Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 76: Quê hương

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức:

- Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm

hắm.

- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi

ảm xúc trong sáng, tha thiết.

1.2Kỹ năng:

- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.

- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.

- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.

pdf 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 27156Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 76: Quê hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIAÙO AÙN NGÖÕ VAÊN 8
Giaùo vieân: Löông Thò Phöông
Tiết: 76 QUÊ HƯƠNG
Tuần: 21 (Tế Hanh)
1. Mục tiêu:
1.1Kiến thức:
- Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm
thắm.
- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi
cảm xúc trong sáng, tha thiết.
1.2Kỹ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.
- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.
1.3Thái độ:
GD học yêu lao động và yêu quê hương đất nước.
2. Trọng tâm:
- Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tấ hnah nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm
thắm.
- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi
cảm xúc trong sáng, tha thiết.
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.
- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.
3. Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Đồ dùng.
GIAÙO AÙN NGÖÕ VAÊN 8
Giaùo vieân: Löông Thò Phöông
3.2 Học sinh: bảng nhóm.
4. Tiến trình dạy học:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm tra sĩ số.
4.2.Kiểm tra miệng: Không.
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: Vào bài.
Tác giả nhớ quê hương trong xa cách trở thành một
dòng cảm xúc chảy dọc đời thơ Tế Hanh. Cái làng
trài nghèo ở một cù lao trên sông Trà Bồng đã nuôi
dưỡng tâm hồn thơ ông, đã trở thành 1 điểm hướng
về để ông viết nên nhữnh dòng thơ tha thiết, đau
đáu. Trong dòng cảm xúc ấy, “quê hương” là thành
công khởi đầu rực rỡ cho nguồn cảm hứng lớn
trong suet đời thơ Tế Hanh. Với thể thơ 8 chữ, Tế
Hanh đã dung lên một bức tranh đẹp đẽ, tươi sáng,
bình dị về cuộc sống của con người và cảnh sắc
của một làng quê ven biển bằng tình cảm que
hương sâu đậm, đằm thắm.
Hoạt động 2: Đọc – Tìm hiểu chung.
GV hướng dẫn học sinh đọc: Giọng thơ nhẹ nhàng,
trong trẻo, nhịp : 3 – 2 – 3 , hoặc 3 – 5
GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc.
 Em hãy nêu vài nét về tác giả?
- Quê : Quảng Ngãi
- Ông là nhà thơ mới ở chặng cuối với những bài
thơ mang nặng nổi buồn và tình yêu quê hương tha
thiết. Quê hương là nguồn cảm hứng lớn trong suốt
đời thơ Tế Hanh nhà thơ quê hương.
 Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
 Không giống phần lớn các tác phẩm đương thời,
đây là một trong số ít bài thơ lãng mạn ngân lên
những giai điệu thật là tha thiết đối với cuộc sống
cần lao.
 Bài thơ này thuộc thể thơ gì?
GV cho học sinh giải nghĩa một số từ khó.
 Phương thức biểu đạt của văn bản này là gì?
 Nhân vật trữ tình?
I. Đọc - Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
a. Tác giả
- Tế Hanh (1921-2009) đến với thơ mới
khi phong trào này có rất nhiều thành tựu.
Tình yêu quê hương tha thiết là điểm nổi
bật của thơ Tế Hanh.
b. Tác phẩm:
Quê hương được in trong tập Nghẹn
ngào (1939), sau in lại ở tập Hoa niên
(1945).
c. Thể thơ: Thơ mới (Thể thơ tám chữ
hiện đại)
d. Giải nghĩa từ khó:
e. Phương thức biểu đạt.
Biểu cảm.
f. Bố cục:
- Hai câu đầu : Giới thiệu chung về “làng
GIAÙO AÙN NGÖÕ VAÊN 8
Giaùo vieân: Löông Thò Phöông
 Xác định bố cục của bài thơ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.
HS đọc 8 câu thơ đầu.
 Đọc 2 câu thơ đầu, Tế Hanh giới thiệu gì về quê
hương mình?
 Tác giả tả cảnh trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
trong một không gian như thế nào?
 Trong khung cảnh đó hình ảnh nào được miêu
tả nổi bật ?
 Chiếc thuyền và cánh buồm.
Cánh buồm: Dùng phép so sánh + ẩn dụgợi liên
tưởng con thuyền như mang linh hồn, sự sống của
làng chài bút pháp lãng mạn: Tác giả tự hào, tin
yêu về quê hương mình
 Hình dung của em về con thuyền từ lời thơ có
sử dụng phép so sánh: Chiếc mã.
Thuyền: Phép so sánh + tính từ (hăng).
 Có gì đọc đáo ở hình ảnh này?
 Cánh buồm: Dùng phép so sánh + ẩn dụgợi
liên tưởng con thuyền như mang linh hồn, sự sống
của làng chài bút pháp lãng mạn: Tác giả tự
hào, tin yêu về quê hương mình.
Hình ảnh cánh buồm trắng căng gió ra khơi được
so sánh với mãnh hồn làng sáng lên một vẽ đẹp
lãng mạn. Hình ảnh quen thuộc đó bỗng trở nên
lớn lao, thiêng liêng và rất thơ mộng. Tế Hanh như
nhận ra đó chính là biểu tượng của linh hồn làng
chài. Nhà thơ vừa vẽ ra cái hình, vừa cảm nhận
được cái hồn của sự vật. Sự so sánh giữa cái cụ thể
hơn nhưng lại gợi vẻ đẹp bay bổng, mang ý nghĩa
lớn lao. Liệu có hình ảnh nào diễn tả được cái
chính xác, giàu ý nghĩa và đẹp hơn để biểu hiện
linh hồn của làng chài bằng hình ảnh buồm trắng
giương to no gió biển khơi bao la đó?
HS đọc diễn cảm 8 câu tiếp.
tôi”.
- 6 câu tiếp : Cảnh đi thuyền ra khơi
- 8 câu tiếp : Cảnh đi thuyền chở về bến
- Khổ cuối : Tình cảm cảu tác giả đối với
làng chài.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi
đánh cá.
* Hai câu đầu: Tác giả giới thiệu về quê
hương thật hồn nhiên và giản dị:
+ Nghề: Đánh cá
+ Vị trí địa lí: Gần sông nước.
 Toát lên tình cảm trong trẻo, thiết tha,
đằm thắm bằng lời thơ bình dị.
* Cảnh trai tráng bơi thuyền đi đánh cá:
- Không gian: Vào một buổi sớm, gió nhẹ,
trời trong thời tiết tốt, thuận lợi.
+ Chiếc thuyền: Hăng như tuấn mã. Ca
ngợi vẻ đẹp dũng mãnh của con thuyền
khi lướt sang ra khơi.
+ Cánh buồm: Giương như mảnh hồn
làng. Con thuyền như mang linh hồn,
sự sống của làng chài.
2. Cảnh thuyền cá về bến
GIAÙO AÙN NGÖÕ VAÊN 8
Giaùo vieân: Löông Thò Phöông
 Không khí bến cá khi thuyền đánh cá trở về
được tái hiện như thế nào?
Một bức tranh sinh động náo nhiệt, đầy ắp niềm
vui và sự sống, toát ra từ không khí ồn ào, tấp nập,
đông vui, từ những chiếc ghe đầy cá, từ những
caon cá tương ngon trắng thật thích mắt, từ lời
cảm tạ chân thành trời đất đã sang yên “biển lặng”
để người dân trài trở về an toàn với cá đầy ghe..
 Hình ảnh dân chài và con thuyền ở đây được
miêu tả như thế nào?
 Dân chài rám nắng miêu tả chân thật:
Người dân chài khoẻ mạnh, nước da nhuộm nắng,
nhuộm gió.
 Em hiểu, cảm nhận được gì từ hình ảnh thơ “Cả
thân xa xăm”?
 Cả thân xa xăm: Hình ảnh người dân chài vừa
được miêu tả chân thực, vừa lãng mạn, mang vẻ
đẹp và sức sống nồng nhiệt của biển cả : Thân hình
vạm vỡ them đậm vị mặn mòi nồng toả “vị xa
xăm” của biển khơi vẻ đẹp lãng mạn.
 Có gì đặc sắc về nghệ thuật trong lời thơ:
“Chiếc thuyền thớ võ”, lời thơ giúp em cảm
nhận được gì?
 + Nghệ thuật nhân hoá con thuyền như một
cơ thể sống, như một phần sự sống lao động ở làng
chài, gắn bó mật thiết với con người nơi đây.
Từ đó em cảm nhận được gì về vẻ đẹp trong tâm
hồn người viết qua lời thơ trên ?
 Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, lắng nghe được sự
sống âm thầm trong những sự vật của quê hương,
là người có tấm lòng sâu nặng với con người, cuộc
sống dân chài ở quê hương.
GV cho học sinh thảo luận nhóm nhỏ: (2 phút)
Ở khổ cuối tác giả trực tiếp nói về nỗi nhớ làng
quê hương khôn nguôi của mình. Vậy trong xa
cách tác giả nhớ tới những điều gì nơi quê nhà?
Học sinh đứng dậy trình bày.
 Đến đây ta mới chợt nhận ra rằng: Tế Hanh
đang ở một nơi xa quê hương viết về quê hương
với tình cảm khôn nguôi.
 Em có nhận xét gì về những điều mà Tế Hanh
nhớ?
 Có thể cảm nhận “Cái mùi nồng mặn” trong nổi
nhớ quê hương của tác giả như thế nào?
 Đó là hương vị làng chài – mùi vị mặn mòi của
muối biển, mùi tanh rong rêu, mùi tanh của cá và
- Không khí: ồn ào, tấp nập, đông vui.
- Hình ảnh: cá đầy ghe, cá tươi ngon.
- Lời cảm tạ chân thành trời đất
 Bức tranh sinh động náo nhiệt, đầy ắp
niềm vui và sự sống.
- Dân chài xa xăm:Hình ảnh người
dân chài mang vẻ đẹp và sức sống nồng
nhiệt của biển cả. Vẻ đẹp lãng mạn.
- Hình ảnh chiếc thuyền: nằm imthớ vỏ
 con thuyền như một cơ thể sống, như
một phần sự sống lao động ở làng chài,
gắn bó mật thiết với con người nơi đây
3. Nỗi nhớ quê hương
- Biển Nỗi nhớ chân thành
- Cá tha thiết nên lời thơ
- Cánh buồm giản dị, tự nhiên,
- Thuyền như thốt ra từ trái
- Mùi biển tim.
- Mùi nồng mặn: Vừa nồng nàn, nồng hậu
lại mặn mà, đằm thắm. Đó là hương vị
làng chài, là hương vị riêng đầy quyến rũ
của quê hương được tác giả cảm nhận
bằng tấm tình trung hiếu của người con xa
quêĐó là vẻ đẹp tươi sáng, khoẻ khoắn,
mang hơi thở nồng ấm của lao động của
sự sống, một tình yêu gắn bó, thuỷ chung
GIAÙO AÙN NGÖÕ VAÊN 8
Giaùo vieân: Löông Thò Phöông
cả mùi vị mặn mòi của những giọt mồ hôi người
lao động - hương vị riêng đầy quyến rũ của quê
hương được tác giả cảm nhận bằng tấm tình trung
hiếu của người con xa quêĐó là vẻ đẹp tươi
sáng, khoẻ khoắn, mang hơi thở nồng ấm của lao
động của sự sống, một tình yêu gắn bó, thuỷ chung
của tác giả đối với quê hương .
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết.
Nêu ý nghĩa văn bản?
 Nêu vài nét nghệ thuật?
của tác giả đối với quê hương .
III. Tổng kết:
1. Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một tình
yêu tha thiết đối với quê hương làng biển.
2. Nghệ thuật:
- Sáng tạo nên những hình ảnh của cuộc
sống lao động thơ mộng.
- Tạo liên tưởng, so sánh độc đáo, lời thơ
bay bổng, đầy cảm xúc.
- Sử dụng thể thơ tám chữ hiện đại có
những sáng tạo mới mẻ, phóng khoáng.
4.4 Củng cố và luyện tập.
Thực hiện vẽ bảng đồ tư duy tổng kết bài học.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Đọc và học thuộc lòng bài thơ.
+ Viết đoạn văn phân tích một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
GIAÙO AÙN NGÖÕ VAÊN 8
Giaùo vieân: Löông Thò Phöông
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị bài “Khi con tu hú”.
5. Rút kinh ngiệm:
Nội dung:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phương pháp:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • pdfBai_19_Que_huong.pdf