Giáo án Ngữ văn 7, tập 2 - Sống chết mặc bay

Theo em, dòng nào không phải là đặc sắc nghệ thuật trong bài Ý nghĩ văn chương ?

Sử dụng luận cứ hợp lí

B. Sử dụng phép tương phản

C. Văn viết có cảm xúc

D. Văn phong giàu hình ảnh

 

ppt 19 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 2901Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7, tập 2 - Sống chết mặc bay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Theo Hoµi Thanh, nguån gèc Lßng th­¬ng ng­êi vµ mu«n loµiD Tình yªu lao ®éng cña con ng­êiB Do lùc l­îng thÇn th¸nh t¹o raCSĐS Cuéc sèng th­êng nhËtASKiÓm tra bµi còCaâu 2: T¹i sao nãi ý nghÜa văn ch­¬ng cña Hoµi Thanhlµ mét văn b¶n nghÞ luËn văn ch­¬ng ? Vì dÉn chøng trong bµi viÕt lµ t¸c phÈm văn ch­¬ng C¶ A vµ B ®Òu saiABCSai rồi !Ồ ! Tiếc quá.Chúc mừng bạn ! Vì nã nãi vÒ nguån gèc cèt yÕu cña văn ch­¬ngTheo em, dòng nào không phải là đặc sắc nghệ thuật trong bài Ý nghĩ văn chương ?Sử dụng luận cứ hợp líB. Sử dụng phép tương phảnC. Văn viết có cảm xúcD. Văn phong giàu hình ảnhBSèng chÕt mÆc bayPh¹m Duy TènTUẦN 29- BÀI 26 TIẾT 109, 110 TUẦN 29- BÀI 26 TIẾT 109, 110 VĂN BẢN: SỐNG CHẾT MẶC BAY ( Vũ Duy Tốn) I. ĐỌC - CHÚ THÍCH 1. Đọc - Tóm tắt tác phẩm:2. Chú thích :a.Tác giả:- Phạm Duy Tốn (1883-1924).- Quê: Thường Tín, Hà Tây ( nay thuộc HN) Được coi là người đầu tiên có thành tựu về thể loại truyện ngắn VN. Là một trong những nhà văn xuất sắc đầu thế kỉ XX. Truyện ngắn “ Sống chết mặc bay” là tác phẩm thành công nhất của ông. TUẦN 29. BÀI 26 TIẾT 109, 110 VĂN BẢN: SỐNG CHẾT MẶC BAY ( Phạm Duy Tốn) I. ĐỌC - CHÚ THÍCH 1. Đọc - Tóm tắt tác phẩm:b. Tác phẩm:c. Từ khó/sgkII. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1.Tìm hiểu khái quát : TUẦN 29. BÀI 26 TIẾT 109, 110 VĂN BẢN: SỐNG CHẾT MẶC BAY ( Phạm Duy Tốn) - Thể loại: truyện ngắn.- Phương thức biểu đạt chính: tự sự- Ngôi kể: ngôi thứ 3- Sự việc chính: cảnh trước và sau khi vỡ đê- Nhân vật chính: quan phụ mẫu.Bố cục: 3 đoạn:+ Đoạn 1: từ đầu đến Khúc đê này hỏng mất: nguy cơ vơ đê và sự chống đỡ của người dân.+ Đoạn 2: Từ “Ấy lũ con dân”  “điếu mày”: cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm trong khi “đi hộ đê”.+ Đoạn 3: Phần còn lại: cảnh vỡ đê, nhân dân lâm vào tình trạng thảm sầu.- Thể loại:- Phương thức biểu đạt chính:- Ngôi kể:- Sự việc chính:- Nhân vật chính:- Bố cục:2. Tìm hiểu chi tiết:a. Cảnh đê sắp vỡ:+ Không gian: Trời mưa tầm tã, nước sông Nhị Hà lên to.+ Thời gian: Gần một giờ đêm+ Địa điểm: Khúc sông làng X, hai ba đoạn đã thẩm lậu.- >Sự nguy cấp của con đê, sự khắc nghiệt của thiên nhiên báo hiệu đê sắp vỡ.* Công việc hộ đê :+ Hình ảnh: Kẻ thì thuổng, người thì cuốc kẻ đội đất, kẻ vác tre....lướt thướt như chuột lột, mệt lử.+ Âm thanh: Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau=> Ngôn ngữ miêu tả: Sử dụng nhiều từ láy tượng hình kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (Than ôi! Lo thay! Nguy thay!)