Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5

I/ Mục tiêu bài học:

 - Kiểm tra sự nhận thức của hs về thể văn tự sự

 - Hs hiểu đề và thực hiện được bài văn tự sự.

 - Bài viết phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, đảm bảo các phần của bài văn tự sự.

 - Có ý thức tự giác khi làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 - GV: Đề bài phù hợp đặc điểm tình hình của lớp.

 - HS: Ôn tập văn tự sự: Bố cục, nhân vật, sự việc.

III/ Các hoạt động dạy - học:

 1. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs

 2. Tiến hành bài kiểm tra:

 * Hoạt động 1: Gv chép đề lên bảng

 Đề bài: Em hãy kể một truyện đã biết (truyền thuyết hoặc cổ tích) bằng lời văn của em.

 * Hoạt động 2: Gv giám sát hs làm bài

 Hs thực hiện bài làm vào giấy kiểm tra.

 Phần đáp án và biểu điểm

 Hs có thể tùy thích chọn câu chuyện để kể. song cần thực hiện được các yêu cầu sau:

 A. Về nội dung: Bài viết phải có ba phần rõ ràng(9đ)

 1. MB: Giới thiệu được câu chuyện em định kể.(1,5đ)

 2. TB: Giới thiệu được nhân vật, việc làm của nhân vật.(1,5đ)

 Diễn biến câu chuyện(3,5đ)

 Kết thúc câu chuyện(1,5đ)

 3. KB: Tình cảm của em đối với câu chuyện đó(1đ)

 

doc 6 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 5 Ngày dạy: 25/9
TIÊT : 17+ 18.	 BÀI VIẾT SỐ 1
(văn tự sự)
I/ Mục tiêu bài học:
 - Kiểm tra sự nhận thức của hs về thể văn tự sự
 - Hs hiểu đề và thực hiện được bài văn tự sự.
 - Bài viết phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, đảm bảo các phần của bài văn tự sự.
 - Có ý thức tự giác khi làm bài.
II/ Chuẩn bị: 
 - GV: Đề bài phù hợp đặc điểm tình hình của lớp.
 - HS: Ôn tập văn tự sự: Bố cục, nhân vật, sự việc.
III/ Các hoạt động dạy - học:
 1. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
 2. Tiến hành bài kiểm tra:
 * Hoạt động 1: Gv chép đề lên bảng
 Đề bài: Em hãy kể một truyện đã biết (truyền thuyết hoặc cổ tích) bằng lời văn của em.
 * Hoạt động 2: Gv giám sát hs làm bài
 Hs thực hiện bài làm vào giấy kiểm tra.
 Phần đáp án và biểu điểm
 Hs có thể tùy thích chọn câu chuyện để kể. song cần thực hiện được các yêu cầu sau:
 A. Về nội dung: Bài viết phải có ba phần rõ ràng(9đ)
 1. MB: Giới thiệu được câu chuyện em định kể.(1,5đ)
 2. TB: Giới thiệu được nhân vật, việc làm của nhân vật.(1,5đ)
 Diễn biến câu chuyện(3,5đ)
 Kết thúc câu chuyện(1,5đ)
 3. KB: Tình cảm của em đối với câu chuyện đó(1đ)
 B. Về hình thức:(1đ)
 - Bài viết sạch sẽ, trình bày rõ ràng.
 - Ít sai lỗi chính tả.
 * Hoạt động 3: Gv thu bài làm của hs
 * Hoạt động 4: Gv nhận xét tiết kiểm tra.
IV/Hướng dẫn học ở nhà: 
 - Xem lại bài (giấy nháp)
 - Chuẩn bị bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN: 5 
TIẾT : 19	 TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG 
CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
:I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp Hs hiểu
 - Thế nào là từ nhiều nghĩa
 - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là ntn?
 - Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ có gì khác nhau.
 - GDHS ý thức vận dụng nghĩa của từ trong văn cảnh.
II/Chuẩn bị: 
 - GV: Bảng phụ ghi ví dụ.
 - HS: Soạn câu hỏi trong sgk
III/ Tiến trình dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3') Nghĩa của từ là gì? Có thể giải thích nghĩa của từ bằng những cách nào?
2. Giới thiệu bài mới : (1')
3. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động thầy - trò	
Nội dung
* Hoạt động 1:(12') Tìm các nghĩa khác nhau của từ chân GV: cho hs đọc đoạn thơ của Vũ Quần Phương
 (?) Em hiểu gì về nghĩa của từ "chân".
HS: Trả lời:
- Chân là bộ phận dưới cùng của cơ thể của người, động vật dùng để đi, đứng: đau chân, nhắm mắt đưa chân.
- Chân bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: Chân giường, chân chân kiềng, chân đèn.
- Chân còn là bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào với mặt nền: Chân tường, chân núi, chân răng.
GV: Em hãy tìm một số từ ngữ khác có nhiều nghĩa như từ chân ở trên?
HS: - Cô Mắt thì ngày cũng như đêm lúc nào cũng lờ đờ, thấy hai mi nặng trĩu như buồn ngủ mà ngủ không được.
 - Những quả na đã bắt đầu mở mắt.
 - Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa.
GV: Chẳng hạn: Từ bàn
 - Bộ phận dưới cùng của chân(bàn chân)
 - Dùng để đồ dùng(mặt bàn)
 - Trao đổi bàn bạc(bàn luận)
GV: Em có nhận xét gì về nghĩa của những từ đó?
GV: Những từ nào chỉ có một nghĩa?
 HS: - Bút: Dùng để viết.
 - Sách: Dùng để đọc.
GV: Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của từ?
HS: Từ có thể có một hay nhiều nghĩa.
* Hoạt động 2:(12') Tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
GV: Qua nghĩa những từ chân ở trên em hiểu nghĩa nào xuất hiện đầu tiên?
HS: Nghĩa xuất hiện đầu tiên của từ chân là: Dùng để đi, đứng (nghĩa gốc). 
- Còn chân là bộ phận dưới cùng của một số đồ vật ... được hình thành từ nghĩa gốc (nghĩa chuyển)
 GV giảng thêm: Hiện tượng có nhiều nghĩa trong một từ gọi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
GV: Trong một câu cụ thể thì một từ thường được dùng với mấy nghĩa?
HS: Một từ chỉ được hiểu theo một nghĩa cụ thể.
GV: Trong bài "Những cái chân" từ" chân" được hiểu theo mấy nghĩa?
HS:Từ"chân" được dùng với nghĩa chuyển nhưng vẫn được hiểu theo nghĩa gốc nên mới có những liên tưởng thú vị" kiềng có ba chân"mà chẳng bao giờ đi cả, còn"võng trường sơn không có chân"mà lại đi khắp nước. Vậy trong một số trường hợp từ có thể được hiểu đồng thời cả hai nghĩa.
GV: cho hs đọc ghi nhớ trong sgk
* Hoạt động 3: (15')Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
Bài Tập 1: Gv cho hs tìm từ nhiều nghĩa là bộ phận cơ thể con người.
- Hs tìm và gv ghi bảng.
Bài Tập 2 hs tìm từ chỉ cây cối được chuyển nghĩa để tạo từ chỉ bộ phận cơ thể con người.
- Hs tìm gv nhận xét và ghi bảng
Bài Tập 3: Tìm từ chỉ sự chuyển nghĩa thành hoạt động
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Gv nhận xét bài thảo luận của hs.
Bài tập 4
GV: Tác giả nêu mấy nghĩa của từ bụng?
GV: Trong các trường hợp sau đây, từ bụng có nghĩa gì?
I/ Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Kết luận:
 Từ có thể có một hay nhiều nghĩa.
II/Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Nghĩa xuất hiện ban đầu là nghĩa gốc.
- Nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc là nghĩa chuyển.
- Trong một câu từ được hiểu theo một nghĩa
- Có những trường hợp( câu văn, câu thơ) từ được đồng thời hiểu cả hai nghĩa.
 *Ghi Nhớ: sgk/56.
III/ Luyện tập:
Bài tập1:Tìm từ có nhiều nghĩa là bộ phận cơ thể con người
- Đầu: đau đầu, đầu sông, đầu nhà, đầu hè...
- Tay: cánh tay, tay ghế, tay anh chị, tay bầu bí...
Mũi: mũi tẹt, mĩu kim, mũi chỉ, mũi cà mau...
Bài Tập 2: Tìm từ chỉ bộ phận cây cối được chuyển nghĩa để tạo từ chỉ bộ phận cơ thể con người:
- Lá: lá phổi, lá lách...
- Quả: quả thận, quả tim...
Bài Tập 3:
- Chỉ sự vật chuyển thành hành động: hộp sơn – sơn cửa; cái bào – bào gỗ; cân muối – muối dưa.
- Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: đang bó lúa – gánh ba bó lúa; cuộn bức tranh – ba cuộn giấy; đang nắm cơm – ba nắm cơm.
Bài tập 4: 
a) Tác giả nêu hai nghĩa của từ bụng.
Thiếu nghĩa: phần phình to ở giữa của một số sự vật( bụng chân)
b) Nghĩa của các trường hợp sử dụng từ bụng:
- ấm bụng: nghĩa1
- tốt bụng: nghĩa 2
- bụng chân: nghĩa 3
4: Hướng dẫn học ở nhà:(2')
 - Nắm chắc nội dung bài học, tìm một số từ nhiều nghĩa.
 - Chuẩn bị bài đoạn văn và lời văn tự sự.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN: 5 Ngày dạy: 28/9
TIẾT: 20	LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs
 - Nắm được hình thức lời văn kể người, kể việc, chủ đề và liên kết đoạn văn.
 - Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hằng ngày.
 - Nhận biết các hình thức, các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc và kể việc.
 - Nhận biết mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và vật dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể vật.
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi đoạn văn mẫu.
 - HS: Soạn câu hỏi trong sgk
III. Tiến trình dạy – học:
 1. Kiểm tra bài cũ: (5') Nêu cách làm bài văn tự sự?
 2. Giới thiệu bài: (1') Lời văn là cách giới thiệu, cách kể sự việc, muốn viết được bài ...
 3. Các hoạt động dạy- học bài mới:
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
* Hoạt đông 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài mới.
Bước1: HD hs tìm hiểu lời văn giới thiệu nhân vật
HS: đọc ví dụ (1), (2).
GV: Trong đoạn trích tác giả đã giới thiệu nhân vật nào? Giới thiệu về điều gì? Mục đích của đoạn văn?
GV: Thứ tự các câu có thể đảo lộn được k? Vì sao?
HS: Không thể đảo lộn câu 1,2,3 --> Nếu đảo ý nghĩa đoạn văn sẽ thay đổi hoặc khó hiểu.
 Có thể đảo các câu: 2,3 và 4,5; Câu 6 nối tiếp câu 1 (đoạn 2) --> k làm thay đổi ý nghĩa của đoạn văn.
GV: Nhờ đâu ta có thể nhận biết được tác giả đang giới thiệu về nhân vật, ngôi kể?
HS: Nhờ từ"có" và"là"- ngôi kể thứ ba.
GV: Kể về nhân vật cần giới thiệu những đặc điểm nào?
HS: Trả lời ( như ghi nhớ)
Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu lời văn kể sự việc.
HS: đọc đoạn văn 3 trong sgk.
? Đoạn văn đó dùng để kể người hay việc? Tác giả đã dùng những từ nào để kể hành động nhân vật?
HS: thảo luận nhóm --> trình bày.
 Đoạn văn kể về hoạt động của nhân vật, khi kể đã dùng các từ ngữ chỉ hành động như: đến, lấy, đùng đùng...
GV: Các hoạt động đó được kể theo thứ tự nào?Hành động ấy đem lại kết quả gì?
HS: Kể theo thứ tự trước sau, nguyên nhân, kết quả, thời gian.--> lụt lớn, thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên biển nước.
Bước 3: Tìm hiểu về đoạn văn.
- Gv gọi hs đọc lại cả ba đoạn văn.
GV: Em hãy nêu ý chính của mỗi đoạn văn?
HS: thảo luận, trả lời.
GV: Để dẫn đến ý chính ấy người kể đã dẫn dắt từng bước bằng cách kể các ý phụ ntn?
HS: Mỗi đoạn có một ý chính. Muốn diễn đạt ý ấy người viết phải biết cái gì nói trước, cái gì nói sau, phải biết dẫn dắt thì mới thành được đoạn văn.
- Mỗi đoạn văn có thể có từ hai câu trở lên nhưng chỉ diễn đạt một ý chính (Một ý định, một sự việc, một hành động)
- Các câu trong đoạn văn không rời rạc mà phải kết hợp chặt chẽ với nhau để làm nỏi bật ý chính của đoạn.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập.
Bài tập 1: Mỗi đoạn văn trên kể về điều gì?Gạch chân câu chủ đề có ý quan trọng nhất của mỗi đoạn văn. Các câu văn triển khai chủ đề ấy theo thứ tự nào?
Bài tập2:
- Gv gọi hs đọc trong sgk và xác định câu văn đúng sai? Giải thích vì sao?
- GV: KL và ghi bảng:
 Bài tập 3: Gv cho hs đọc câu văn giới thiệu nhân vật Thánh Gióng, Lạc Long Quân, Âu Cơ.
Viết câu văn giới thiệu chính mình.
- Gv hướng dẫn- hs viết bài.
I/ Lời văn, đoạn văn tự sự:
 1. Lời văn giới thiệu nhân vật:
* Ví dụ: (sgk tr. 58)
- Đoạn (1):
 + Câu 1: Giới thiệu vua Hùng và con gái Mị Nương.(các nhân vật)
 --> Một ý về vua Hùng, một ý về Mị Nương.
 + Câu 2: Vua muốn kén rể xứng đáng (khả năng sự việc)
--> Một ý về t/c, một ý về nguyện vọng.
- Đoạn 2: 
 + Câu 1: Giới thiệu sự việc tiếp nối và hai NV chưa rõ tên.
 + Câu 2,3,4,5: Tiếp tục giới thiệu cụ thê hơn vê Sơn Tinh.
 + Câu 6: nhận xét chung về hai chàng.
- Dùng từ "có" "là" để giới thiệu nhân vật (ngôi kể thứ ba)
 * Kết luận: Kể người có thể giới thiệu họ tên, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa nhân vật.
2. Lời văn kể sự việc.
* Ví dụ (sgk tr. 59)
* Kết luận: Dùng từ ngữ chỉ hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do các hành động đó đem lại.
 Ghi nhớ (sgk tr.59)
3. Đoạn văn:
* Ví dụ (sgk tr. 59)
- Đ1: Vua Hùng kén rể
- Đ2: Sơn Tinh- Thủy Tinh đến cầu hôn.
- Đ3: Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh.
 --> Mỗi đoạn phải có câu chủ đề, có câu giải thích cho ý chính. 
* Ghi nhớ sgk/59.
IV/ Luyện tập:
Bài tập 1:
a) Câu chủ đề: "Cậu chăn bò rất giỏi".
- Ý phụ: - Chăn suốt ngày, từ sáng đến tối.
 - Dù nắng, mưa thế nào, bò đều được ăn no căng bụng.
b) Ý chính nói hai cô chi ác, hay hắt hủi Sọ Dừa, cô Út hiền lành đối xử với Sọ Dừa tử tế --> Dẫn dắt: "Ngày mùa, tôi tớ ra đồng làm cả".
c) Ý chính: "tính cô còn trẻ con lắm". Các câu sau nói rõ tính trẻ con biểu hiện như thế nào.
Bài tập 2: Xác định câu văn đúng sai.
 Câu 2 là câu đúng vì được viết theo trình tự trước sau.
Bài tập 3: Viết câu văn giới thiệu nhân vật.
 Hs tự viết.
4. Hướng dẫn học ở nhà: Chuẩn bị bài Thạch Sanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 5.doc