Giáo án Ngữ văn 8 - Tôi đi học

I. MỤC TIU BI HỌC:

1. Kiến thức:

- Cốt truyện, nhn vật, sự kiện trong đoạn trích.

- Nghệ thuật miu tả tm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngịi bt Thanh Tịnh.

2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự cĩ yếu tố miu tả v biểu cảm.

- Trình by những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thn.

- KNS: Suy nghĩ sng tạo, xc định gi trị bản thn, giao tiếp.

3. Thi độ: Ý thức về tình yu cuộc sống, trn trọng kỉ niệm, qu khứ.

 

doc 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tôi đi học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Tiết 1, 2: 	Tôi đi học
 (Thanh Tịnh)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích.
Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngịi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng: 
Đọc – hiểu đoạn trích tự sự cĩ yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
KNS: Suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị bản thân, giao tiếp.
3. Thái độ: Ý thức về tình yêu cuộc sống, trân trọng kỉ niệm, quá khứ. 
II. CHUẨN BỊ:	
1. GV: 
Bảng phụ, tranh ảnh.
KT: Động não, thảo luận nhĩm, trình bày một phút, viết sáng tạo.
2. HS: Bảng nhĩm, nghiên cứu sách giáo khoa, soạn bài.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Khởi động: (5 phút)
a) Ổn định lớp:
b) Bài cũ: Kiểm tra vở sọan của HS.
2. Bài mới: Ngày đầu tiên đi học ai cũng cĩ những kỉ niệm sâu sắc, ấn tượng. Riêng đối với Thanh Tịnh ngày đầu tiên ấy đã cĩ những kỉ niệm gì. Ta sẽ học văn bản.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (10 phút)
- HS nêu vài nét về tác giả, tác phẩm.
(Thanh Tịnh; in trong tập “Quê mẹ” – 1941)
- HS nêu thể loại của văn bản. 
(Truyện ngắn)
- GV hỏi: Cĩ thể xem là một văn bản nhật dụng được khơng?
(Khơng. Vì cĩ giá trị tư tưởng nghệ thuật)
- HS nêu chủ đề văn bản.
(Miêu tả tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tơi” trong buổi đầu đi học.)
- GV hướng dẫn cách đọc ® Đọc mẫu ® HS đọc ® Lớp nhận xét.
- HS chia bố cục và nêu nội dung chính.
(Ba đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến “lướt ngang trên ngọn núi”.
® Miêu tả tâm trạng, cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật “tơi” khi mẹ dắt tay trên đường tới lớp học.
- Đoạn 2: Tiếp đến “được nghỉ cả ngày nữa”
® Thể hiện tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tơi” khi nhìn ngơi trường, bạn bè, mọi người, lúc nghe gọi tên mình, phải rời tay mẹ vào lớp.
- Đoạn 3: Phần cịn lại.
® Thể hiện tâm trạng của nhân vật “tơi” khi ngồi trong lớp học.)
Hoạt động 2: Phân tích. 
Hoạt động a: Hồn cảnh khơi nguồn kỉ niệm. (10 phút)
- HS đọc bốn câu đầu văn bản. 
- GV treo bảng phụ đoạn văn: “Hằng năm, cứ vào cuối thu” đến “tưng bừng rộn rã”.
- GV hỏi: Thời điểm mà tác giả nĩi đến là thời điểm nào? 
(Thời gian, khơng gian buổi cuối thu: “một buổi mai đầy sương thu và giĩ lạnh” ® Hình ảnh đặc trưng của cuối thu)
- GV hỏi: Điều gì đã gợi lên trong nhân vật “tơi” những kỉ niệm về ngày tựu trường? 
(Thấy những em nhỏ đến trường)
- GV hỏi: Sử dụng biện pháp so sánh. Đĩ là hình ảnh so sánh nào?
- GV hỏi: Những kỷ niệm ấy được tác giả kể lại theo trình tự nào? 
(Theo trình tự thời gian: Trên đường tới trường; Bước vào trường; Vào lớp, đĩn nhận gời học đầu tiên.)
Hoạt động b: Diễn biến tâm trạng của nhân vật “tơi” trong ngày đầu tiên đi học.
Hoạt động b1: Tâm trạng lúc đến trường. (15 phút)
- HS đọc thầm: Từ đầu đến “trên ngọn núi”.
- GV hỏi: Nhân vật tơi nhớ lại những kỉ niệm gì trong ngày đầu tiên đi học?
- HS thảo luận nhĩm: Tìm những hình ảnh chi tiết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật “tơi” khi cùng mẹ đến trường.
(- “một buổi mai đầy sương thu và giĩ lạnh”
- “Trong chiếc áo vải dù dài đen dài”
- “Hai quyển vở mới đang ở trên tay tơi đã bắt đầu thấy nặng”
- “Mẹ đưa bút thước cho con cầm cĩ ngay ý nghĩ vừa non nớt, vừa ngây thơ này: chắc chỉ người thạo mới cầm nổi bút thước”)
- GV hỏi: Vì sao “con đường thân quen ấy” hơm nay nhân vật tơi thấy lạ? 
(Chính vì lịng tơi đang cĩ sự thay đổi lớn, hơm nay tơi đi học)
- GV hỏi: Tác giả viết “Tơi bặm tay, ghì thật chặt những quyển vở cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống”. Chỉ ra những động từ trong câu trên và nêu tác dụng? 
(Bặm, ghì, xệch, chúi)
- GV hỏi: Trong đoạn, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
(Ý nghĩ ấy... lướt ngang trên ngọn núi)
- GV hỏi: Qua những chi tiết trên, tâm trạng của nhân vật tơi lúc này như thế nào?
- HS động não: Bình về những cảm xúc của nhân vật “tơi” trong ngày đầu tiên đi học.
- GV chốt: Tác giả muốn người đọc hình dung cậu bé cĩ những cử chỉ ngộ nghĩnh ngây thơ đáng yêu.
Củng cố tiết 1 - Dặn dị (5 phút)
Tiết 2:
Hoạt động b2: Tâm trạng lúc ở trường. (10 phút)
- HS đọc thầm: “Trước sân trường” đến “chút nào hết”.
- GV hỏi: Tìm những hình ảnh, chi tiết thể hiện tâm trạng của nhân vật “tơi” khi đến trường?
(- Trường oai nghiêm lo sợ.
- Nghe tiếng trống chơ vơ
- Nghe gọi tên giật mình.
- Dùi đầu vào lịng mẹ khĩc)
- GV bình: Từ tâm trạng háo hức trên đường đến trường giờ đây đứng ở sân trường, ngơi trường oai nghiêm sừng sững, “tơi” thấy mình nhỏ quá đâm ra lo sợ, rồi khi trống đánh cậu nghĩ mình phải vào lớp, phải xa mẹ và cảm thấy chơ vơ. Nhất là khi ơng đốc gọi tên, cậu giật mình lúng túng và đã khĩc.
- GV hỏi: Vì sao nhân vật tơi lại khĩc? 
(Vì khơng được vui chơi, xa mẹ thấy người đơng quá)
- GV bình: Đĩ chỉ là cảm giác nhất thời cảu một cậu bé nơng thơn rụt rè, ít khi được tiếp xúc.
- GV hỏi: Tiếng khĩc ấy được tác giả miêu tả như thế nào? 
(Ơm mặt khĩc nức nở, khĩc thút thít)
- GV bình: Tiếng khĩc cịn thể hiện sự tiếc nuối của những ngày chơi đùa, xa người thân, e sợ trước thử thách, hay vui sướng khi bước vào thế giới mới khác.
Hoạt động b3: Tâm trạng khi nghe gọi tên mình để vào lớp. (10 phút)
- HS đọc thầm: “Một mùi hương lạ” đến hết.
- GV hỏi: Nhân vật “tơi” cĩ phản ứng như thế nào khi gọi tên để vào lớp?
- HS học nhĩm: Tâm trạng, cảm giác của “tơi” khi vào chỗ ngồi đĩn nhận giờ học đầu tiên được thể hiện qua những chi tiết nào?
(- “Một mùi hương lạ xơng lên trong lớp. Trơng hình gì treo trên tường tơi cũng thấy lạ và hay hay. Tơi nhìn bàn ghế chỗ tơi ngồi rất cẩn thận”
- “Tơi nhìn người bạn tí hon ngồi bên tơi, một người bạn tơi chưa hề quen biết, nhưng lịng tơi vẫn khơng cảm thấy sự xa lạ chút nào”
- “Một con chim con liệng đến đứng trên bờ cửa sổ, hĩt mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao”
- “Nhưng tiếng phấn của thầy tơi gạch mạnh trên bảng đã đưa tơi về cảnh thật”)
- GV bình: Ngồi vào lớp, “tơi” cĩ cảm giác vừa lạ vừa quen, nhìn hình treo tường thấy lạ, nhìn bàn ghế thấy quen, nhìn bạn bè thấy khơng xa lạ chút nào?
- GV hỏi: Hình ảnh con chim được đưa vào cuối bài cĩ ý nghĩa gì? 
(Ý nghĩa tưởng tượng)
- GV hỏi: Nhận xét gì về tâm trạng “tơi” lúc này?
- GV bình: Những ngày trẻ thơ vui chơi hiện về, tơi thèm nhìn theo nhớ về những kỉ niệm rong chơi, những tiếng phấn và chữ viết của thầy đã níu giữ đưa em về với thực tại, khoanh tay lại và đánh vần theo thầy.
Hoạt động d: Thái độ của người lớn và quan tâm của xã hội. (10 phút)
- HS nhận xét về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với con trẻ lần đầu tiên đi học.
(Bố mẹ, thầy cơ, mọi người đều dẫn dắt chào đĩn các em, ai cũng dịu dàng từ tốn, động viên.
- Bậc phụ huynh: yêu thương, quan tâm và coi trọng việc học của con em
- Ơng đốc: từ tốn, bao dung
- Người thầy trẻ: ân cần, mến học trị.
Þ Sự quan tâm của gia đình, nhà trường, xã hội đối với thế hệ trẻ)
Hoạt động 3: Tổng kết. (5 phút)
- GV hỏi: Sức cuốn hút người đọc ở tác phẩm được tạo nên từ đâu?
- GV chốt: Theo dịng hồi tưởng của nhân vật tơi, theo trình tự tác giả kết hợp kể, miêu tả, biểu cảm, sự chân thật là sức cuốn hút mạnh nhất.
- GV hỏi: Trong cuộc đời của mỗi người điều gì đáng nhớ mãi?
(Buổi tựu trường đầu tiên)
- GV giáo dục tư tưởng tình cảm cho HS: trân trọng kỉ niệm, sống cĩ trách nhiệm với bản thân, cộng đồng.
- HS trình bày 1 phút: về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện.
- HS đọc ghi nhớ (SGK/9).
Hoạt động 4: Luyện tập. (8 phút)
- GV hướng dẫn HS cách tổng hợp, khái quát lại dịng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật “tơi” thành các bước theo trình tự thời gian:
+ Trên đường tới trường
+ Nghe gọi tên vào lớp
+ Ngồi trong lớp nghe những lời giảng đầu tiên
- HS viết sáng tạo đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình trong buổi đến trường khai giảng lần đầu tiên.
- GV chấm và sửa chữa một số bài.
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
II. Phân tích:
1. Hồn cảnh khơi nguồn kỉ niệm:
- Thời điểm: cuối thu – Ngày khai trường
- Tâm trạng: náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã 
® So sánh, từ láy cĩ giá trị gợi tả, biểu cảm.
2. Diễn biến tâm trạng của nhân vật “tơi” trong ngày đầu tiên đi học:
a. Lúc đến trường:
- Thời gian – Khơng gian:
+ Một buổi mai đầy sương thu và giĩ lạnh
+ Cảnh vật, con người quen thuộc thành xa lạ
- Con người:
+ Được mẹ nắm tay dẫn đi; tự cảm thấy mình đứng đắn, sang trọng.
+ Thèm thử sức mình. 
® So sánh.
Þ Hồi hộp, háo hức.
b. Lúc ở trường:
- Về ngơi trường:
+ Trước đĩ: sạch sẽ, cao ráo, xa lạ
+ Lần này: xinh xắn, oai nghiêm, người đơng.
- Về bạn mới: cũng bỡ ngỡ, rụt rè, nhút nhát, lúng túng như “tơi”
® So sánh.
Þ Từ háo hức, hăm hở → lo sợ vẩn vơ
c. Khi nghe gọi tên để vào lớp:
- Tự nhiên giật mình, lúng túng
- Nức nở khĩc
- Khi vào lớp, “tơi” thấy cái gì cũng mới và cũng hay
® So sánh.
Þ Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ (SGK/9)
IV. Luyện tập:
Bài tập 1:
 Phát biểu cảm nghĩ về dịng cảm xúc nhân vật “tơi”.
Bài tập 2: Viết đoạn văn ngắn
3. Củng cố – Dặn dị: (2 phút)
Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ.
Dặn dị:
HS học nội dung ghi bảng, ghi nhớ và hồn chỉnh bài tập.
HS ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường đáng nhớ nhất.
Sọan bài: “Trong lịng mẹ” [SGK/15].
Tiết tới: Cấp độ khái quát nghĩa của từ [SGK/10].

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Toi_di_hoc.doc