Giáo án Ngữ văn 8 - Tức nước vỡ bờ

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức:

 Hoạt động 1:

- HS biết: Đọc diễn cảm văn bản. Nt chính về tc giả, tc phẩm.

- HS hiểu: Hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.

 Hoạt động 2:

- HS biết: Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.

- HS hiểu: Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyên, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật.

 

doc 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 30486Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tức nước vỡ bờ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:3 - Tiết:9
Ngày dạy: 6/9/2015
TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích “Tắt đèn” – Ngô Tất Tố)
Mục tiêu: 
1.1 Kiến thức:
à Hoạt động 1: 
- HS biết: Đọc diễn cảm văn bản. Nét chính về tác giả, tác phẩm.
- HS hiểu: Hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
à Hoạt động 2: 
- HS biết: Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
- HS hiểu: Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyên, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật.
à Hoạt động 3: 
- HS hiểu: Những nét chính về nghệ thuật, ý nghĩa của đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. Bước đầu biết đọc hiểu một đoạn trích văn bản tiểu thuyết. Khái quát những nét chính về nghệ thuật, ý nghĩa của đoạn trích. 
- HS thực hiện thành thạo: Đọc to, rõ ràng, ngừng nghỉ phù hợp, diễn cảm thể hiện được giọng điệu của văn bản. 
 1.3.Thái độ: 
- HS có thói quen: Đấu tranh chống áp bức.
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh thái độ căm ghét bọn quan lại phong kiến, thương cảm với nỗi đau của người nông dân. 
- Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng suy nghĩ, sáng tạo; kĩ năng tự nhận thức. 
2. Nội dung học tập: 
- Nội dung 1: Đọc hiểu văn bản.
- Nội dung 2: Hình ảnh nhân vật Cai lệ và chị Dậu..
- Nội dung 3:. Nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của văn bản
3. Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Thiết kế bài giảng Ngữ văn 8, truyện “Tắt đèn”, tiểu sử nhà văn Ngô Tất Tố.
 3.2 Học sinh: Tìm đọc toàn bộ tác phẩm Tắt đèn, đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu nhân vật Cai lệ, người nhà lí trưởng, chị Dậu, nghệ thuật xây dựng nhân vật, tình huống truyện.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
8A1: 8A2: 8A3: 
 4. 2 Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
 Câu 1:Ý nào không nói lên nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích “Trong lòng mẹ”? (3đ)
	 A. Giàu chất trữ tình B. Miêu tả tính chất đặc sắc.
	 C. Sử dụng nghệ thuật châm biếm D. Dùng hình ảnh so sánh độc đáo.
l Đáp án: C
 Câu 2: Diễn biến tâm trạng bé Hồng khi ở trong lòng mẹ? (5đ) 
l Đáp án: 
 Hồng cảm thấy mẹ không còm cõi, xác xơ, gương mặt vẫn tươi sáng, đôi mắt trong
 Cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt, hơi quần áo, hơi thở mẹ thơm tho.
 Cảm giác vui sướng, rạo rực những lời cay nghiệt của bà cô vừa qua như bị dìm đi giữa dòng cảm xúc miên man ấy.
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì? (2đ)
l Đọc văn bản, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, nhân vật cai lệ.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
4.3 Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Vào bài. Giới thiệu bài: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu trong sự nghiệp văn học của Ngô Tất Tố, là một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất của trào lưu văn học hiện thực trước cách mạng. Có thể nói Tắt đèn là bức tranh thu nhỏ của nông thôn Việt Nam trước cách mạng. Đồng thời cũng là bản án đanh thép đối với xã hội phong kiền tàn bạo . Để hiểu rõ hơn về nội dung của tác phẩm lúc này, chúng ta sẽ đi vào đoạn trích Tức nước vỡ bờ trong tác phẩm Tắt đèn.( 1 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc -hiểu văn bản. (7p)
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc: giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, dạt dào cảm xúc và đọc mẫu một đoạn.
Giáo viên gọi học sinh đọc tiếp theo.
Giáo viên nhận xét, sửa sai cách đọc của học sinh
Dựa vào SGK hãy giới thiệu tiểu sử nhà văn Ngô Tất Tố.
 Giáo viên treo chân dung Ngô Tất Tố lên bảng và giới thiệu về nhà văn.
Giáo viên tóm tắt tiểu thuyết “ Tắt đèn”, giới thiệu đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”.
- Ngô Tất Tố( 1893-1954) là nhà văn hiện thực xuất sắc của trào lưu hiện thực trước Cách mạng; là người am tường trên nhiều lĩnh vực nghiên cứu, học thuật, sáng tác.
- Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của nhà văn.
- Vị trí đoạn trích: nằm ở chương 18 của tác phẩm Tắt đèn.	 	
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số chú thích: 3, 4, 6, 9, 11.
Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích văn bản.(18p)
Đoạn trích được mở đầu bằng âm thanh tiếng trống, tiếng tù và từ phía đầu làng tiếng chó sủa vang xóm. Âm thanh ấy báo hiệu điều gì sắp xảy đến?
Quan lại và tay sai sắp về làng đốc thuế.
Tên người nhà lí trưởng và tên cai lệ “sầm sập tiến vào” nhà chị Dậu giữa lúc gia đình chị Dậu đang làm gì?
Hôm trước, anh Dậu đang ốm nặng, vậy mà vẫn bị tên cai lệ trói gô lại rồi điệu ra đình, anh đã chết ngất ở ngoài ấy, người ta đã khiêng anh trả về cho chị Dậu, nhờ bà con hàng xóm cứu giúp, anh đã tỉnh lại. Sáng sớm hôm sau, cháo vừa chín, cả nhà chị Dậu đang chuẩn bị ăn, anh Dậu “ nhịn suông từ hôm qua đến giờ” đang run rẩy cầm bát cháo, anh vừa kề vào miệng thì lũ tay sai tiến vào.
Em hiểu gì về lũ tay sai qua chi tiết trên?
Chúng không tránh điều kiêng kị “Trời đánh  ăn” à góp phần vạch trần chân tướng lũ đầu trâu mặt ngựa.
Bọn tay sai ở đây gồm có ai?
Cai lệ và người nhà lí trưởng.
Cai lệ là chức danh gì? Hắn từ đâu đến làng Đông Xá và đến để làm gì?
Tên cầm đầu một tốp lính lệ ở huyện đường (loại lính hầu hạ). Hắn từ huyện về làng Đông Xá để giúp lí trưởng tróc thuế. Chính hắn đã bắt anh Dậu hôm trước. Hôm nay, hắn lại đến.
Tên cai lệ đã có hành động gì với vợ chồng chị Dậu? Tìm chi tiết miêu tả?	 
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, diễn giảng.
Không là ngôn ngữ của con người, tiếng hắn giống như tiếng chó sủa, rít gầm của thú dữ. Hắn không biết nói tiếng của người và cũng không có khả năng nghe tiếng nói của đồng loại. Hắn cậy quyền nên chửi bới, xưng hô rất thô lỗ. Bỏ ngoài tai lời van xin của chị Dậu.
Em có nhận xét gì về tính cách tên cai lệ?	 
Tên cai lệ là tên tay sai ác ôn, không có tính người.
Giáo viên nhận xét, chốt ý.	
Chỉ xuất hiện trong đoạn văn ngắn nhưng cai lệ 
được khắc họa rất nổi bật. Hắn là một trong những hiện thân sinh động của bọn quan lại đương thời.Với thái độ yêu ghét dứt khoát, Ngô Tất Tố đã nhìn thấu bản chất tàn ác, xấu xa mất hết tính người của bọn chúng và miêu tả chúng bằng những nét sắc sảo, linh hoạt; tất cả đều chân thật và sinh động à thành công về nghệ thuật đặc sắc của tác giả.
l Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng tự nhận thức: xác định lối sống có nhân cách.
Giáo dục học sinh thái độ căm ghét bọn quan lại phong kiến
Giáo viên chuyển ý:
Lúc sáng, tại sao chị Dậu không lo ngay việc anh Dậu đi trốn?
Vì chị quá thương chồng, muốn chồng ăn được vài húp cháo.
Khi hai tên tay sai đến, chị ở trong một tình thế như thế nào?
Vận mạng anh Dậu là ở trong tay chị, và chính tình huống này đã làm lộ rõ vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng ở chị.
Chị đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào?
Chị thiết tha van xin bọn chúng. Tính dịu dàng, mộc mạc vốn là bản chất của chị, những người phụ nữ nông thôn xưa kia quen chịu đựng, nhường nhịn.
Trước lời van xin của chị, tên cai lệ vẫn xông vào, chị đã tỏ thái độ như thế nào?
Chống trả quyết liệt, cự lại bọn tay sai, sự cự lại của chị Dậu cũng có một quá trình gồm hai bước : cự lại bằng lí lẽ và bằng sức lực.
- Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng tự nhận thức: xác định lối sống có nhân cách, tôn trọng người thân, tôn trọng bản thân.
Em có nhận xét gì về cách xưng hô của chị Dậu lúc này? Qua đó đã nói lên điều gì?
Cháu – ông: kẻ dưới đối với bề trên
Tôi – ông: tư thế của người ngang hàng lên tiếng cảnh báo kẻ ác.
Mày – bà: thể hiện sự căm giận và khinh bỉ cao độ, nhìn thẳng vào mặt đối thủ, sẵn sàng đè bẹp đối phương.
Lần này chị Dậu không đấu lí mà quyết ra tay đấu lực với chúng, em hãy tìm chi tiết chứng minh?
Do đâu mà chị Dậu có một sức mạnh lạ lùng khi quật ngã hai tên tay sai như vậy?
Sức mạnh của lòng căm hờn đó chính là cái gốc của lòng yêu thương cũng là sức mạnh của lòng yêu thương.
 Qua đó, cho ta hiểu thêm về điều gì về tác giả?
Đoạn trích đã cho ta thấy rõ tính cách nhân vật chị Dậu như thế nào?
- Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận diễn biến tâm trạng của nhân vật.
 Giáo dục học sinh lòng thương cảm với nỗi đau của người nông dân và lòng yêu thương họ.
Đoạn văn tả cảnh chị Dậu trừng trị lũ tay sai, đã làm toát lên điều gì?	
Từ ngữ dùng trong đoạn văn ấy đều được lấy nguyên vẹn từ lời ăn tiếng nói hàng ngày của người dân miền Bắc.
Giọng văn pha chút hài hước của tác giả làm nổi bật sức mạnh ghê gớm của chị Dậu và sự thảm hại của hai tên tay sai.
Em hiểu như thế nào về nhan đề “Tức nước vỡ bờ”?
Nêu lên quy luật tự nhiên: mạch nước càng đầy, khi nước bị tức thì phải nổi sóng, tràn ra và phá vỡ bờ.
Tức nước: Sự tàn nhẫn của tên cai.
Vỡ bờ: Sự vùng lên của chị Dậu.
Đặt tên như vậy có thoả đáng không? Vì sao?
Thật thoả đáng vì nó nói lên quy luật: có áp bức, có đấu tranh.	
 Đoạn trích có nét gì đặc sắc về nghệ thuật? l - Khắc họa nhân vật rõ nét.
 - Ngòi bút miêu tả linh hoạt sống động.
 - Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả của tác giả và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật rất đặc sắc.	
Bằng ngòi bút hiện thực sinh động Ngô Tất Tố đã thể hiện được nội dung gì qua đoạn trích?
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, chốt ý.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.	
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.( 5 phút)
Học sinh đọc diễn cảm văn bản có phân vai (chị Dậu, anh Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng).
I. Đọc –hiểu văn bản:
 1. Đọc:
 2. Chú thích: (SGK)
II.Tìm hiểu văn bản:
 1. Nhân vật cai lệ:
 - Cử chỉ: Gõ đầu roi xuống đất thét, trợn ngược hai mắt quát, giọng hầm hè, đùng đùng giật phắt cái thừng, chạy sầm sập, bịch, tát
 à Bằng những hành động và lời nói của mình, tên cai lệ đã tự lột trần bản chất tàn ác và đểu giả của hắn.
à Bộ mặt tàn ác , bất nhân của xã hội thực dân nửa phong kiến đương thời qua việc miêu tả lối hành xử của các nhân vật thuộc bộ máy chính quyền thực dân nửa phong kiến, đại diện cho giai cấp thống trị.
 2. Nhân vật chị Dậu:
 - Cháu van ông. ôâng tha cho.
 - Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ.
 - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem.
 -Túm lấy cổ hắn ấn dúi ra cửa, ngã chỏng quèo. 
 -Túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
à Sự phát hiện của tác giả về tâm hồn yêu thương, tinh thần phản kháng mãnh liệt của người nông dân vốn hiền lành, chất phác.
- Sự thấu hiểu, cảm thông sâu sắc của tác giả với tình cảnh cơ cực, bế tắc của người nông dân.
 è Chị Dậu, một phụ nữ nông dân Việt Nam nhưng có một tâm hồn cao đẹp, yêu thương chồng, con; đảm đang tháo vát; thông minh, sắc sảo; tinh tế, dịu dàng nhưng cũng rất cứng cỏi và tiềm ẩn một sức sống mãnh liệt.
3. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện có kịch tính: Tức nước vỡ bờ.
- Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thực, sinh động (ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, tâm lí,)
4. Ý nghĩa văn bản:
Với cảm quan nhạy bén, nhà văn Ngô Tất Tố đã ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nông dân hiền lành, chất phác.
* Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập:
4.4 Tổng kết: ( 5 phút)
Giáo viên treo bảng phu ïgiới thiệu bài tập:
Câu 1: Nêu nhận xét về nhân vật Cai lệ?
l Đáp án: Bản chất tàn ác, đểu giả.
Câu 2: Em cảm nhận nhân vật chị Dậu như thế nào?
l Đáp án: Chị Dậu tâm hồn cao đẹp, yêu thương chồng con hết mực, đảm đang, tháo vát, thông minh, sắc sảo, tinh tế dịu dàng nhưng rất cứng cỏi và tiềm ẩn một sức sống mãnh liệt.
4.5 Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)
à Đối với bài học ở tiết này:
 -Tóm tắt đoạn trích khoảng 10 dòng theo ngôi kể của nhân vật chị Dậu.
 - Đọc diễn cảm đoạn trích (chú ý giọng điệu, ngữ điệu của các nhân vật trong ngôn ngữ đối thoại của nhân vật chị Dậu.
 - Học bài: học thuộc phần bài ghi.
à Đối với bài học ở tiết sau:
 - Chuẩn bị bài “Lão Hạc”: Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa, tìm bố cục đoạn văn. Tâm trạng của Lão Hạc xung quanh việc bán chó.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SGK, SGV Ngữ văn 8.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 8.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 8.
 + Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 8.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_3_Tuc_nuoc_vo_bo.doc