A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.
- Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ : những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.
- Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự.
- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu mến, tự hào về quê hương đất nước.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
TUẦN 14 - BÀI 14 Ngày soạn: 12/11/2013. Ngày giảng 7A: T..././..../2013 7B: T..././..../2013 7C: T..././..../2013 Tiết 53 - Văn bản: TIẾNG GÀ TRƯA (Xuân Quỳnh) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh. - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ : những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình. - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự. - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án. - Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ xuất sắc nhất của nền thơ hiện đại VN. Thơ Xuân Quỳnh thường hướng về những hình ảnh, sự việc bình dị, gần gũi trong đời sống thường nhật của gia đình. Bài thơ Tiếng gà trưa là một bài thơ như thế. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. - GVHíng dÉn HS ®äc, nªu yªu cÇu ®äc, ®äc mÉu -> gäi HS ®äc - GoiHS ®äc chó thÝch.SGK - Dựa vào phần chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về tác giả Xu©n Quúnh ? + GV: Trước khi trở thành nhà thơ, Xu©n Quúnh là 1 diễn viên múa. Xu©n Quúnh qua đời trong 1 tai nạn giao thông, khi tài năng đang chín trong sự tiếc thg vô hạn của bạn bè và ng đọc. Các tập thơ chính: Chồi biếc, Hoa dọc chiến hào, Gió lào cát trắng, lời du trên mặt đất, Sân ga chiều em đi... - Bài thơ được s.tác trong hoàn cảnh nào ? - HD HS giải nghĩa từ khó. - Em hiểu “lang mặt” là gì ? - Em hiểu "Chéo go" là gì ? - Bài thơ được viết theo thể th¬ nµo? - Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi từ sự việc gì ? (được khêu gợi từ tiếng gà trưa, đó là “tiếng gà ai nhảy ổ, cục... cục tác cục ta”. - Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn biến như thế nào ? (diễn biến từ nghe tiếng gà trưa mà cảm thấy xôn xao trong lòng, vui lên và quên đi n nỗi khủng khiếp của c.tr). - Dựa vào mạch cảm xúc của bài thơ, em có thể chia bài thơ thành mấy phần? - Gọi HS đọc khổ thơ đầu. - Khổ thơ đầu kể chuyện gì ? - Tại sao trong vô vàn âm thanh của làng quê, tâm trí của tác giả chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa ? - Đường hành quân xa là đường ra trận, với người ra trận tiếng gà trưa gợi những cảm giác mới lạ nào ? - ë 3 câu thơ này tác giả đã sử dụng những biện pháp ngệ thuật nào? Tác dụng của biện pháp NT đó ? - Như vậy con ng ở đây không chỉ nghe tiếng gà bằng thính giác, mà còn nghe bằng cả cảm xúc tâm hồn. Khi con ng nghe được bằng tâm hồn thì ng đó phải là ng có tình cảm như thế nào đối với làng xóm, quê hương? + GV: Bài thơ ra đời trong n ngày cả nước chống Mĩ sôi sục và quyết liệt. Đoạn mở đầu này kể về 1 sự việc đời thg, thơ mộng, góp phần làm dịu bớt kh2 nóng bức của c.tr, mở ra 1 không gian thanh bình sâu lắng I. Tiếp xúc văn bản. 1. Đọc văn bản - Giọng vui tươi, bồi hồi; phân biệt lời mắng yêu của bà với lời kể, tả trữ tình của nhà thơ - trong vai anh bộ đội đang nhớ nhà, nhớ bà, nhớ quê; - Nhịp: 3/2, 2/3. 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả: - Xu©n Quúnh(1942 - 1988) lµ nhµ th¬ trëng thµnh trong thêi k× chèng MÜ - Th¬ Xu©n Quúnh gi¶n dÞ, tinh tÕ mµ s©u s¾c, thêng viÕt vÒ nh÷ng t×nh c¶m gÇn gòi, b×nh dÞ trong ®êi sèng gia ®×nh, biÓu lé nh÷ng t×nh c¶m ch©n thµnh, nh÷ngkh¸t väng cao ®Ñp. b. Tác phẩm: - Bài thơ được viết vào những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu níc. - Tiếng gà trưa trích từ tập Hoa dọc chiến hào (1968) - tập thơ đầu tay của tác giả. c. Giải thích từ khó. - Lang mặt: Da mặt có những đám trắng loang lổ do bệnh lang ben. - Chéo go: vải dày, trên mặt vải có những đường dệt chéo song song với nhau theo bề ngang khổ vải. 3. Bố cục: * Thể thơ: 5 tiếng * Bố cục: 3 phần. - P1: Khổ 1 => Tiếng gà trưa thức dạy tình cảm làng quê, gợi nhớ những hình ảnh tuổi thơ không thể nào quên. - P2: 5 khổ tiếp => Những kỉ niệm tuổi thơ bên người mà được tiếng gà khơi dạy. - P3: 2 khổ cuối =>Tâm niệm của người chiến sĩ trẻ trên đường ra trận. II. Phân tích văn bản 1. Khổ thơ đầu: ... “Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ” - Kể chuyện anh bộ đội trên đường hành quân, khi dừng chân nghỉ bên 1 xóm nhỏ ven đường, người chiến sĩ bỗng nghe tiếng gà nhảy ổ vang lên: ... ->Tiếng gà là âm thanh của làng quê, gợi cảm giác gần gũi, thân thương, giúp con người vơi đi nỗi vất vả. Do đó tiếng gà trưa dễ tạo thành những kỉ niệm khó quên của con người -> Sử dụng điệp từ “nghe” –> Diễn tả sự bồi hồi, xao xuyến của tâm hồn. => Thể hiện tình làng quê thắm thiết, sâu nặng. Hoạt động 3: Luyện tập - GV: Cho HS học thuộc lòng 5 khổ thơ tiếp Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố - Hình ảnh Tiếng gà trưa đã gợi nhớ những kỉ niệm tuổi thơ của người chiến sĩ như thế nào? 5. HDVN: - Học thuộc lòng bài thơ, phần phân tích ở khổ đầu. - Chuẩn bị tiếp các phần còn lại. Ngày soạn: 14/11/2013. Ngày giảng 7A: T..././..../2013 7B: T..././..../2013 7C: T..././..../2013 Tiết 54 - Văn bản: TIẾNG GÀ TRƯA (T2) (Xuân Quỳnh) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh. - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ : những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình. - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự. - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án, bài kiểm tra đã chấm. - Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh? - Nêu một vài nét chính về tác giả Xuân Quỳnh? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. - Gọi HS đọc 5 khổ thơ tiếp. - Năm khổ thơ em vừa đọc, kể gì ?(Kể về những KN tuổi thơ được tiếng gà khơi dậy). - Những hình ảnh và kỉ niệm gì trong tuổi thơ đã được gợi lại từ tiếng gà trưa? (Hình ảnh những con gà mái với n quả trứng hồng; lời bà mắng cháu khi nhì gà đẻ và nỗi lo lắng thơ dại của đứa cháu nhỏ; hình ảnh bà chắt chiu nuôi gà để mua quần áo mới cho cháu và niềm vui sướng hp của ng cháu khi được quần áo mới). - Hình ảnh những con gà mái và những quả trứng hồng hiện lên qua những chi tiết nào ? - Những sắc màu của gà và trứng đã gợi tả vẻ đẹp gì trong cuộc sống làng quê ? - Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả ở đoạn thơ này ? - Điệp từ “này” được lặp lại trong đoạn thơ có sức biểu hiện tình cảm gì của con ng với làng quê ? - Chi tiết bà mắng cháu gợi cho em những cảm nghĩ gì về tình bà cháu ? - Gọi HS đọc khổ 4. - Hình ảnh ng bà chắt chiu từng quả trứng, gợi cho em cảm nghĩ gì về người bà ? + HS đọc khổ 5. - Nỗi lo của người bà trong khổ thơ này, gợi trong em những cảm nghĩ gì ? - Trong KN tuổi thơ của người cháu, hình ảnh người bà hiện lên với những đức tính cao quí nào ? - Những chắt chiu lo toan của người bà được bù lại bằng niềm vui của cháu, chi tiết niềm vui được quần áo mới gợi cho em cảm nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà cháu ? - Tình bà cháu biểu hiện trong lời nói, cử chỉ, cảm xúc hết sức bình thường, nhưng tại sao tình cảm ấy lại thành KN không phai mờ trong tâm hồn người cháu ? (Bởi đó là tình cảm, gia đình, ruột thịt, là tình cảm quê hương, cội nguồn không thể thiếu được trong mỗi con người). + GV: Càng về cuối KN tuổi thơ càng da diết cảm động. Qua những dòng thơ êm nhẹ, thánh thót như những nốt nhạc trong veo, hình ảnh ng bà hiện lên đẹp như 1 bà tiên vậy. - Gọi HS đọc 2 khổ thơ cuối - Hai khổ thơ cuối gợi cho em điều gì ? (Gợi suy tư của con người về hạnh phúc, về cuộc chiến đấu hôm nay). - Vì sao con người có thể nghĩ rằng: Tiếng gà trưa - Mang bao nhiêu hạnh phúc ?(Tiếng gà trưa la hình ảnh của cuộc sống ấm no, bình yên). - Trong “Giấc ngủ hồng những trứng”, ng chấu mơ thấy những gì? ? (Mơ thấy những điều tốt lành, hạnh phúc). - Gọi HS đọc khổ thơ cuối. - Từ “vì” được lặp lại liên tiếp ở khổ cuối, điều đó có ý nghĩa gì ? - Bài thơ cho em hiểu gì về người cháu? - Nêu những thành công về nghệ thuật của văn bản? - Nêu những đặc sắc về nội dung? II. Phân tích văn bản ( tiếp) 2. Năm khổ thơ tiếp “æ rơm hồng những trứng Này con gà mái mơ Khắp mình hoa đốm trắng Này con gà mái vàng Lông óng như màu nắng” -> Sử dụng những từ ngữ gợi hình ảnh, màu sắc – Gợi tả vẻ đẹp tươi sáng, đầm ấm, hiền hoà, bình dị. -> Sử dụng điệp từ –> Biểu hiện tình cảm nồng hậu, gần gũi, thân thương, gắn bó của con người với gia đình, làng quê. Có tiếng bà vẫn mắng... -> Thể hiện tình yêu bà dành cho cháu. “Tay bà khum soi trưng Dành từng quả chắt chiu” -> Bà là người chịu thương, chịu khó chắt chiu từng niềm vui nho nhỏ trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan. “Khi gió mùa đông tới Bà lo đàn gà toi...” -> Nỗi lo vì cuộc sống còn nhiều khó khăn – Thể hiện tình yêu thương thầm lặng của người bà. =>Bà là người nghèo khổ nhưng chịu thương, chịu khó, hết lòng hi sinh vì con cháu. Ôi cái quần chéo go... Cái áo cánh trúc bâu Đi qua nghe sột soạt -> Tuổi thơ gắn liền với niềm vui bé nhỏ, ấm áp tình bà cháu. 3. Hai khổ thơ cuối: Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc Vì.... ổ trứng hông tuổi thơ. -> Điệp từ – Góp phần biểu hiện ý chí chiến đấu mạnh mẽ vì Tổ quốc, vì nhân dân (trong đó có cả những người thân và những kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ). => Cháu là người yêu quê hương, đất nước rộng lớn, sâu sắc và cao cả. => Đó là tâm niệm cảu người chiến sĩ trẻ trên đường ra trận vì nghĩa vụ, trách nhiệm cao cả. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật - Sử dụng hiệu quả điệp ngữ “Tiếng gà trưa” có tác dụng nối mạch cảm xúc, gợi nhắc kie niệm lần lượt hiện về. - Viết theo thể thơ 5 tiếng phù hợp với việc vừa kể vừa bộ lộ tâm tình. 2. Nội dung: - Những kỉ niệm về người bà tràn ngập tình yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước lên đường. Hoạt động 3: Luyện tập - Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các điệp từ, điệp ngữ trong bài thơ Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố: - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trẻ bắt nguồn từ đâu? - Người chiến sĩ trên đường ra trận tâm niệm điều gì? 5. HDVN: - Học bài - Viết một đoạn văn ngắn ghi lại kỉ niệm về bà (bà nội, bà ngoại) - Chuẩn bị bài: Điệp ngữ. Ngày soạn: 15/11/2013. Ngày giảng 7A: T..././..../2013 7B: T..././..../2013 7C: T..././..../2013 Tiết 55- Tiếng Việt: ĐIỆP NGỮ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Khái niệm điệp ngữ. - Các loại điệp ngữ. - Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép điệp ngữ. - Phân tích tác dụng của điệp ngữ. - Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: + Nội dung bài học. + Bảng phụ - Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra: Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong giao tiếp và trong viết văn, đôi khi do sơ ý hoặc do vốn ngôn ngữ ít ỏi ta thường lặp lại 1 số từ ngữ khiến cho câu văn trở nên nặng nề, ý không thanh thoát. Đó là hiện tượng lặp lại vô ý thức, nó khác với hiện tượng lặp lại có ý thức, có chủ động, nhằm tạo nên những ấn tượng mới mẻ có tính chất tăng tiến. Đó là biện pháp tu từ điệp ngữ. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Ngữ liệu và phân tích * Ngữ liệu 1: - Gọi HS đọc khổ thơ đầu và khổ thơ cuối bài thơ Tiếng gà trưa. - Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại trong 2 khổ thơ này? - Cách lặp lại ở đây là ngẫu nhiên hay cố ý? Lặp lại như vậy để nhằm mục đích gì ? - Các từ, cụm từ được lặp lại như vậy gọi là điệp ngữ. - Vậy, em hiểu thế nào là điệp ngữ ? Sử dụng điệp ngữ có tác dụng gì ? - Gọi HS đọc ghi nhớ. * Ngữ liệu 2: - GV: Điệp ngữ được dùng nhiều trong thơ ca, văn xuôi NT và văn chính luận. - So sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu của bài Tiếng gà trưa với điệp ngữ trong 2 đoạn dưới đây, tìm đặc điểm của mỗi dạng: + Các từ ngữ được lặp lại trong bài thơ Tiếng gà trưa đứng liền nhau (nối tiếp nhau) hay đứng cách quãng với nhau ? + Các từ ngữ được lặp lại trong NL a đứng liền nhau (nối tiếp nhau) hay đứng cách quãng với nhau ? + Các từ ngữ được lặp lại trong NL b đứng ở những v.trí nào trong câu thơ ? Đứng ở cuối câu trên và đầu câu dưới thì gọi là điệp ngữ chuyển tiếp. - Qua tìm hiểu NL trên, vậy: Điệp ngữ có những dạng nào ? - Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: - Tìm điệp ngữ trong những đoạn trích sau đây và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì ? - Vì sao em biết đó là điệp ngữ ? - Tìm điệp ngữ trong đoạn văn sau và nói rõ đấy là những dạng điệp ngữ gì ? - Điệp ngữ thường có những dạng nào ? - Theo em, trong đoạn văn sau đây, việc lặp đi, lặp lại 1 số từ ngữ có tác dụng biểu cảm hay không? GV: Đưa ra lưu ý về hiện tượng lặp từ ngữ (lỗi thường gặp) với phép điệp ngữ - Em hãy chữa lại đoạn văn trên cho lưu loát hơn ? I. Bài học. 1. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ -> Từ “nghe” được lặp lại 3 lần - nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà trưa. -> Từ “vì” được lặp lại 4 lần – nhấn mạnh nguyên nhân chiến đấu của người chiến sĩ. - “Tiếng gà trưa” -> lặp lại 4 lần ở đầu 4 khổ thơ - Nó gợi ra những kỉ niệm của tuổi thơ tác giả. * Ghi nhớ 1: sgk/152 2. Các dạng điệp ngữ. a. Điệp ngữ: + rất lâu, rất lâu + khăn xanh, khăn xanh -> cách một dòng thơ => Điệp ngữ cách quãng b. Điệp ngữ: thương em -> liền nhau => Điệp ngữ nối tiếp. c. Điệp ngữ: + thấy - thấy + ngàn dâu - ngàn dâu ->Lặp lại phần đàu và cuối dògn thơ => Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ vòng). * Ghi nhớ 2 : sgk/152. II. Luyện tập 1. Bài tập 1: sgk/153: - Một dân tộc đã gan góc góc, dân tộc đó phải được... -> Nhấn mạnh sự gan dạ, dũng cảm của DTVN trong chiến đấu chống ngoại xâm và nhấn mạnh quyền được hưởng tự do, độc lập của DT ta. - Đi cấy, trông -> Nhấn mạnh nỗi lo âu, trông mong cho thời tiết thuận lợi của người nông dân. 2. Bài tập 2: sgk/153: - Xa nhau... xa nhau -> ĐN cách quãng. - Một giấc mơ. Một giấc mơ -> chuyển tiếp. 3. Bài tập 3: sgk/153: a. Các từ ngữ được lặp lại (em) trong đoạn văn không có tác dụng biểu cảm, chỉ làm cho đoạn văn thêm rườm rà. * Lưu ý: Đây là do lỗi lặp từ chứ không phải là phép điệp ngữ. -> Cách sửa: Có thể lược bỏ các từ ngữ(em) trùng lặp không cần thiết. b. Phía sau nhà em có 1 mảnh vườn, trồng rất nhiều loại hoa: hoa cúc, hoa thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồng và cả hoa lay ơn nữa. Ngày Quốc tế PN, em hái hoa ở vườn nhà để tặng mẹ, tặng chị em. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố: - Em thế nào là phép điệp ngữ? Tác dụng của điệp ngữ? 5. HDVN - Học bài, làm bài tập số 4 SGK/153 - Chuẩn bị: Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về TPVH. Ngày soạn: 16/11/2013. Ngày giảng 7A: T..././..../2013 7B: T..././..../2013 7C: T..././..../2013 Tiết 56- Tập làm văn: LUYỆN NÓI: PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về tác phẩm văn học 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học - Biết cách bộc lộ tình cảm về tác phẩm văn học trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm cảu bản thân về một tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ; - Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ trong quá trình tạo lập văn bản. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: + Nội dung bài học. + Bảng phụ - Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra: - Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về 1 tác phẩm văn học? - Nêu dàn ý của bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trình bày vấn đề một cách có bài bản, có sửa chữa, uốn nắn, có sự theo dói đánh giá của ng khác. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. - Cho HS nhắc lại các kiến thức của giờ trước - Vai trò của yếu tố biểu cảm trong bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Cách biểu lộ tình cảm trực tiếp và cách biểu lộ gián tiếp. - Trình tự các bước làm bài văn biểu cảm. - Bố cục của bài văn biểu cảm. - GV: có 2 cách lập ý: + Cách 1: Đọc bài thơ, ta thấy Bác Hồ là 1 thi sĩ, 1 nghệ sĩ có tâm hồn dào dạt trước TN nên Bác đã vẽ ra 1 bức tranh về thiên nhiên có trăng sáng thật đẹp và nên thơ. Nhưng Bác còn là 1 con người yêu nước vĩ đại. + Cách 2: Đọc bài thơ, ta thấy hiện lên 1 bức tranh TN đẹp và 1 tấm lòng yêu nước, yêu dân. Từ đó thấy được vẻ đẹp cao quí của con ng Bác, của hồn thơ Bác. - Dàn ý của bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học gồm mấy phần ? - Phần Mở bài cần nêu gì? Cảm nghĩ chung của bài thơ “Rằm tháng giêng” là gì ? - Thân bài cần nêu gì? Cần phát biểu cảm nghĩ ở những khía cạnh nào của bài thơ ? - Kết bài cần phải làm gì ? Em có tình cảm gì đối với tác giả bài thơ này ? Hoạt động 3: - Dựa ra những yêu cầu của bài văn nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. - Cho hs thảo luận trong tổ, nhóm - 15 phút - Các tổ, nhóm cử đại diện lên trình bày phần chuẩn bị của mình. - HS nhận xét, đánh giá - GV sửa chữa, uốn nắn. I. Kiến thức. * Ghi nhớ: SGK/147 II. Chuẩn bị * Đề bài: phát biểu cảm nghị về bài thơ “Rằm tháng giêng” của Chủ tịch HCM. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: 2. Lập dàn bài: a. Mở bài: - Nêu cảm nghĩ chung khái quát về bài thơ ( là bài tả cảnh TN rất hay qua đó đã bộc lộ được tấm lòng yêu nước, thương dân của Bác). b. Thân bài: Phát biểu cảm nghĩ về ND và NT của bài thơ. - Về thiên nhiên: Trăng sáng đêm rằm, sức sống căng đầy của mùa xuân - Về công việc của Bác. => Con người và thiên nhiên hoà quyện vào nhau -> Người có cảm nhận thật tinh tế, với tâm hồn bay bổng. c. Kết bài: Tình cảm của em đối với bài thơ, đối với tác giả bài thơ (Đọc bài thơ, em vô cùng cảm mến, trân trọng tình yêu TN và tấm lòng yêu nước và tinh thần trách nhiệm lớn lao của Người đối với dân, với nước). 3. Chuẩn bị đoạn văn nói: sgk/154 . III. Thực hành * Yêu cầu: - Vị trí: phải phù hợp. - Ngôn ngữ phải mạch lạc, tự nhiên, sử dụng dược cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp để trình bày. - Âm lượng đủ nghe, chú ý ngữ điệu phải hấp dẫn, phù hợp. * Thực hành. - Các nhóm cử đại diện trình bày. - Nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm những bài nói hay. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN. 4. Củng cố: - GV đánh giá giờ học. - Nhắc lại các yêu cầu cảu bài văn nói về phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. 5. HDVN: - Xem lại bài, tập lập dàn ý và trình bày những tác phẩm văn học mà em thích. - Chuẩn bị bài: Một thức quà của lúa non: Cốm.
Tài liệu đính kèm: