Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? Những thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn câu như vậy để làm gì?
/ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
c/Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINHCHÀO MỪNG QUÍ THẦY CƠ CÙNG CÁC EM HỌC SINH Đọc hai câu tục ngữ mà em thích nhất. Hãy phân tích ý nghĩa . Tiết 78:Ví dụ 1: I/Thế nào là rút gọn câu ? a/ Học ăn, học nói, học gói, học mở. ( Tục ngữ ) học ăn, học nói, học gói, học mở. Vắng chủ ngữ b/ Ví dụ 2: a/ Hai ba người đuổi theo nó . Rồi ba bốn người, sáu bảy người đuổi theo nó.b/ - Bao giờ cậu đi Hà Nội ? - Ngày mai.mình đi Hà Nội.3/ Ghi nhớ 1: SGK/ 15 Lời khuyên chungCâu gọn hơn/VNCNVN Có chủ ngữCâu a: Vắng chủ ngữ1/ Ví dụ 1: 2/ Ví dụ 2: Câu a: Vắng vị ngữTránh lặp từCâu b: Vắng CN - VN Rút gọn câuThông tin nhanh Chúng ta Chúng ta , * Bài tập 1: SGK/ 16 Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? Những thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn câu như vậy để làm gì? b/ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây c/Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. d/ Tấc đất tấc vàng Chủ ngữ Chủ ngữ Chủ ngữ – Vị ngữ Câu rút gọn Những thành phần rút gọn Mục đích rút gọn Làm cho câu ngắn gọn, nêu một quy tắc ứng xử chung cho mọi người. Ví dụ 1: Những câu in đậm dưới đây thiếu thành phần nào ? Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trường thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co . Lược bỏ chủ ngữ gây khó hiểu Ví dụ 2: Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn (in đậm) dưới đây thể hiện thái độ lễ phép.Mẹ ơi, hôm nay con được một điểm 10. Con ngoan quá! Bài nào được điểm 10 thế ? - Bài kiểm tra toán. 3/Ghi nhớ 2: SGK/ 16 Thảo luận nhóm 4 phút Đọc kĩ ví dụ 1,2 và trả lời câu hỏi : Những câu in đậm thiếu thành phần nào ? Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? II/ Cách dùng câu rút gọn: Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co .1/ Ví dụ 1: 2/ Ví dụ 2: Bài kiểm tra toán. Cộc lốc, thiếu lễ phép. III/ Luyện tập : Bài tập 2 : SGK/ 16 Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây. Khôi phục những thành phần câu được rút gọn . Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy .Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời,non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. ( Bà Huyện Thanh Quan)* Trong thơ, ca dao thường gặp nhiều câu rút gọn bởi thơ, ca dao chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ theo quy định của thể loại. Cưỡi ngựa một mình chẳng phải vịn ai. Ban khen rằng: “Aáy mới tài”, Ban cho cái áo với hai đồng tiền. Đánh giặc thì chạy trước tiên, Xông vào trận tiền cởi khố giặc ra(!) Giặc sợ, giặc chạy về nhà, Trở về gọi mẹ mổ gà khao quân Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà, a/Tôi(Ca dao ) Đồn rằng quan tướng có danh, b/Người ta Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà, Đồn rằng quan tướng có danh, * Bài tập 3 : SGK/ 17 Vì sao cậu bé và người khách trong câu chuyện dưới đây hiểu lầm nhau? Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học gì ? MẤT RỒI Một người có việc đi xa, dặn con: - Ở nhà có ai hỏi thì bảo bố đi vắng nhé ! Sợ con mải chơi quên mất , ông ta viết mấy câu vào giấy, đưa cho con, bảo: - Có ai hỏi thì cứ đưa cái giấy này . Đứa con cầm giấy bỏ vào túi áo. Cả ngày chẳng thấy ai hỏi. Tối đến, nó thắp đèn, lấy ra xem, chẳng may để giấy cháy mất. Hôm sau có người khách lại chơi, hỏi : - Bố cháu có nhà không ? Thằng bé ngơ ngẩn hồi lâu, sực nhớ ra, sờ vào túi không thấy giấy , liền nói : - Mất rồi Ông khách sửng sốt : - Mất bao giờ ? -Thưa... tối hôm qua. - Sao mà mất nhanh thế ? - Cháy ạ. ( Truyện cười dân gian Việt Nam ) Câu rút gọn không đúng có thể gây hiểu nhầm . - Mất rồi - Cháy ạ. -Thưa... tối hôm qua. * Bài tập 4 : SGK/ 18 Đọc truyện cười sau đây. Cho biết chi tiết nào trong truyện có tác dụng gây cười và phê phán . THAM ĂN Có anh chàng phàm ăn tục uống, hễ ngồi vào mâm là chỉ gắp lấy gắp để, chẳng ngẩng mặt nhìn ai, cũng chẳng muốn chuyện trò gì. Một lần đi ăn cỗ ở nhà nọ, có ông khách thấy anh ta ăn uống lỗ mãng quá, bèn lân la gợi chuyện. Ông khách hỏi : - Chẳng hay ông người ở đâu ta ? Anh chàng đáp : - Đây. Rồi cắm cúi ăn. - Thế ông được mấy cô, mấy cậu rồi ? - Mỗi . Nói xong, lại gắp lia lịa. Ông khách hỏi tiếp : - Các cụ thân sinh ông chắc còn cả chứ ? Anh chàng vẫn không ngẩng đầu lên, bảo: - Tiệt ! ( Truyện cười đân gian Việt Nam ) Trong câu chuỵện này, việc dùng câu rút gọn có tác dụng gây cười và phê phán thói tham ăn . - Tiệt ! - Đây - Mỗi Bài tập trắc nghiệm : Câu 1: Câu rút gọn là câu: a/ Chỉ có thể vắng chủ ngữ b/ Chỉ có thể vắng vị ngữ c/ Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ d/ Chỉ có thể vắng các thành phần phụ Câu 2: Câu nào trong các câu sau là câu rút gọn: a/ Ai cũng phải học đi đôi với hành b/ Học đi đôi với hành c/ Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành d/ Rất nhiều người học đi đôi với hành Câu 3: Khi ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người, chúng ta sẽ lược bỏ thành phần nào trong hai thành phần sau: a/ Chủ ngữ b/ Vị ngữ Câu 4: Điền một từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: “ Trong ... ta thường gặp nhiều câu rút gọn” a/ Văn xuôi b/ Truyện cổ dân gian c/ Truyện ngắn d/ Thơ, ca dao c/ Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ b/ Học đi đôi với hành a/ Chủ ngữ d/ Thơ, ca dao- Nắm được mục đích của rút gọn câu và những lưu ý khi rút gọn câu .- Hoàn chỉnh các bài tập vào vở.- Soạn bài “ Đặc điểm của văn bản nghị luận”.+ Đọc kĩ “ Luận điểm, luận cứ và lập luận trong SGK/ 18+ Xác định luận điểm, luận cứ và lập luận đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận ?+ Đọc lại văn bản “ Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội “ ( Bài 18 ) . Tìm luận điểm, luận cứ và lập luận . Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy .RÚT GỌN CÂU* Ghi nhớ 1: SGK/ 15 Lời khuyên chungCâu gọn hơnCâu a: Vắng chủ ngữVí dụ 1: Ví dụ 2: Câu a: Vắng vị ngữTránh lặp từCâu b: Vắng CN - VN Rút gọn câuThông tin nhanhI/Thế nào là rút gọn câu ? * Bài tập 1: SGK/ 16 Lược bỏ chủ ngữ gây khó hiểu * Ghi nhớ 2: SGK/ 16 II/ Cách dùng câu rút gọn: Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co .Ví dụ 1: Ví dụ 2: Bài kiểm tra toán. Cộc lốc, thiếu lễ phép.III/ Luyện tập:
Tài liệu đính kèm: