Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 20011 – 2012

1. MỤC TIÊU:

 Giúp HS

 1.1. Kiến thức:

 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

 - Nghệ thuật miu tả tm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngịi bt Thanh Tịnh.

 1.2. Kĩ năng:

 - Đọc-hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

 - Trình by những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bạn.

 1.3. Thái độ:

 Bồi đắp cho các em tình cảm trong sáng, đáng yêu của tuổi học trò.

2. TRỌNG TM:

 Cảm nhận được tâm trang, cảm giác của nhân vật Tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

3. CHUẨN BỊ:

Giáo viên.

- Giáo án, thiết kế, tranh nói về ngày khai giảng

Học sinh.

- Đọc trước bài ở nhà, soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa.

 

doc 18 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 20011 – 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ûa thầy và trò
Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1
> Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chú thích.
 Đọc giọng đều, nhỏ nhẹ theo hồi tưởng của nhân vật, nhấn mạnh những chi tiết miêu tả tâm trạng, cảm giác, đọc đúng ngữ điệu đối thoại của nhân vật (Bà mẹ: dịu dàng; thầy hiệu trưởng: ân cần).
> Giáo viên đọc mẫu một đoạn, gọi 3-4 học sinh đọc bài một lần.
 Giáo viên hoặc học sinh nhận xét cách đọc của bạn.
> Giáo viên cho học sinh đọc thầm phần dấu sao( SGK t8).
? Em hãy cho biết những nét chính về tác giả Thanh Tịnh?
Học sinh trả lời
- Khoảng thời gian đi dạy với những kỉ niệm về trường lớp, học trò là nguồn cảm hứng cho ông sáng tác.
? Em hãy xác định thể loại và xuất xứ văn bản?
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản này là gì? (Biểu cảm).
> Giáo viên cho học sinh đọc thầm phần chú thích, từ nào khó giáo viên có thể giảng thêm.
? Em hãy nêu bố cục của văn bản này được chia làm mấy phần? Nội dung tương ứng với từng phần? 
Thảo luận nhanh 3 phút
 Đại diện một nhóm trình bày, sau đó nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- Giáo viên chốt ghi bảng phụ treo.
- Từ đầu – ngọn núi: Cảm nhận của tôi trên đường tới trường.
- Tiếp theo –> ngày nữa: Cảm nhận của tôi ở sân trường.
- Phần còn lại: Cảm nhận của tôi trong lớp học.
* Hoạt động 2
? Nhân vật “Tôi” nhớ lại những kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học trong hoàn cảnh nào?
- Vào những ngày cuối thu, thời điểm tựu trường.
=> Đoạn văn mở đầu với những hình ảnh thiên nhiên trong trẻo “những đám mây bàng bạc” mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng vàlời văn man mác chất thơ.
? Hình ảnh nào gợi những ấn tượng sâu sắc trong lòng nhân vật ?
- Mấy em nhỏ rụt rè núp mẹ.
- Khiến lòng tôi rộn rã khi nhớ mình ngày ấy cùng những kỉ niệm trong sáng.
? Tâm trạng “tôi” trên con đường cùng mẹ tới trường được miêu tả như thế nào?
? Chi tiết nào cho ta thấy những thay đổi trong lòng cậu bé?
Học sinh tìm
? Nhưng cảm xúc ấy có trái ngược, mâu thuẫn nhau không?
Thảo luận nhanh
 Học sinh trả lời, đại diện nhóm bổ sung nếu có.
 Học chú ý bốn từ láy :tưng bừng, rộn rã,rụt rè, âu yếm.
- Giáo viên giảng:
 Những cảm xúc không hề mâu thuẫn mà gần gũi, bổ sung nhằm diễn tả một cách cụ thể tâm trạng khi nhớ lại và cảm xúc thực của “tôi” khi ấy. Những từ láy như góp phần rút ngắn thời gian giữa quá khứ và hiện tại.
? Vì sao có sự thay đổi đó? Theo em “tôi” thay đổi như thế nào?
 - Ngày đầu tiên đến trường đối với tôi là một ngày trọng đại khiến cậu bé có nhiều thay đổi: trong hành vi, nhận thức, thấy mình chững chạc
? Tuy ra vẻ chững chạc như vậy, nhưng đôi lúc, cậu bé còn ngây ngô, rất buồn cười. Hãy tìm những chi tiết thể hiện nét đáng yêu ấy?
Học sinh tìm
? Tác giả sử dụng những động từ: Thèm, bặm ghì, chúi, xệch, muốn.em hình dung được gì ở cậu bé?
 Hình dung tư thế, cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ đáng yêu của cậu bé.
? Qua đoạn văn trên, em cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của bé như thế nào?
Học sinh trả lời
I – Đọc hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tác giả – tác phẩm.
-Thanh Tịnh (1911 – 1988) quê ở ngoại thành Huế.
- Thể loại truyện ngắn, trích trong tập “Quê mẹ” 1941.
3. Giải từ khó.
4. Bố cục.
- 3 phần
II – đọc tìm hiểu văn bản.
1. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong ngày đồu tiên đi học.
a. Trên con đường cùng mẹ tới trường.
- Con đường đã quen nay thấy lạ.
- Cảnh vật chung quanh đều thay đổi, lòng tôi thay đổi.
=> Cảm thấy mình trang trong đứng đắn.
- Tôi bặm tay ghì thật chặt..xệch ra..
- tôi muốn thử sức mình.
=> Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ, sự hồn nhiên đáng quý. 
	4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
	? Em hãy nêu lại đôi nét về tác giả, tác phẩm.
	? Xét về thể loại văn bản, có thể xếp bài này vào kiẻu văn bản nào? Vì sao?
- Biểu cảm, vì toàn truyện là cảm xúc, tâm trạng của nhân vật “ tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên.
	4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
	* Học bài tiết này:
- Bài cũ: Học bài.
* Bài học tiết sau:
- Bài mới: đọc bài và soạn bài.
+ Tìm những chi tiết cảm nhận của “tôi” lúc ở sân trường và trong lớp học.
+ Cảm nhận của em về tình cảm của người lớn dành cho nhân vật “tôi”.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
TÔI ĐI HỌC (TT)
 Thanh Tịnh
Bài ..
Tiết.02	
Tuần dạy:.......
Ngày dạy:......
1. MỤC TIÊU:
	Giúp HS
	1.1. Kiến thức:
	- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.
	- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngịi bút Thanh Tịnh.	
	1.2. Kĩ năng:
	- Đọc-hiểu đoạn trích tự sự cĩ yếu tố miêu tả và biểu cảm.
	- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bạn.
	1.3. Thái độ:
 Bồi đắp cho các em tình cảm trong sáng, đáng yêu của tuổi học trò.
2. TRỌNG TÂM:
	Cảm nhận được tâm trang, cảm giác của nhân vật Tơi trong buổi tựu trường đầu tiên trong đoạn trích truyện cĩ sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên.
 Giáo án, thiết kế, tranh nói về ngày khai giảng
Học sinh.
 Đọc trước bài ở nhà, soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
4. TIẾN TRÌNH:
	4.1. Ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số.
	4.2. Kiểm tra miệng:
- Giáo viên kiểm tra số lượng vở bài tập lần nữa.
? Em hãy nêu đôi nét về tác giả, tác phẩm, phân tích tâm trạng của nhân vật “tôi” trên con đường từ nhà tới trường?
	2 ý, mỗi ý 5 điểm.
- Thanh Tịnh (1911 – 1988) ở ngoại thành Huế, thuộc thể loại truyện ngắn, trích trong tập “Quê mẹ” 1944.
- Con đường quen -> lạ, cảnh vật thay đổi như chính lòng “tôi” ..
 4.3 Giảng bài mới.
Tiết trước, các em đã tìm hiểu được tâm trạng của nhân vật “tôi trên con đường tới trường. Tiết học này, chúng ta tìm hiểu tiếp để thấy được cảm nhận và tâm thế đón nhận giờ học..
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt Động I
> Giáo viên cho học sinh quan sát văn bản (TT) cho biết
? Cảnh sân trường làng Mỹ Lí lưu lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật?
Học sinh trả lời
? Cảnh sân trường được nhớ lại có ý nghĩa gì?
- Phản ánh không khí đặc biệt của ngày khai trường, thể hiện tinh thần hiếu học của nhân dân ta -> Tình cảm sâu nặng với mái trường tuổi thơ.
> Giáo viên nêu vấn đề:
 Khi chưa đi học, nhân vật “tôi” chỉ thấy mái trường Mỹ Lí cao ráo sạch sẽ hơn các mái trường khác trong làng.
?Vậy hình ảnh ngôi trường trong cậu bé như thế nào?
 Bình thường
? Nhưng lần sau, hình ảnh ngôi trường trong cậu bé như thế nào? Em hiểu ý nghĩa của hình ảnh so sánh trên như thế nào?
- Đình làng là nơi thờ cúng tổ tiên, tế lễ, nơi cất dấu những điều bí ẩn.
- Phép so sánh này diễn tả cảm xúc trang nghiêm của tác giả vè mái trường, đề cao tri thức con người.
? Hình ảnh những cậu học trò lần đầu tiên đi học được so sánh với cái gì?
 Học sinh tìm
? Em có nhận xét gì vờ nghệ thuật so sánh ?
? Tâm trạng của “tôi” lúc nghe thậy gọi tên và khi phải rời bàn tay mẹ để vào lớp học được miêu tả như thế nào?
> Giáo viên cho học sinh đọc Tôi cảm thấy ..tóc tôi.
? Em nghĩ gì về tiếng khóc của cậu học trò nhỏ khi xếp hàng vào lớp?
Học sinh xem đoạn văn: Các cậu lưng lẻo .trong cổ
- Khóc vì một phần lo sợ, 1 phần sung sướng.
-> Giọt nước mắt báo hiệu sự trưởng thành, giọt nước mắt ngoan chứ không vòi vĩnh như trước.
? Qua đoạn phân tích trên em thấy cảm giác của nhân vật “tôi” với mái trường lần đầu tiên đi học như thế nào ?
- Có dấu hiệu trưởng thành trong nhận thức và tình cảm ngay từ ngày đầu tiên đi học.
> Giáo viên yêu cầu học sinh theo dõi phần cuối. 
? Bước vào lớp, cái nhìn của nhân vật “Tôi” đối với bạn bè, mọi vật xung quanh thể hiện tình cảm như thế nào?
(Tôi liếc nhìn..chăm chỉ)
? Những cảm giác mà nhân vật “tôi” nhận được khi vào lớp học cho thấy điều gì?
? Trình bày những cảm nhận của em về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học?
- Phụ huynh chuẩn bị chu đáo cho các con.
- Ông đốc đầy cảm thông, bao dung, thầy day rất vui tính, ân cần.
-> Lòng thương yêu, đó là tinh thần trách nhiệm của gi đình và nhà trường đối với thế hệ trẻ.
? Người lớn có trách nhiệm, thương yêu như vậy, nhân vật “tôi” hay mỗi chúng ta thì phải như thế nào?
- Quý trọng, tin tưởng, biết ơn, cố gắng học. 
 Hoạt động 3
 Thảo luận nhóm 4
> Giáo viên chia thành 2 nhóm
Giáo viên ghi câu hỏi bảng phụ treo.
? Miêu tả tâm trạng nhân vật “ tôi” tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào? Em nhận xét gì những hình ảnh so sánh đó?
 Đại diện mỗi nhóm trính bày
- Có 12 lần so sánh . Các hình ảnh so sánh xuất hiện ở các thời điểm khác nhau để diễn tả cảm xúc tâm trạng nhân vật “tôi”. So sánh giàu sức gơị cảm, gắn với những cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng, trữ tình.
? Theo em, chất trữ tình và chất thơ được biểu hiện qua những yếu tố nào?
- Xây dựng dựa trên hồi tưởng, có sự kết hợp kể tả, bọc lộ cảm xúc 1 cách hài hoà, dựa vào tình huống truyện 1 em bé lần đầu tiên đi học, tình cảm trìu mến của người lớn, phép so sánh giàu sức gợi cảm => Điều đó khiến truyện gần với thơ.
? Em hãy cho biết nội dung truyện ngắn và nêu những nét đặc sắc nghệ thuật nói riêng và ngòi bút văn xuôi Thanh Tịnh nói chung?
Học sinh trả lời
Học sinh đọc nghi nhớ
Hoạt động 4
> Giáo viên cho học sinh đọc câu hỏi, giáo viên gợi ý.
- Trình bày cảm xúc tâm trạng theo thời gian để đảm bảo tính thống nhất cho văn bản.
- Càn chỉ ra sự kết hợp hài hoà giữa kể, tả, bọc lộ cảm xúc .
 Kể: Nêu sự việc, nhân vật .
 Tả: cảnh con đường, ngôi trường, bạn bè, lớp học
 Biểu cảm: Tâm trạng ngỡ ngàng, lo sợ, những hình ảnh so sánh .
 Học sinh khá đứng trước lớp nói
> Giáo viên có thể điều chỉnh, khuyến khích cho điểm. 
b. Cảm nhận của “tôi” lúc ở sân trường.
- Rất đông người .
-Người nào áo quần cũng sạch sẽ, tươm tất.
-> Bọc lộ tình cảm sâu nặng với mái trường tuổi thơ.
- Họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn khoảng trời rộng muốn bay..e sợ.
-> Miêu tả sống động sự khát khao bay bổng của tác giả với trường học.
- Nghe gọi đến tên giật mình lúng túng.
- thấy nặng nề một cách lạ quay lưng lại, dúi đầu vào lòng mẹ..khóc theo.
-> lo sợ.
=> cảm giác ngỡ ngàng lo sơ, những rất giàu cảm xúc với trường lớp, người thân.
c. khi đón nhận giờ học đầu tiên.
- Tình cảm trong sáng, tha thiết.
- Cảm giác gần gũi với lớp học, tự tin, nghiêm túc khi bước vào lớp học.
2. Tấm lòng của người lớn dành cho trẻ.
- Thương yêu, có tinh thần trách nhiệm cao.
* Ghi nhớ: sách giáo khoa
II. Luyện tập 
	4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
	- Làm tiếp bài tập trên.
	? Em đọc được gì từ nghệ thuật kể chuyện của nhà văn Thanh Tịnh.
	- Nhiều kỷ niệm, giàu cảm xúc , kết hợp hài hoà tả, kể..
	4.5. Hướng dẫn HS tự học:
	* Học bài tiết này:
Làm tiếp bài tập 2, học nghi nhớ.
* Bài học tiết sau:
- Bài mới: Soạn tác phẩm “Trong lòng mẹ”
+ Đọc tìm hiểu chú thích, tìm hiểu bố cục, thể loại.
+ Tìm hiểu những từ ngữ nói về hoàn cảnh của Bé Hồng.
+ Tìm những từ ngữ nói về nhân vật bà cô.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
Bài ..
Tiết.03	
Tuần dạy:.......
Ngày dạy:......
1. MỤC TIÊU:
	Giúp HS
	1.1. Kiến thức:
	Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
	1.2. Kĩ năng:
	Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
	1.3. Thái độ:
	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, tiếng mẹ đẻ của mình.
2. TRỌNG TÂM:
	Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghia của từ ngữ.
3. CHUẨN BỊ:
	 Giáo viên :
	 Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi, xem trước bài tập .
Học sinh : 
 Đọc trước bài ở nhà, soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
4. TIẾN TRÌNH:
	4.1. Ổn định tổ chức:
	 Kiểm diện sỹ số
4.2. Kiểm tra miệng:
	Kiểm tra SGK, vở bài tập, sự chuẩn bị của học sinh.
	4.3 Giảng bài mới:
	Ở lớp 7 các em đã tìm hiểu về hai mối quan hệ nghĩa của từ, quan hệ đồng nghĩa, quan hệ trái nghĩa . Hôm nay, chúng ta đi vào tìm hiểu mối quan hệ khác về nghĩa từ ngữ. Mối quan hệ bao hàm qua bài	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1
> Giáo viên cho học sinh nhắc lại mối quan hệđồng nghĩa, trái nghĩa của từ ngữ.
? Thế nào là từ đồng nghĩa, cho ví dụ?
- Là những từ có nghĩa tương tự nhau, có 2 loại đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
VD: má – mẹ, ăn – xơi 
? Thế nào là từ trái nghĩa, cho VD ?
- Có ý nghĩa trái ngược nhau.
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong nhóm trên?
- Các từ có mối quan hệ bình đẳng về ngữ nghĩa: Cụ thể.
- các từ đồg nghĩa trong nhóm có thể thay thế cho nhau trong cùng một câu vă cụ thể .
- Các từ trái nghĩa có thể loại trừ nhau khi lựa chon đặt câu. 
Hoạt động 2
> Giáo viên cho học sinh quan sát sơ đồ trên bảng phụ, gợi dẫn cho học sinh trả lời câu hỏi.
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá? Vì sao?
- Rộng hơn vì nói đến động vật bao gồm cả thú chim, cá.
? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu?
- Thú rộng hơn.
( tương tự như chim, cá)
? Nghĩa của từ thú, chim, cá, rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ nào?
- Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa những từ voi, hươu, tu hú.. đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
Bài tập nhanh
> Giáo viên ghi bảng phụ treo lên bảng cho các từ cây, cỏ, hoa.
? Tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa rộng hơn và hẹp hơn 3 từ trên?
 Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây xoan, cây xà cừ, cỏ chanh, cỏ mĩ, cỏ mật, hoa hồng.
Hoạt động 3
> Giáo viên hướng dẫn và hình thành ghi nhớ cho học sinh .
? Thế nào là một từ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hep được không?
Học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 4
> Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập.
> Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu của từng bài tập.
Chia 4 nhóm, 4 bài tập
Thảo luận 5 phút
Theo trình tự từng nhóm trình bày từng bài tập, nhận xét của các bạn, giáo viên chốt. Học sinh làm vào vở bài tập.
Bài tập 5 cả lớp cùng làm dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
I – Từ ngữ nghiã rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
 Động vật
Thú Chim Cá
Voi Tu hú Cá rô 
Hươu Sáo Cá thu
* Ghi nhớ : Sách giáo khoa T10
II – Luyện tập:
Bài tập 1:
Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát.
a. Y phục
 Quần Aùo
Quần dài Q đùi Dài sơ mi
b. Vũ khí
 Súng Bom
Bài tập 2:
Tìm từ có nghĩa rộng.
a. Chất đốt d. nhìn
b. Nghệ thuật e. Đánh
c. Thứ ăn
Bài tập 3:
tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm .
a. Xe cộ bao hàm xe hơi, xe đạp
b. Kim loại sắt, đồng, nhôm
c. Hoa quả chanh, cam
d. Họ hàng họ nội, ngoại.
e. Mang sách, khiêng, gánh
Bài tập 4: 
Tìm những từ không thuộc phạm vi.
a. Thuốc lào c. Bút điện
b. Thủ quỹ d. Hoa tai
Bài tập 5:
- Nghĩa rộng: khóc
- Nghĩa hẹp: Nức nở, sụt sùi 
	4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
	- Học sinh làm bài tập .
	? Thế nào là một từ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
	4.5. Hướng dẫn HS tự học:
	* Học bài tiết này:
Làm tiếp bài tập , học nghi nhớ.
Bài mới: Đọc và soạn bài trường từ vựng.
* Bài học tiết sau:
+ đọc trả lời câu hỏi SGK, lấy thêm VD.
+ Xem trước phần bài tập .
5. RÚT KINH NGHIỆM:
TÌNH HUỐNG THỐNG NHẤT
 VỀ CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bài ..
Tiết.04	
Tuần dạy:.......
Ngày dạy:......
1. MỤC TIÊU:
	Giúp HS
	1.1. Kiến thức:
	- Chủ đề văn bản.
	- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
	1.2. Kĩ năng:
	- Đọc – hiểu và cĩ khả năng bao quát tồn bộ văn bản.
	- Trình bày một văn bản (nĩi, viết) thống nhất về chủ đề.
	1.3. Thái độ:
	 Giáo dục các em có ý thức khi trình bày một văn bản phải có chủ đề.
2. TRỌNG TÂM:
	Tháy được tính thống nhất về chủ đề văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể.
3. CHUẨN BỊ:
	a. Giáo viên :
	- Giáo án, bảng phụ, tài liệu tham khảo.
	b. Học sinh 
	- Đọc bài soạn theo hệ thống câu hỏi SGK, đọc lại văn bản.
4. TIẾN TRÌNH:
	4.1. Ổn định tổ chức:
	 Kiểm sĩ số.
	4.2. Kiểm tra miệng:
	- Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
	4.3 Giảng bài mới:
	Một văn bản khác với những câu hỗn đệm do nó có tính mạnh và tính liên kết. Chính những điều này sẽ làm cho văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề (của) . Thế nào là chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện qua những bình diện nào? Bài học
Hoạt động của thầy
Nội dung bài (dạy) học
Hoạt động I
> Giáo viên cho các em đọc thầm văn bản “Tôi đi học” hoặc đã dặn học sinh đọc ở nhà rồi, tiết này không đọc nữa.
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
- Những kỉ niệm sâu sắc trong lòng tác giả : Kỉ niệm lần đồu tiên đi học.
? Những hồi tưởng ấy gợi lên những cảm giác như thế nào trong lòng tác giả ?
Thảo luận nhóm 4 phút
Đại diện một nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung. Giáo viên chốt ghi treo bảng phụ.
- Trên contrường: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ.
- Tâm trạng ngỡ ngàng, lo sợ khi đứng trước ngôi trường , khi nghe tên và phải rời bàn tay mẹ để vào lớp.
- Đón giờ học đầu tiên trong cảm giác gần gũi, thân yhuộc với mọi vật, bạn bè cùng thái độ nghiêm túc, tự tin.
? Như vậy vấn đề trọng tâm được tác giả đặt ra nội dung cụ thể của văn bản là gì?
- Tâm trạng, cảm giác của một cậu bí lần đồu tiên đi học.
=> Nội dung câu trả lời trên chính là chủ đề của văn bản “Tôi đi học” hãy phát biểu chủ đề của văn bản này.
Học sinh phát biểu
? Vậy em hiểu thế nào là chủ đề của văn bản?
- Vấn đề trọng tâm, vấn đề cơ bản được tác giả nêu lên, đặt ra qua nội dung cụ thể của văn bản.
> Giáo viên cho học sinh đọc lại ý 1 ghi nhớ.
Hoạt động 2
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi đầu tiên đến trường?
- Chính nhan đề.
- Các từ ngữ: Kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường, tôi đi học với 2 quyển vở mới..
- Các câu: Hôm nay tôi đi học, hằng năm tựu trường. Tôi quênsáng ấy. Hai quyểnnặng. Tôi bặm tayxuống đất.
? Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học, tác giả đã dùng những từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào?
Hoặc:
? Hãy tìm những chi tiết miêu tả cảm giác trong sáng của nhân vật tôi ở buổi đầu tiên đi học (trên đường đến trường, trong san trường và trong lớp học?
> Giáo viên hướng dẫn 
Thảo luận nhanh 3 phút
Nhóm 1: Trên đường tới trường
 2: Trong sân trường
 3: Trong lớp học
Đại diện từng nhóm trả lời, giáo viên chốt.
> Giáo viên gợi ý.
? Hãy tìm những từ ngữchứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật tôi trong suốt cuộc đời?
> Giáo viên treo câu hỏi c ghi bảng phụ lên bảng cho học sinh đọc trả lời 
- Tất cả những chi tiết đều tập trung để biểu hiện chủ đề của văn bản . Đó là những cảm giác trong sáng của “tôi” ngày đầu tiên đến trường và đó cũng chính là tính thống nhất của chủ đề văn bản.
? Từ việc phân tích trên, hãy cho biết thế nào là tính thống nhất của chủ đề văn bản ?
? Tính thống nhất này được thể hiện ở những phương diện nào?
? Làm thế nào để viết được những văn bản có tính thống nhất của chủ đề.
Học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 3
> Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập . Học sinh đọc bài : rừng cọ quê tôi.
Cả lớp thảo luận 4 phút
> Giáo viên gợi ý cho các em trả lời 
Học sinh đọc và xác định yêu cầu bài .
 > Giáo viên phát vấn.
I- chủ đề của văn bản .
- Văn bản “Tôi đi học” của Thanh tịnh.
- Chủ đề của văn bản: Những kỉ niệm hồn nhiên trong sáng của tác giả về buổi đầu tiên khai trường.
II – Tính thống nhất về chủ đề của văn bản .
1. Những căn cứ để xác định chủ đề của văn bản .
- Nhan đề.
- Các từ ngữ.
- Các câu.
2. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1_12192037.doc