Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 13

TRẢ BI VIẾT SỐ 2

I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

 Thông qua giờ trả bài và làm bài văn được chấm, GV giúp HS nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.

 2. Kĩ năng

 Nhận ra ưu, khuyết điểm để bài viết sau tốt hơn.

 3. Thái độ

 Chú ý và nghiêm túc trong giờ trả bài.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Chấm bài, phát hiện chỗ đúng ,sai trong bài làm của HS, giáo án.

- Học sinh : Chuẩn bị dàn bài

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc 11 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 966Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Ngày soạn: 27/10/ 2017
Ngày dạy:
Tiết : 49 
 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2
I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
	 1. Kiến thức
 Thông qua giờ trả bài và làm bài văn được chấm, GV giúp HS nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
 2. Kĩ năng
 Nhận ra ưu, khuyết điểm để bài viết sau tốt hơn.
 3. Thái độ
 Chú ý và nghiêm túc trong giờ trả bài.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Chấm bài, phát hiện chỗ đúng ,sai trong bài làm của HS, giáo án.
Học sinh : Chuẩn bị dàn bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 Hoạt động của GV- HS
 Nội dung
* Hoạt động 1: 
GV yêu cầu HS nhớ và đọc lại đề bài kt.
HS: đọc lại đề, GV ghi lên bảng
* Hoạt động 2
?Đề văn thuộc loại vanê gì?
HS: tự sự kết hợp mt và bc
GV nêu yêu cầu hình thức bài làm
? Nội dung đề bài yêu cầu gì?	
HS: Kể lại buổi lđ đầu năm
* Hoạt động 3
? Phần mở bài cần nêu gì?
HS :Phát biểu
GV nhận xét , kết luận
?Phần thân bài cần trình bày những gì?
HS thảo luận và trình bày; nhóm khác bổ sung thêm.
GV nhận xét , kết luận
? Phần kết bài cần nêu những gì?
HS: phát biểu
GV nhận xét , bổ sung(kêu gọi bảo vệ môi trường)
* Hoạt động 4
GV nêu những ưu điểm và hạn chế bài làm của hs
GV sửa vài lỗi chính tả thường gặp trong bài của học sinh.( đã khoanh trịn trong bài của HS)
* Hoạt động 5
-GV đọc đoạn văn hay, bài hay (nếu cịn thời gian)
- Phát bài cho học sinh
Đề : Kể về việc làm của em mà cĩ ích cho mơi trường.
I. Tìm hiểu đề
-Thể loại: Văn ts kết hợp mt và bc
- Hình thức:+ Bố cục rõ ràng
 + Trình bày sạch đẹp, mạch lạc,hợp trình tự.
 + Chữ viết rõ, không sai chính tả.
- Nội dung: Kể về làm của em cĩ ích cho mơi trường
II. Dàn bài đại cương
1. Mở bài(2đ)
- Giới thiệu sự việc, tình huống xảy ra sự việc
-Nêu cảm xúc chung.
2. Thân bài(6đ)	
-Kể lại diễn biến sự việc theo một trình tự hợp lí.
- Khi kể kết hợp miêu tả cử chỉ, hành động, thái độ của bản thân và người cĩ liên quan .(nếu cĩ) 
3. Kết bài(2đ)
-Nêu kết thúc sự việc và cảm nghĩ của mình về việc làm ở trên.
-Khuyên, kêu gọi các bạn giữ gìn vệ sinh môi trường.
III. Nhận xét chung
-Ưu điểm
Làm đúng thể loại. Trình bày theo trình tự hợp lí
Một số bài kết hợp các yếu tố hay, hợp lí
-Hạn chế
Một số bài chữ viết quá ẩu.Sai lỗi chính tả.
Có bài chưa kết hợp yếu tố mt và bc
Đa số phần kết bài chưa kêu gọi các bạn bảo vệ môi trương.
4.Củng cố: Thống kê điểm 
Điểm
8A1
8A2
8A7
9-10
7-8
5-6
TB Lên
3-4
1-2
5. Hướng dẫn
 Chuẩn bị bài “ Bài toán dân số”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
-Thầy
-Trò
 BÀI TOÁN DÂN SỐ
 (Theo Thái An)
TUẦN 13
Tiết : 50,51
NS: 28/10/2017
ND:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
Kiến thức:
 - Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “ tồn tại hay khơng tồn tại” của lồi người.
 - Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đần bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
Kĩ năng:
 - Tích hợp với phần tập làm văn, nắm bắt vấn đề cĩ ý nghĩa thời sự trong văn bản.
 - Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.
 3. Thái độ
 Ý thức được việc hạn chế gia tăng dân số.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: sgk , Tài liệu chuẩn , giáo án
Học sinh : vở soạn, vở ghi
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ:
	 - Hút thuốc lá có hại ntn?
	 - Đề phòng tránh ôn dịch thuốc lá, ta cần phải làm gì?
 3. Bài mới:
	 Như chúng ta đã biết đất đai không sinh sôi nảy nở nhưng con người thì tăng càng ngày càng vượt tốc độ lên đến mức khủng khiếp. Chính vì vậy tiết học hôm nay chúng ta thấy dân số đang bùng bổ ở khắp các nước trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
*Hoạt động 1: 
Gv: Đọc mẫu, hướng dẫn HS chú ý mốc thời gian, các con số, chú thích (3).
? Bố cục của bài văn và nội dung của từng phần?
HS: P1 Từ đầusáng mắt ra(Nêu vấn đề)
 P2 Tiếp ..31 của bàn cờ(Tập trung làm sáng tỏ vđ:1-Nêu lên bài toán cổ và dẫn đến kết luận.2-So sánh sự gia tăng dân số giống như lượng thóc.3-Thực tế mỗi phụ nữ có thể sinh nhiều con.)
 P3 Còn lại (Lời kêu gọi)
*Hoạt động 2: 
? Vấn đề chính mà tác giả muốn đặt ra trong văn bản này là gì?
HS:Sự gia tăng dân số và hạn chế.
? Điều gì làm tác giả sáng mắt ra?
HS: Bài toán dân số đã được đặt ra từ thời cổ đại
GV: nhận xét và kết luận
? Câu chuyện kén rễ của nhà thông thái có vai trò và ý nghĩa ntn trong việc làm nổi bật vấn đề chính mà tác giả muốn nói tới.?
HS: phát biểu
GV nhận xét , bổ sung và kết luận
TIẾT 2 – ND:
? Việc đưa ra con số về tỉ lệ sinh con của phụ nữ ở 1 số nước nhằm mục đích gì?
HS : phụ nữ có thể sinh nhiều con
? Trong số các nước kể trên, nước nào thuộc châu phi? Châu Á? 
HS : Châu Á(Aán Độ , Việt Nam)
 Châu Phi:..
? Em hãy nhận xét về sự phát triển dân số ở 2 khu vực này?
HS:Châu Phi dân số tăng nhiều hơn Châu Á
? Vì sao dân số tăng lại ảnh hưởng đến XH?
HS thảo luận 5 phút
 Trình bày, bổ sung
GV nhận xét, bổ sung và kết luận
Tích hợp KNS
? Theo em, muốn có một chính sách đúng về hạn chế gia tăng dân số ta phải làm gì?
HS:Phát biểu
GV bổ sung, kết luận
?Văn bản đẫ sử dụng nghệ thuật gì?
HS: So sánh, dùng số liệu, phân tích
GV nhận xét , bổ sung 
Nêu ý nghĩa của VB?
(Nêu lên vđ thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại)
Tích hợp KNS
? VB này đem lại cho em những hiểu biết gì?
HS: phát biểu
Cho hs đọc ghi nhớ Sgk
Hoạt đơng 3
Bài 1
Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm SGK
Tổ chức cho HS thảo luận nhĩm.
Yêu cầu HS phát biểu.
 GV nhận xét, kết luận
 Bài 2
Yêu cầu hs đọc bài 2
Tổ chức cho hS thảo luận
HS trình bày, bổ sung
GV nhận xét, kết luận
I. Đọc- tìm hiểu chú thích (SGKT.130,131)
 1. Đọc VB
 2. Chú thích(Sgk)
 3. Bố cục
 P1 Từ đầusáng mắt ra(Nêu vấn đề)
 P2 Tiếp ..31 của bàn cờ(Tập trung làm sáng tỏ vđ:
1-Nêu lên bài toán cổ và dẫn đến kết luận
.2-So sánh sự gia tăng dân số giống như lượng thóc.
3-Thực tế mỗi phụ nữ có thể sinh nhiều con.)
 P3 Còn lại (Lời kêu gọi)
II. Tìm hiểu văn bản:
 1.Vấn đề chính:
 - Đất đai không sinh thêm, con người ngày càng tăng lên gấp bội. Nếu không hạn chế gia tăng dân số thì con người sẽ tự làm hại mình.
2 Ý nghĩa của câu chuyện kén rể :
 Làm tiền đề để so sánh với sự bùng nổ, gia tăng dân số, giúp người đọc hình dung ra vấn đề
3. Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội. 
 - Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam: Sự phát triển nhanh và mất cân đối sẽ ảnh hưởng đến tương lai của các dân tộc và nhân loại.
 - Sự bùng nổ dân số đi kèm với nghèo nàn, lạc hậu.
4. Giải pháp
 Khơng cĩ cách nào khác, phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số.
5. Nghệ thuật
- Kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích.
-Lập luận chặt chẽ
-Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục
*Ý NGHĨA VB
Nêu lên vđ thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại
* Ghi nhớ: (SGKT.132)
III. Luyện tập
Bài 1
Đẩy mạnh giáo dục là con đường tốt nhất hạn chế gia tăng dân số.
Bài 2
Dân số phát triển nhanh làm ảnh hưởng nhiều đến con người ở những phương diện( chỗ ở, lương thực, môi trương, việc làm, giáo dụcvà kết quả à đói nghèo, bệnh , lạc hậu) nhất là đối với những nước còn nghèo. Vì nghèo, lạc hậu nên hạn chế sự pt giáo dục. Giáo dục khơng phát triển tạo nên nghèo nàn, lạc hậu.
4. Củng cố: 
 Văn bản này cung cấp cho chúng ta vấn đề gì?
 5. Hướng dẫn
	- Học bài và phần ghi nhớ.
 - Làm bài 3
	- Chuẩn bị bài “Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm” (SGKT.134, 135)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
- Thầy 
- Trò
Tuần: 13
Tiết : 52
NS: 10/2017 
ND:
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN 
I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
	 1. Kiến thức
 Thông qua giờ trả bài và làm bài văn được chấm, GV giúp HS nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
 2. Kĩ năng
 Nhận ra ưu, khuyết điểm để bài viết sau tốt hơn.
 3. Thái độ
Chú ý và nghiêm túc trong giờ trả bài.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Chấm bài, phát hiện chỗ đúng ,sai trong bài làm của HS, giáo án.
Học sinh : 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 CHẤM, SỬA BÀI THEO ĐÁP ÁN- ĐỀ CHUNG CỦA TRƯỜNG
4.Củng cố
Thống kê điểm
Điểm
8A1 (34)
8A2 (32)
8ª7 (35)
9- 10
7- 8,5
5- 6,5
TB lên
3- 4,5
2,5
5. Hướng dẫn
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Ngày 30 tháng 10 năm 2017
 Vũ Bạch Tuyết
Tuần: 13
Tiết : 52
NS:29/10/2016 
ND:
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN 
I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
	 1. Kiến thức
 Thông qua giờ trả bài và làm bài văn được chấm, GV giúp HS nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
 2. Kĩ năng
 Nhận ra ưu, khuyết điểm để bài viết sau tốt hơn.
 3. Thái độ
Chú ý và nghiêm túc trong giờ trả bài.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Chấm bài, phát hiện chỗ đúng ,sai trong bài làm của HS, giáo án.
Học sinh : 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 Hoạt động của GV- HS
 Nội dung
* Hoạt động 1 : 
GV:Phần trắc nghiệm GV sửa trong bài kt của hs. 
GV đọc nội dung câu hỏi và đáp án.
HS : Lựa chọn đáp án đúng
Ghi đáp án lên bảng.
HS đối chiếu đáp án với bài làm của mình.
* Hoạt động 2
GV nêu câu hỏi1
HS phát biểu
GV ghi lên bảng đáp án đúng.
GV nêu câu hỏi 2
GV nêu ra yêu cầu về hình thức và nội dung đưa ra thang điểm cho HS biết.
* Hoạt động 3: Nhận xét
GV nhận xét chung về bài kiểm tra văn.
GV đọc bài viết khá, hay.
I. Phần trắc nghiệm: (mỗi câu đúng được 0,5đ)
MĐ 01
MĐ 02
1D
2B
3A
4D
5C
6C
1C
2C
3D
4A
5D
6B
II. Tự luận
Câu1(2đ): Giải pháp hạn chế dùng bao bì ni lơng
-Giặt phơi khơ dùng lại. 0,5đ
-Khơng sử dụng khi khơng cần thiết. 0,5đ
- Sử dụng túi đựng bằng giấy , bằng lá. 0,5
- Tuyên truyền tác hại của việc sử dụng bao bì ni lơng cho nhiều người cùng biết. 0,5đ
Câu 2 (5đ): Viết đoạn văn
-Hình thức là một đoạn văn theo yêu cầu. 1đ
-Nội dung:4đ
+ Số phận vất vả ,bị chà đạp, áp bức.
+ Sức sống tiềm tàng, bộc lộ phẩm chất cao đẹp(lòng yêu thương chồng, con; lòng tự trọng)
4.Củng cố: Thống kê điểm
Điểm
8A1
8A2
8A3
9-10
7-8,5
5-6,5
TB Lên
3-4,5
1-2,5
Sỉ số
38
38
40
5. Dặn dị
 Chuẩn bị bài “ Bài toán dân số”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
-Thầy 
 Ngày 26 tháng 10 năm 2015
-Trò
 Vũ Bạch Tuyết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an NGU VAN 8 DAY LOP CHAT LUONG CAO_12257816.doc