A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức : Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
2. Kỹ năng :
- Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và
biểu cảm.
- Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ.
3. Thái độ : Có thói quen lập dàn ý trước khi viết bài văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
B/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ (Dàn ý của một bài văn tự sự 2/I Sgk/95).
- HS : Tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
+ Đọc thật kỹ bài văn Món quà sinh nhật Sgk/92 94 và tìm bố cục của bài văn đó.
+ Đọc và nắm dàn ý khái quát của một bài văn tự sự 2/I Sgk/95.
+ Dựa vào gợi ý 1/II Sgk/95 lập dàn ý văn bản Cô bé bán diêm.
Tuần 8 Tiết 31 Ngày dạy : - 8A1: // - 8A2: // - 8A3: // Tập làm văn LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2. Kỹ năng : - Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ. 3. Thái độ : Có thói quen lập dàn ý trước khi viết bài văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm. B/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ (Dàn ý của một bài văn tự sự 2/I Sgk/95). - HS : Tìm hiểu bài trước khi đến lớp. + Đọc thật kỹ bài văn Món quà sinh nhật Sgk/9294 và tìm bố cục của bài văn đó. + Đọc và nắm dàn ý khái quát của một bài văn tự sự 2/I Sgk/95. + Dựa vào gợi ý 1/II Sgk/95 lập dàn ý văn bản Cô bé bán diêm. C/ PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp + thực hành viết tích cực. D/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Yếu tố miêu tả, biểu cảm có vai trò gì trong bài văn tự sự ? - Câu nào trong các câu sau là câu biểu cảm ? A. Nó có biết gì đâu. B. Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về, vẫy đuôi mừng. C. Tôi cho nó ăn cơm. D. Thì ra tôi già bằng này tuổi đầu rồi mà còn đánh lừa một con chó, nó không ngờ tôi nỡ tâm lừa nó. - Trong các câu sau, câu nào là câu miêu tả ? A. Tôi hỏi cho có chuyện. B. Thế nó cho bắt à ? C. Mặt lão tự nhiên co rúm lại. D. Lão khóc. 2. Bài mới : Ù Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. Trước khi viết bài văn hoàn chỉnh, ta phải thực hiện qua khâu lập dàn ý. Vậy dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm thể hiện như thế nào ? Qua bài học hôm nay, các em sẽ nắm được điều đó. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS BÀI HS GHI Ù Hoạt động 2 : Nội dung bài học. - GV chốt lại dàn ý của bài văn. - Truyện kể về việc gì ? Ai là người kể ? Ngôi kể thứ mấy ? - Câu chuyện xảy ra vào lúc nào ? Ở đâu ? Trong hoàn cảnh nào ? - Truyện có những nhân vật nào ? Ai là nhân vật chính ? Tính cách của mỗi nhân vật ra sao ? - Câu chuyện diễn ra như thế nào ? (mở đầu ? đỉnh điểm ? kết thúc ?) Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ ? - Chỉ ra các yếu tố miêu tả, biểu cảm và nêu tác dụng của các yếu tố đó. - Các yếu tố của câu chuyện được sắp xếp theo trình tự nào ? (trước, sau hay đảo ngược : hiện tại – quá khứ). - 3HS đọc bài văn Món quà sinh nhật 1/I Sgk/9294. - Xác định ba phần : mở bài, thân bài, kết bài và nêu nội dung khái quát của từng phần. - Trình bày. - Nhận xét. - Truyện kể về buổi sinh nhật, người kể là Trang, kể ngôi thứ nhất. - Truyện xảy ra vào buổi sáng ở nhà Trang, hoàn cảnh là ngày sinh nhật của Trang, các bạn đến chúc mừng. - Truyện gồm có các nhân vật như Trang, Trinh, Thanh và các bạn, sự việc xoay quanh nhân vật Trang, Trang là nhân vật chính. Tính cách của mỗi nhân vật : + Trang : hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột. + Trinh : Kín đáo, đằm thắm, chân thành. + Thanh : hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý. - Trả lời : + Mở đầu : Buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp kết thúc. Trang sốt ruột vì người bạn thân chưa đến. + Diễn biến : Trinh đến giải tỏa những băn khoăn của Trang. Đỉnh điểm : Là món quà độc đáo (1 chùm ổi được Trinh chăm sóc từ khi còn là những cái nụ). + Kết thúc : Cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật độc đáo. - Phát hiện và nêu : + Yếu tố miêu tả : Suốt cả buổi sáng, nhà tôi tấp nập kẻ ra, người vào các bạn ngồi chật cả nhà nhìn thấy Trinh tươi cười. Tác dụng : Miêu tả tỉ mỉ diễn biến của buổi sinh nhật giúp cho người đọc có thể hình dung ra bầu không khí của buổi sinh nhật và cảm nhận được tình bạn thắm thiết của Trang và Trinh. + Yếu tố biểu cảm : Tôi vẫn cứ bồn chồn không yên bắt đầu lo tủi thân và giận Trinh giận mình quá tôi run run cảm ơn Trinh quá quý giá làm sao Tác dụng : Bộc lộ tình cảm bạn bè chân tình và sâu sắc giúp cho người đọc hiểu rằng : tặng cái gì không quan trọng bằng tặng như thế nào ? - HS : Các yếu tố của câu chuyện được sắp xếp theo trình tự đảo ngược : hiện tại – quá khứ. I. Dàn ý của bài văn tự sự : 1. Tìm hiểu hiểu dàn ý của bài văn tự sự : VD : Tìm hiểu dàn ý của bài văn Món quà sinh nhật 1/I Sgk/9294. Dàn ý a. Mở bài : Từ đầu “bao nhiêu thứ bày la liệt trên bàn”. Kể, tả lại quang cảnh chung của buổi buổi sinh nhật. b. Thân bài : Tiếp theo “chỉ gật đầu không nói”. Kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn. c. Kết bài : Phần còn lại. Cảm nghĩ về món quà sinh nhật. - Dựa vào phần tìm hiểu bố cục của bài văn : Món quà sinh nhật, em cho biết dàn ý của bài văn tự sự gồm mấy phần ? Nêu nội dung, nhiệm vụ của từng phần. - GV gợi ý : + Mở bài : Giới thiệu những gì ? + Thân bài : Kể lại diễn biến câu chuyện như thế nào ? (Trình tự kể : mở đầu ? Diễn biến ? Kết thúc ?). Ngoài việc kể lại các sự việc, trong phần thân bài của bài văn tự sự, ta còn cần những yếu tố nào khác ? Các yếu tố ấy có tác dụng gì đối với văn tự sự ? + Kết bài : Câu chuyện có kết cục ra sao ? Cảm nghĩ của người trong cuộc như thế nào ? - Từ đó, GV chốt lại nội dung ghi nhớ Sgk/95. - Trả lời. - Đối chiếu với nội dung ghi ở mục 2/I Sgk/95 để nhận xét phần trả lời của bạn. - Đọc ghi nhớ Sgk/95. 2. Dàn ý của bài văn tự sự : a. Mở bài : Thường giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện. (Cũng có khi nêu kết quả của sự việc, số phận nhân vật trước). b. Thân bài : - Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định. (Câu chuyện diễn ra ở đâu ? Khi nào ? Với ai ? Như thế nào ?...). - Trong khi kể, người viết thường kết hợp miêu tả sự việc, con người và thể hiện tình cảm, thái độ của mình trước sự việc và con người được miêu tả. c. Kết bài : Thường nêu kết cục và cảm nghĩ của người trong cuộc (người kể chuyện hay một nhân vật nào đó). * Ghi nhớ : Sgk/95. Ù Hoạt động 3 : Luyện tập. - GV hướng dẫn HS lập dàn ý. (Thực hành viết tích cực) - Văn bản Cô bé bán diêm có thể được chia ra làm mấy phần ? Mỗi phần từ đâu đến đâu ? - Mở bài giới thiệu ai ? Trong hoàn cảnh nào ? - Trả lời. - Nhận xét. II. Luyện tập : 1. Lập dàn ý văn bản : Cô bé bán diêm. a. Mở bài : - Giới thiệu hoàn cảnh : đêm giao thừa. - Gia cảnh của cô bé bán diêm. - Truyện diễn ra như thế nào ? Nêu các sự việc chính diễn ra đối với nhân vật theo trình tự thời gian. b. Thân bài + Lúc đầu, em bé ra sao ? + Sau đó, em bé bán diêm làm gì ? + Em ấy đã quẹt diêm mấy lần ? Mỗi lần quẹt diêm em hãy thấy hiện lên một viễn cảnh ấm áp và đẹp. Em hãy nêu lại một cách cụ thể. - Các yêu tố miêu tả, biểu cảm trong truyện Cô bé bán diêm thể hiện ở những chỗ nào ? - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Lúc đầu : + Không bán được bao diêm nào. + Không dám về nhà, sợ bố đánh. + Tìm chỗ tránh rét nhưng vẫn bị rét. - Sau đó : + Quẹt diêm thứ 1 : Tưởng chừng như đang ngồi trước lò sưởi. + Quẹt diêm thứ 2 : Mơ thấy bàn ăn thịnh soạn. + Quẹt diêm thứ 3 : Thấy cây thông Nô-en. + Quẹt diêm thứ 4 : Thấy bà em mỉm cười. + Quẹt tất cả các que diêm còn lại : Muốn giữ bà ở lại. - Yếu tố miêu tả và biểu cảm : + Dùng đan xen giữa mộng tưởng và cảnh thực. + Kèm theo suy nghĩ của nhân vật. - Nội dung của phần kết bài là gì ? - Trả lời. c. Kết bài : - Em bé đã chết vì đói, rét trong đêm giao thừa. - Mọi người qua đường không ai biết được cái điều kỳ diệu mà em bé đã trông thấy, nhất là phút hai bà cháu bay lên để đón lấy những niềm vui đầu năm. Ù Hoạt động 4 : Hướng dẫn tự học. - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : + Xác định thứ tự các sự việc được kể trong một văn bản tự sự đã học theo yêu cầu của giáo viên. + Lập dàn ý cho một bài văn tự sự. Ở mỗi phần của bài làm văn tự sự, tìm các yếu tố miêu tả và biểu cảm có thể kết hợp. - Chuẩn bị bài mới : “Nói quá” Sgk/101103. + Đọc câu tục ngữ, ca dao I Sgk/101. + Tìm ý nghĩa biểu đạt của những từ ngữ in đậm trong câu tục ngữ, ca dao trên. + Nêu tác dụng của các cách nói đó. + Thực hiện các bài tập 1, 2, 3 và 4 II Sgk/102, 103. µ * Rút KN : .............. ................................. ................................. .................................
Tài liệu đính kèm: