Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 85: Đi đường, ngắm trăng

A.Mục tiêu cần đạt

 * Giúp học sinh:

1.Về kiến thức

* Văn bản: Ngắm trăng

- Hiểu biết bước đầu về thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.

- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù.

- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.

* Văn bản: Đi đường

- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh thử thách trên đường.

- ý nghĩa khái quát mang tính triết lý của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng đường gian khổ.

 

doc 9 trang Người đăng trung218 Lượt xem 35180Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 85: Đi đường, ngắm trăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 23 - bài 21
Ngày soạn: 20/01/2011
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 85 : đi đường –ngắm trăng
 - Hồ Chí Minh-
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
* Văn bản: Ngắm trăng
- Hiểu biết bước đầu về thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
* Văn bản: Đi đường
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh thử thách trên đường.
- ý nghĩa khái quát mang tính triết lý của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng đường gian khổ.
- Vẻ đẹp của Hồ Chí Minh ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh.
- Sự khác nhau giữa hai văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ (biết được giữa hai văn bản có sự khác nhau, mức độ hiểu sâu sắc về nguyên tác sẽ được bổ sung sau này)
2.Về kỹ năng
- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
 B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học.
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: 
 Câu hỏi : Đọc thuộc lòng bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh ? Phân tích những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong bài thơ?
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Giới thiệu tập thơ Nhật ký trong tù.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
- GV nêu yêu cầu khi đọc 2 văn bản 
1. Đọc văn bản
- GV đọc mẫu -> Gọi HS đọc lần lượt
- Yêu cầu: Đọc chính xác cả phần phiên âm chữ Hán và phần dịch thơ
2. Tìm hiểu chú thích
- Gọi HS đọc phần chú thích sgk
- Nêu vài nét ngắn gọn về sự ra đời của tập thơ Nhật ký trong tù ?
- Văn bản: 
+ Tháng 8/1942 Hồ Chí Minh từ Pác Bó (Cao Bằng) sang Trung Quốc để tranh thủ sự ủng hộ của Đồng minh, khi đến gần thị trấn Túc Vinh thì bị bắt, người bị giải lui tới gần 30 nhà giam của tỉnh Quảng Tây. Trong những ngày tháng đó người đã viét tập thơ Nhật ký trong tù bằng chữ Hán.
+ Hai bài thơ này nằm trong tập thơ Nhật ký trong tù
- HD Hs tìm hiểu từ khó
- Giải thích từ khó: sgk/37, 38
Chú ý : phần giải thích nghĩa chữ Hán
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào ?
3. Bố cục:
- Cả 2 bài thơ được viết theo thể thơ tứ tuyệt đường luật
II. Phân tích văn bản
A. Văn bản 1: Vọng nguỵệt (Ngắm trăng)
1. Hai câu thơ đầu
“ Ngục trung vô tửu diệc vô hoa
Đối thử lương tiêu nại nhược hà?”
(Trong tù không rượu cũng không hoa
Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?)
- Tìm hiểu hoàn cảnh ngắm trăng của Bác Hồ ?
- Hoàn cảnh : Ngắm trăng –vọng nguyệt=> đề tài quen thuộc thi nhân xưa gặp cảnh trăng đẹp, thường đem rượu uống trước hoa để thưởng trăng -> có rượu, có hoa thưởng thức trăng mới thú vị => chỉ ngắm trăng khi tâm hồn thảnh thơi, thư thái
- Bác Hồ ngắm trăm trong hoàn cảnh đặc biệt : Trong tù
- Điều gì được nói tới trong 2 câu thơ đầu?
- Trong tù thiếu thốn đủ thứ, kể cả những thứ nhỏ nhất .
- Chữ “Vô” trong câu thơ đàu có ý nghĩa gì?
- Chữ “Vô” được nhắc tới 2 lần khẳng định trong tù không có rượu và hoa để phục vụ cho sự thưởng ngoạn.
- Trong tù thiếu rượi và hoa, vậy cuộc ngắm trăng có thực hiện được không?
(Khó có thể thực hiện được, Nếu thực hiẹn được thì con người phải có niềm say mê lớn nghĩa là phải có thêm yéu tố tinh thần để vượt lên trêncảnh ngộ của mình)
- Hai câu thơ đầu mang ý nghĩa gì?
- ý nghĩa: mang nhiều nét nghĩa
+ Vừa có ý nghĩa hiện thực.
+ Vừa có ý nghĩa tượng trưng.
+ Vừa có ý nghĩa biểu cảm.
* Tóm lại: Tâm trạng xốn xang, bối rối rất nghệ sỹ trước cảnh đêm trăng đẹp => người chiến sỹ cách mạng – 1 con người yêu thiên nhiên say mê đã rung động mãnh liệt trước cảnh trăng đẹp, dù đang là thân tù
2. Hai câu thơ cuối
- Đọc 2 câu 3,4, đã thể hiện mqh và t/c như thế nào giữ người và trăng?
“Nhân hướng song tiền, khán minh nguyệt
Nguyệt tòng song khích, khán thi gia”
( Người ngắm trăm soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ)
- Hai câu thơ cuối được tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- Nghệ thuật: Phép đối và nhân hoá
- Phép đối và nhân hoá được sử dụng như thế nào và đem lại hiệu quả NT gì?
=> Phép đối và nhân hoá được sử dụng rất thành công người tù hướng ra ngoài cửa sổ suy ngắm vầng trăng sáng.
Vầng trăng chủ động vượt qua song sắt nhà tù để ngắm nhà thơ.
- Hình ảnh song sắt nhà tù đúng ở giữa người từ – nhà thơ và vầng trăng bè bạn có ý nghĩa gì ?
=> Người và trăng chủ động tìm đến giao hoà cùng nhau, ngắm nhau say đắm
Sức mạnh tinh thần kỳ diệu của người sa sỹ, thi sỹ: Song sắt nhà thù trở nên bất lực, vô nghĩa trước những tâm hồn tri ân, tri kỷ tìm đến với nhau.
B. Văn bản 2: Tẩu lộ ( Đi đường)
1. Hai câu thơ đầu
- Câu 1 : ( Khai đề)
Tẩu lộ tài tự tẩu lộ nam
 (Đi đường mới biết gian lao)
- Theo em, nhà thơ - Người tù suy ngẫm về đều gì?
=> Đó là những suy ngẫm, thấm thía được HCM đúc rút từ bao cuộc chuyển lao, đi đường hết đèo cao đến núi cao, khổ sở, gian nan, vất vả
- Có phải chỉ cần hiểu câu thơ theo nghĩa đen không?
- Em có biết bài thơ nào cũng nói về chuyên đề này ?
( Hành lộ nan – Lý Bạch)
Câu thơ mang nặng suy nghĩ, cảm xúc và gợi ý nghĩa khái quát sâu xa về cuộc đời khó khăn, gian khổ
- Câu 2: ( Thừa đề)
- Đọc diễn cảm câu thơ và phân tích 2 lớp nghĩa của câu thơ ?
- Cảm nhận của em về con đường như thế nào?
“Trùng san chi ngoại hựu trùng san”
(Núi cao rồi lại núi cao trập trung)
+ Nghĩa đen : Phải vượt qua rất nhiều núi, hết dãy này đến dãy khác, liên tiếp bất tận để thử thách ý chívà nghị lực của người tù.
+ Nhân rộng: Hết khó khăn này đến khó khăn khác, gian truân mà con người cách mạng muốn thành công phải vượt qua tất cả.
- Bài học rút ra là gì ?
=> Bạn học rút ra : cần nhìn thẳng vào khó khăn gian khổ mà vượt qua.
2. Hai câu thơ cuối
- Câu 3: ( Chuyển)
“Trùng san đăng đáo cao phong hậu”
(Núi cao lên đến tận cùng)
- Đọc và nhận xét tác dụng nghệ thuật của câu thơ ?
=> Lối điệp vòng tròn, bắc cầu làm cho mạch thơ, ý thơ nối liền, vút lên theo chiều cao của dãy núi cuối cùng, lên đến đỉnh cao nhất, câu thơ như khép lại những chặng đường vất vả, gian lao của người tù đến thời điểm mở ra 1 chặng đường mới, 1 vị thế mới khác hẳn.
- Câu thơ tả tư thế nào của người tù ? Tâm trạng của người tù khi đứng trên đỉnh núi ?
- Vì sao Người lại có tâm trạng ấy?
- Câu 4 : ( Hợp)
“ Vạn lý dư đồ cố miện gian”
(Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non)
=> Tù tư thế con người bị đầy đoạ đến kiệt sức bỗng trở thành người du khách ung dung say sưa ngắm phong cảnh đẹp- bất ngờ câu thơ diễn tả niềm vui sướng đặc biệt, bất ngờ, phong thương quý giá đ/c con đã trèo qua bao dãy núi, là niềm hạnh phúc lớn lao của người chiến sỹ cách mạng hoàn toàn thắng lợi sau bao gian khổ hy sinh.
- Nhận xét giá trị nội dung và nghệ 
+ Nội dung : Bài thơ có 2 lớp nghĩa
thuật bài thơ ?
 - Nghĩa đen :Nói về việc đi đường núi
- Nghĩa bóng : Con đường cách mạng, đường đời
=> Chân lý: Con đường cách mạng dài lâu, gian khổ nhưng trường kỳ, bền chí, vượt qua gian lao thử thách sẽ thắng lợi rực rỡ.
+ Nghệ thuật : Bình dị cô đọng, ý và lời chặt chẽ, lô-gíc, tự nhiên, chân thực chứa đựng tư tưởng sâu xa.
III. Tổng kết
1. Văn bản: Ngắm trăng
- Thành công về nội dung và nghệ thuật trong bài thơ Ngắm trăng là gì?
- Nghệ thuật: Nét đặc săc trong phong cách thơ trữ tình Hồ Chí Minh vừa có màu sắc cổ điển vừa có tinh thần hiện đại.
- Nội dung: Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ.
2. Văn bản: Đi đường
- Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong bài thơ Đi đường?
- Nghệ thuật: Bài thơ rất bình dị mà cô đọng rất tiết kiệm ngôn từ, chặt chẽ lô-gíc vừa tự nhiên vừa chứa đựng lý tưởng sâu xa
- Nội dung: Bài thơ mang 2 lớp nghĩa:
+ Nghĩa đen: việc đi đường
+ Nghĩa bóng: Con đường cách mạng, đường đời.
- Gọi 2 HS đọc
* Ghi nhớ: sgk/38,40
Hoạt động 3 : Luyện tập
- Đọc diễn cảm 2 bài thơ
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố 
GV hệ thống, khái quát những nội dung cơ bản 
5. HDVN 
- Học thuộc lòng và ghi nhớ 2 bài thơ
- Tìm đọc các bài phân tích về 2 bài thơ
- Chép những câu thơ về trăng của Bác trong 1 số bài thơ và so sánh với hình ảnh trăng trong bài “Vọng Nguyệt”
 - Soạn bài : Câu cảm thán	
Ngày soạn: 20/01/2011
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 86 : Câu cảm thán
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Chức năng của câu cảm thán.
2.Về kỹ năng
- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản.
- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học.
Bảng phụ.
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: 
 Câu hỏi : Thế nào là câu cầu khiến? Nêu đặc điểm, chức năng ?	
	 Chữa BT 4,5 Sgk 
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
* Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
- GV treo bảng phụ
- Đọc ngữ liệu Sgk T43
- Trong đoạn trích câu nào là câu cảm thán?
- Đặc điểm hình thức nào giúp ta nhận biết câu cảm thán ?
- Các câu cảm thán dùng đề làm gì?
- Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng có thể dùng câu cảm thán không “ Vì sao ?
( Không, vì viết đơn, biên bản, hợp đồng đó là những văn bản hành chính nên phải theo những quy tắc chung)
- Em hiểu câu cảm thán là gì ?
I. Bài học.
1. Đặc điểm hình thức và chức năng.
- Các câu cảm thán :
+ Hỡi ơi lão Hạc !
+ Than ôi !
- Đặc điểm hình thức nhận biết
+ Từ ngữ cảm thán: Hỡi ơi, than ôi
+ Dấu câu: Dấu chấm than (!)
- Tác dụng: Dùng để bộc lộ chính xác của người nói, người viết trong giao tiếp hàng ngày và trong văn bản nghệ thuật.
* Tóm lại: 
- Câu cảm thán là câu có từ cảm thán.
- Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk/44
* Ghi nhớ : Sgk T44
Hoạt động 3
II. Luyện tập 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
1. Bài tập 1 sgk/44: Các câu cảm thán.
- HD HS thảo luận nhóm
a. Than ôi ! Lo thay ! Nguy thay !
- Nhận biết câu cảm thán ? Vì sao?
b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
c. Chao ôi  ngu dại của mình thôi.
=> Vì : chúng có chứa các từ ngữ cảm thán và dấu chấm than.
- Có một số câu khác có dấu chấm than nhưng không có từ ngữ cảm thán nên không phải là câu cảm thán.
2.Bài tập 2 sgk/44: 
- Phân tích tình cảm, chính xác trong các ngữ cảnh và nhận biết câu ?
a. Lời than thân của người nông dân xưa
b. Lời than thân của người chinh phục xưa
c. Tâm trạng bế tắc của thi nhân trước cách mạng.
d. Nỗi ân hận của, Dế Mèn trước cái chết tức tưởi của Dế Choắt.
=> Các câu trên có bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng không có các dấu hiệu đặc trưng của câu cảm thán (dấu chấm than, từ ngữ cảm thán) nên không phải là câu cảm thán.
3. Bài tập 3 sgk/45: 
- Đặt 2 câu cảm thán ?
a. Chao ôi, một ngày vắng mẹ sao mà dài đằng đẵn!
b. ôi, mỗi buổi bình minh đều lộng lẫy thay !
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố 
GV hệ thống, khái quát những nội dung cơ bản 
5. HDVN 
- Học thuộc ghi nhớ
- Bài tập về nhà : 3, 4, Sgk T45
- Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn số 5	
Ngày soạn: 20/01/2011
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 87, 88 : viết bài tập làm văn số 5
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
- Giúp học sinh củng cố nhận thức lý thuyết về văn bản thuyết minh, vận dụng thực hành sáng tạo 1 văn bản thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu đúng thể loai, bố cụ mạch lạc, có các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, biểu luận  nhưng phải phục vụ cho mục đích thuyết minh kiểm tra các bước chuẩn bị để viết văn bản .
- Rèn luyện kỹ năng làm 1 bài văn thuyết minh.
B.Chuẩn bị . 
 + GV: Nội dung bài học.
Đề bài, HD chấm.
 + HS: đồ dùng học tập.
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: Không 
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài.
Hoạt động 2: Viết bài
I. Đề bài : 
 “ Giới thiệu một đồ dùng trong học tập”.
II. Yêu cầu 
- Làm đúng theo yêu cầu của bài văn thuyết minh không lạc sang bài ăn tự sự, miêu tả hay biểu cảm thuần tuý.
- Bài viết dài khoảng 800 chữ
- Trình bày bố cục hợp lý, thứ tự mạch lạc, chuẩn xác, dể hiểu
Hoạt động 3
III. HS làm bài 
* Dàn bài
1.Mở bài : Giới thiệu khái quát về đối tượng thuyết minh.
2.Thân bài : Thuyết minh chi tiết về đối tượng.
- Nguyên liệu:
- Cấu tạo
- Công dụng
3.Kết bài : ý nghĩa của nó đối với bản thân.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- Thu bài
- Nhận xét ý thức làm bài của H/s
5. HDVN
- HS ôn tập kỹ và nắm vững phương pháp làm bài văn thuyết minh
- Đọc thêm 1 số bài văn tham khảo trong sách nâng cao.
- Tập viết văn bản thuyết minh theo đề trong Sgk
- Soạn bài: Câu trần thuật

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_van_8_tuan_23.doc