-> Cảnh tượng hối hả, khẩn trương > người dân vô cùng vất vả, phải chống đỡ với thiên nhiên. TUẦN 29. BÀI 26 TIẾT 109, 110 VĂN BẢN: SỐNG CHẾT MẶC BAY ( Phạm Duy Tốn) b. Cảnh quan phụ mẫu cùng sai nha đánh tổ tôm trong đình* Trước khi đê vỡ- Ngôi đình:ở trên mặt đê dẫu nước to thế cũng không việc gì- Không khí và quang cảnh trong đình:+ Đủ mặt những kẻ có quyền thế + Đèn thắp sáng trưng -> Không khí, quang cảnh: tĩnh mịch, nghiêm trang, nhàn nhã, đường bệ, nguy nga TUẦN 29. BÀI 26 TIẾT 109, 110 VĂN BẢN: SỐNG CHẾT MẶC BAY ( Phạm Duy Tốn) C¶nh quan phô mÉu cïng lò quan ®ang ®¸nh tæ t«m* Quan phụ mẫu	- Chân dung: uy nghi, chiễm chệ ngồi, tay trái , chân phải.- Đồ dùng: vật dụng: sang trọng: bát yến  tráp đồi mồi đầy trầu vàng, cau tía, rễ đậu, ống thuốc bạc, đồng hồ vàng.- Lời nói nói rất ít (thỉnh thoảng mới gọi): - Việc làm: chơi bài, xơi yến -> Miêu tả chi tiết, cụ thể, sinh động, đan xen bình luận và biểu cảm=> Tên quan béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc, ham mê cờ bạc, vô trách nhiệm. =>Thái độ của tác giả đối với dân và quan+ Đồng cảm, xót thương (gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm của người dân)+ Mỉa mai, phê phán, bất bình với quan lại.=>Nổi bật thực trạng phong kiến xưa: dân thì lầm than, quan chỉ lo hưởng lạc, vô trách nhiệm.* Khi đê vỡ- Tiếng kêu, khóc,....-> tình cảnh nhân dân: hoảng loạn, sợ hãi. -> Quan sở tại và nha lại: lo lắng, sợ hãi tăng dần.- Quan phụ mẫu ù ván bài to  thờ ơ, vô trách nhiệm.->NT: tương phản,đan xen lời bình luận, biểu cảm.=> Là 1 kẻ ham mê cờ bạc một cách quá đáng, vô trách nhiệm đến độ thành tội ác, 1 kẻ lòng lang dạ sói, táng tận lương tâm, bất nhân.* Đoạn cuối:Khắp mọi nơi miền đó, nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết; Kẻ sống không có chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết! ->NT:miêu tả, ngôn ngữ biểu cảm, nghệ thuật tương phản=> Khắc hoạ rõ nét cảnh lầm than cơ cực của nhân dân trong đại nạn đê vỡ và bản chất lòng lang dạ sói của viên quan được coi là cha mẹ dân càng thêm rõ nét, làm cho kịch tính của truyện càng trở nên gay gắt.III. GHI NHỚ 1. Nội dung- Hiện thực:+ phản ánh cuộc sống đau khổ, lầm than, cơ cực của người dân trong xã hội phong kiến.+ Bộ mặt thật của quan lại phong kiến.- Nhân đạo:+ thông cảm, xót thương + tố cáo, lên án 2. Nghệ thuật- Nghệ thuật tương phản, tăng cấp.3. Ý nghĩa- Thể hiện tình cảm nhân đạo của tác giả.Bµi tËp bæ sungTác phẩm Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn được viết theo thể loại nào ?Bút kíB. Tùy bútC. Tiểu thuyếtD. Truyện ngắnDBµi tËp bæ sung1. Theo em, truyện ngắn Việt Nam được coi là hiện đại thì trước hết phải đáp ứng được yêu cầu gì ?Có cốt truyên phức tạiB. Viết về người thật, việc thật ở thời hiện đạiC. Tác giả là người hiện đạiD. Viết bằng văn xuôi tiếng ViệtD3. Trọng tâm miêu tả của tác giả trong truyện Sống chết mặc bay nằm ở đoạn nào ?Đọan 1B. Đọan 2C. Đọan 3D. Đọan 2 và 3Bµi tËp bæ sungC

Tài liệu đính kèm:

  • pptSống chết mặc bay.ppt