Tuần 36 - 37
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 137
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
-Hệ thống hoá kiến thức và kĩ năng TVL đã học trong năm. Hs nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh.
- Biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận.
-Tích hợp với các bài ôn tập phần văn và phần tiếng Việt trong toàn lớp 8.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, viết đoạn văn, phát triển đoạn văn theo kiểu loại theo chủ đề.
giáo dục hs ôn tập nghiêm túc.
II.Chuẩn bị
1.Gv: nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
2.Hs: chuẩn bị bài cũ, bài mới.
III.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong quá trình ôn tập.
Tuần 36 - 37 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 137 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: -Hệ thống hoá kiến thức và kĩ năng TVL đã học trong năm. Hs nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh. - Biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận. -Tích hợp với các bài ôn tập phần văn và phần tiếng Việt trong toàn lớp 8. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, viết đoạn văn, phát triển đoạn văn theo kiểu loại theo chủ đề. giáo dục hs ôn tập nghiêm túc. II.Chuẩn bị 1.Gv: nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng. 2.Hs: chuẩn bị bài cũ, bài mới. III.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới Tiết 2 ND Có ý kiến cho rằng: thuyết minh là loại văn bản tổng hợp. Bởi trong đó có cả lập luận, miêu tả, tự sự, biểu cảm. Trong thời đại ngày nay, thuyết minh văn bản cần thiết nhất có tác dụng nhiều nhất. ý kiến của em ntn? HS phát biểu -Ý kiến đó có ít nhiều cũng có ích thực tế đời sống chúng ta thường được nghe, được đọc loại văn bản này, chậm chí chúng ta đôi khi cũng phải thuyết minh cho người khác hiểu 1 đối tượng, 1 vấn đề nào đó chúng ta đã tình cờ làm văn bản thuyết minh rồi. ? Nêu một số PP thuyết minh thường gặp? HS phát biểu Phân biệt luận điểm, luận cứ, luận chứng? HS phát biểu III.Ôn tập về văn bản thuyết minh -Thuyết minh là trình bày về 1 đối tượng nào đó cho người nghe hiểu đúng, hiểu rõ 1 cách trung thực, khách quan, khoa học. Tuỳ theo từng loại đối tượng, từng loại người nghe, người đọc. -Để bài thuyết minh được hấp dẫn, người thuyết minh cần miêu tả, kể chuyện, biểu cảm, bình luận xen kẽ ở 1 thương mục nào đó nhưng không được quên hoặc mờ đi mục đích chính là giới thiệu. -Phương pháp thuyết minh Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích PP liệt kê PP dùng số liệu PP nêu ví dụ PP phân loại ,phân tích PP so sánh IV.Ôn tập văn nghị luận -Luận điểm: là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rõ, sang tỏ vấn đề cần bình luận. VD: truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân ta. -Luận cứ: lí lẽ, dẫn chứng, căn cứ để giới thiệu, thuyết minh, phân tích, chứng minh luận điểm. -Luận chứng: quá trình lập luận, viện dẫn, phân tích làm sáng tỏ, bảo vệ luận điểm. -Luận điểm: đóng vai trò quan trọng trong bài văn nghị luận, không có luận điểm hoặc luận điểm mà yếu; bài văn nghị luận sẽ không có xương sống, không có linh hồn, không có lí do tồn tại. 4.Củng cố -Hệ thống hoá kiến thức và kĩ năng TVL đã học trong năm. Hs nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh; biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự;Tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận. 5. Hướng dẫn -Ôn tập kĩ các thể loại. -Nắm chắc các kiến thức để chuẩn bị thi học kì II IV. Rút kinh nghiệm Tiết 138- 139 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM ( ĐỀ THI TẬP TRUNG CỦA SỞ) Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 140: TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP KÌ II I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: + Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của Hs qua bài làm tổng hợp về: +Mức độ nhớ kiến thức văn học, TV, vận dụng để làm bài tập phần văn và TLV và ngược lại. +Kĩ năng viết đúng thể loại theo yêu cầu. +Kĩ năng trình bày, diễn đạt dùng từ đặt câu. 2. Kĩ năng: Hs tự củng cố nhận thức về cách làm bài kiểm tra Hs tự đánh giá, sửa chữa bài làm của mình vào vở. II.Chuẩn bị 1.Gv: chấm bài, nhận xét Phát hiện chỗ hay, chỗ chưa đạt trong bài làm của HS 2.Hs: III.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Sửa bài theo đáp án.(ĐÁP ÁN CỦA SỞ GD) Kết quả bài thi 8A1 8A2 Điểm SL SL 9- 10 7-8,8 5-6,8 TB lên 3-4,8 1-2,8 Sĩ số 32 34 4. Củng cố 5. Hướng dẫn IV. Rút kinh nghiệm Ngày.. tháng 5 năm 2017 VŨ BẠCH TUYẾT
Tài liệu đính kèm: