Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 12 - Trường THCS Đạ Long

Văn bản: ÁNH TRĂNG

 Nguyễn Duy

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

 - Biết được những đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn học dân tộc.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức:

 - Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nghĩa tình của người lính.

 - Kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại.

 - Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng.

2. Kĩ năng:

 - Đọc – hiểu văn bản thơ được sáng tác sau 1975.

 - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại.

3. Thái độ: Giáo dục tình cảm ân nghĩa, thuỷ chung cùng quá khứ, thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn”.

C. PHƯƠNG PHÁP

 Đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, tích hợp, câu hỏi nêu vấn đề, phát vấn, thảo luận nhóm, sơ đồ tư duy.

 

doc 12 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 12 - Trường THCS Đạ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hệ thuật đó có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc của tác giả ?
HS: Trả lời
GV cho HS thảo luận 2 phút: 
Nhóm 1, 2: hình ảnh “Trăng cứ tròn vành vạnh có ý nghĩa gì?
Nhóm 3,4: hình ảnh “Ánh răng im phăng phắc” có ý nghĩa gì?
HS: thảo luận theo cặp, trả lời, nhận xét cho nhau. 
GV bình so ánh “Vầng trăng”, “Ánh trăng” chốt ý và liên hệ giáo dục HS
GV dùng sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học
* Tổng kết 
GV phát vấn học sinh củng cố lại nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa.
HS: Trả lời
HS: trình bày ghi nhớ
GV tích hợp ca từ của Trịnh Công Sơn: Sống trong đời sống cần có một tấm lòng. Để làm gì em biết không? Đó là tấm lòng tri ân tri kỉ, nhớ về cội nguồn nhớ về quá khứ gian lao tình nghĩa.
HĐ 3: Hướng dẫn tự học
GV gợi ý: Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản. Ý nghĩa vầng trăng
- Bài mới: Đọc văn bản, chú ý phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai khi nghe tin làng theo giặc.
I. GIỚI THIỆU CHUNG 
1. Tác giả: Nguyễn Duy
2. Tác phẩm: 
a. Hoàn cảnh: Sáng tác năm 1978
b. Thể thơ: Thơ 5 chữ 
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần 
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự trữ tình
c. Phân tích:
c1. Vầng trăng trong quá khứ 
- Hồi nhỏ: Trăng là bạn 
- Hồi chiến tranh: trăng là tri kỉ
- Thái độ: « ngỡ không bao giờ quên
 cái vầng trăng tình nghĩa »
-> Nhân hóa, ẩn dụ: Trăng biểu tượng cho vẻ đẹp thiên nhiên bình dị, cho quá khứ nghĩa tình.
c2. Vầng trăng hiện tại 
* Về thành phố: 
- Hoàn cảnh sống: hòa bình, tiện nghi, hiện đại.
-Thái độ: Vô tình, dửng dưng (Trăng như người dưng qua đường)
-> So sánh, nhân hóa: Phản bội thiên nhiên, quá khứ, lịch sử và chính mình.
* Tình huống gặp lại:
- « Thình lình đèn điện tắt, 
 vội bật tung cửa sổ »
-> Từ láy, động từ mạnh: Con người tìm đến trăng khi cần nguồn sáng.
C3. Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả 
- “ngửa mặt lên nhìn mặt
 có cái gì rưng rưng »
-> Từ láy, so sánh, nhịp thơ nhanh: xúc động, thổn thức, xót xa, nhận ra lỗi lầm.
 - « Trăng cứ tròn vành vạnh », « im phăng phắc”
-> Nhân hoá, từ láy: Trăng thủy chung, nghiêm khắc, bao dung soi rọi vào lương tri con người.
=> Tự sự kết hợp trữ tình: Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên vĩnh hằng; là người bạn gắn bó với con người, là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, là ánh sáng thức tỉnh lương tri con người.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật: 
- Kết cấu kết hợp giữa tự sự và trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu nặng.
- Sáng tạo kết hợp hình ảnh thơ có nhiều tầng nghĩa.
b. Nội dung: Kỷ niệm về ánh trăng và tâm trạng người lính.
c. Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ là một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng, thủy chung sau trước.
* Ghi nhớ SGK/155
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản
* Bài mới: Soạn "Làng" – Kim Lân. 
E. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 12 Ngày soạn: 04/11/2017
Tiết PPCT: 57 Ngày dạy: 07/11/2017
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 
- Hiểu được sự khác nhau giữa phương ngữ mà học sinh đang sử dụng với phương ngữ khác và ngôn ngữ toàn dân thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật, trạng thái, đặc điểm, tính chất...
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 
 1. Kiến thức: - Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất.
 - Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản.
 3. Thái độ: Có cái nhìn và sử dụng thích hợp đối với phương ngữ toàn dân và địa phương
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, giải thích minh họa, phân tích, phát vấn, thảo luận 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 9A1: Vắng.................................................
 9A2: Vắng.................................................
 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 
 3. Bài mới: 
* Vào bài: GV nói về sự phong phú của các phương ngữ vùng miền rồi vào bài.
 	“Thân con gái như thân rau rịa
Tay con gái như măng mới mọc
Thân con gái như chuối chín trên cây
Vẻ đẹp của người con gái được ví von với hình dáng màu sắc của cây trái. Bài ca dao cho thấy cách dùng từ, hình ảnh gần gũi, mang đậm bản sắc của người Tây Nguyên. Tiết học này cô và các em sẽ tìm hiểu phương ngữ Lâm Đồng và tác dụng của việc sử dụng phương ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 
GV: Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ chỉ các sự vật, hiện tượng,..không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân?
HS Thảo luận nhóm – 3 phút
GV: Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ trong các ngôn ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân?
HS: Trình bày
GV: Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân?
HS: Trả lời
Bài 2 
GV: Vì sao những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1.a không có trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội trên các vùng miền của đất nước ta như thế nào?
Bài 3 
GV: cho biết trường hợp nào sử dụng ngôn ngữ toàn dân?
HS: Trảo luận theo cặp trả lời
Bài 4 
GV: Hướng dẫn HS tìm những bài thơ, văn có sử dụng từ ngữ địa phương
VD: Thơ Tố Hữu 
Bài thơ Đi đi em (Tố Hữu)
Rứa là hết chiều ni em đi mãi
Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi!
Đi mo cho ngái cho xa
Ở nhà với mẹ đặng mà nuôi quân! (để)
Mình nghèo, không tạ thì cân
Mít thơm bán chợ, góp phần mua lương (quả dứa)
Mẹ con, một bữa, về đường
Gạo ngon một ghánh em sương nặng đầy (gánh)
HĐ 2: Hướng dẫn tự học
GV gợi ý: 
- Nghệ An Con Bê ở gọi là con Me
- Hà Tĩnh: đi chơi -> đi nhỡi, lúa -> ló, nước -> nát
- Thanh Hóa: Chân gọi là Chò, còn Gáo múc nước gọi là Chuộc.
- Quảng Trị: Đầu - Chốc; Mông-Khu, 
Quét - Xuốc; Trên cao-Côi	
I. LUYỆN TẬP
Bài 1: 
a. Chỉ các sự vật, hiện tượng,...không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.
VD: 
- Sầu riêng, chôm chôm (phương ngữ Nam bộ)
- Nhút là thức ăn muối ăn mặn, chẻo là một loại nước chấm, tắc: một loại quả họ quít, nuộc chạc: mối dây, nốc: chiếc thuyền (phương ngữ Nghệ An, Hà Tĩnh)
- Nam Bộ: mắc (đắt), reo (kích động)
- Thừa Thiên – Huế: sương (gánh), bọc (cái túi áo)
b. Đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
Phương ngữ Bắc
Phương ngữ Trung
Phương ngữ Nam
Cá quả
Cá tràu
Cá lóc
Ngã
Bổ
Té
Lợn 
Heo 
heo
- Bắc: bố, mẹ, giả vờ, nghiện, vào, xa ,cái bát, vừng, thuyền, quả, quả doi, quả dứ
- Nam: ba (tía), má, giả đò, vô, cái chén, mè, ghe, trái, trái mận, trái thơm, hết sảy
- Trung: ba (bọ), mạ (mụ), giả đò, mô, vô, ngái, cái tô, mè, trái, trái đào (quả doi), chộ
c. Đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
Phương ngữ Bắc
Phương ngữ Trung
Phương ngữ Nam
Ốm: bị bệnh
Nón, hòm, nỏ 
Ốm: gầy
Mũ, hòm 
Ốm: gầy
=>Những từ ngữ thuộc ngôn ngữ toàn dân: ngã, ốm
- Bắc: nón, hòm (đựng đồ đạc), sương (hơi nước), trái (bên trái, tay trái), bắp (bắp chân, bắp cày), nỏ (cái nỏ, củi nỏ)
- Nam: nón (dùng để chỉ cả mũ), hòm (quan tài), trái (quả), bắp (ngô)
- Trung: hòm ( quan tài), sương (gánh), trái (quả), bắp (ngô), nỏ (không)
Bài 2: Giải thích:
Những từ ngữ địa phương ấy không có trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân vì những cây ăn quả ấy chỉ có ở Nam Bộ, món ăn ấy chỉ có ở Nghệ An, Hà Tĩnh.
Bài 3: Ngôn ngữ toàn dân trong bài tập 1b,c
- Cá quả, ngã, lợn
- Ốm, nón, lạc, vừng, dứa, ngô,
Bài 4:
Phân tích việc sử dụng từ ngữ địa phương bài thơ “Mẹ Suốt” của Tố Hữu: 
- Từ ngữ thuộc phương ngữ Trung là: chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, mụ, ưng. 
=>Nhà thơ Tố Hữu sử dụng những từ ngữ địa phương đó khiến cho hình tượng mẹ Suốt trở nên sinh động, chân thực, gợi cảm.
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Điền thêm một số từ ngữ, cách hiểu vào bảng đã lập. Ôn lại bài học và tìm nhiều ví dụ về phương ngữ địa phương
* Bài mới: Chuẩn bị bài “Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự” 
- Trả lời các câu hỏi trong bài đó.
E. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
 **********************
Tuần: 12 Ngày soạn: 04/11/2017
Tiết PPCT: 58 Ngày dạy: 08/11/2017
 Tiếng Việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 
 Vận dụng kiến thức đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức: 
- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ động nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các phép tu từ từ vựng..
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2. Kĩ năng: 
- Nhận diện được các từ vựng, các phép tu từ trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, phát vấn, thảo luận với kĩ thuật khăn phủ bàn, sử dụng kĩ thuật động não. 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Vắng ..
 9A2: Vắng ..
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày các biện pháp tu từ từ vựng đã học? Ứng với mỗi biện pháp HS lấy 1 ví dụ tương ứng?
- Hai câu thơ sau đã sử dụng biện pháp tu từ gì đã học: “Ông trời nổi lửa đằng đồng
 Bà Sân vấn chiếc khăn hồng trao tay”
3. Bài mới (40’): 
* Vào bài (2’): Tiết trước chúng ta đã ôn tập hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ động nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các phép tu từ từ vựng và tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. Tiết này chúng ta đi vào luyện tập 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
GV hướng dẫn HS so sánh 2 dị bản của ca dao.HS thực hiện, chú ý phân tích sắc thái nghĩa khác nhau giữa 2 từ gật đầu, gật gù.
 HS động não và suy nghĩ trả lời
GV: Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp 
ý nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
Bài 2 
GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ được nêu ở bài tập 2.
Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau.
+ Vì sao người vợ lại hỏi như vậy?
Bài 3 
HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Các từ: vai, miệng, chân, tay được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Phương thức ẩn dụ hay hoán dụ?
GV gọi HS trình bày, trao đổi
Bài 4 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ?
Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh say đắm, ngất ngây.(đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( Cây xanh ..theo hồng)
GV liên hệ bài Cuộc chia ly màu đỏ của Nguyễn Mỹ 
Đó là cuộc chia ly chói ngời sắc đỏ
Tươi như cánh nhạn lai hồng 
Trưa một ngày sắp ngã sang đông
Thu, bỗng nắng vàng lên rực rỡ
Tôi nhìn thấy một cô áo đỏ
Tiễn đưa chồng trong nắng vườn hoa
Bài 5 
HS nêu yêu cầu và làm bài tập 5 tại lớp.
1HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng.
HS thảo luận với kĩ thuật khăn phủ bàn – 4 phút 
Bài 6 
GV gợi ý để HS tìm chi tiết gây cười trong văn bản?
Đọc truyện cười.
+ Chi tiết nào trong truyện gây cười?
HĐ 2: Hướng dẫn tự học
GV gợi ý: HS liệt kê các phép tu từ từ vựng đã học và viết thành đoạn văn hoàn chỉnh, chú ý đoạn văn phải logic các ý liền mạch và cùng nói về một nội dung cụ thể.
I. LUYỆN TẬP 
1. Bài 1 (SGK/ 158) So sánh 2 dị bản: Điểm khác biệt ở đây là 2 chữ gật đầu và gật gù.
- Gật đầu: cúi xuống rồi ngẩng lên ngay, cử chỉ bày tỏ 
sự đồng ý, tán thưởng của đôi vợ chồng với món ăn ngon, dân dã, đạm bạc.
- Gật gù: vừa có ý tán thưởng, vừa mô phỏng tư thế của hai vợ chồng.
=> Xét trong câu ca dao trên, từ gật gù sẽ hay hơn, thể hiện được nhiều sắc thái đồng cam cộng khổ, sẵn sàng chia sẻ ngọt bùi.
2. Bài 2 (SGK/ 158)
 - Chồng: + Cả đội chỉ có một cầu thủ có khả năng ghi bàn thắng.
 - Vợ + Cậu thủ ấy chỉ có một chân
 => Người vợ không hiểu cách nói của người chồng: Nói theo biện pháp tu từ hoán dụ lấy bộ phận chỉ toàn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn. Ở đây người vợ hiểu theo nghĩa đen. Đây là hiện tượng ông nói gà – bà nói vịt
3. Bài 3 (SGK /159)
- Những từ dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển.
+ Vai: phương thức hoán dụ.
+ Đầu: phương thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn được thoát ra).
4. Bài tập 4:(SGK /159)
- Nhóm từ: đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa chỉ màu sắc
- Nhóm từ: lửa, cháy, tro thuộc cùng trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có liên quan đến lửa.
=> Xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể hiện tình yêu mãnh liệt của tác giả
5. Bài 5 (SGK/ 159)
- Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách: 
+ Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới: rạch, rạch Mái Giầm
+ Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên: kênh, kênh Bọ Mắt
- VD: Chim lợn là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn.
- Xe cút kít: xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít.
- Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực.
- Cá bạc má, rắn sọc dưa, khỉ mặt ngựa, gấu chó, cà tím, ớt chỉ thiên, cây xương rồng, chè móc câu
6. Bài 6: (SGK /160)
- Chi tiết gây cười: “Đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố ông đốc tờ!” 
 => Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của ông bố, thay vì dùng từ bác sĩ, kẻ sắp chết vẫn không chừa, cứ một mực đòi dùng từ đốc tờ.
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các phép tu từ từ vựng đã học: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, nói quá, nói giảm – nói tránh, chơi chữ.
* Bài mới: Chuẩn bị: Kiểm tra tiếng Việt
E. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tuần: 12 Ngày soạn: 05/11/2017
Tiết PPCT: 59 Ngày dạy: 09/11/2017
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 
 Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận..
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 
 1. Kiến thức: - Đoạn văn tự sự.
 - Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
 2. Kĩ năng: 
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ.
- Phân tích tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự.
 3. Thái độ: Vận dụng yếu tố lập luận trong nói và tạo lập văn bản tự sự
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích, phân tích, phát vấn,thuyết trình, thảo luận nhóm. 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Vắng 
 9A2: Vắng 
 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
 3. Bài mới: Các em đã được tìm hiểu về mặt lý thuyết yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Giờ học này chúng ta cùng nhau luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị lụân.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
GV củng cố kiến thức liên quan đến văn tự sự với người kể, ngôi kể, các yếu tố nghị luận......trong văn bản tự sự
Phát vấn HS trả lời. GV chốt ý
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập
1 HS đọc đoạn văn(SGK /160)
GV:Yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào?
HS hoạt động độc lập, suy nghĩ và trả lời
GV: Chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị luận trong việc làm nổi bật nội dung của đoạn văn?
GV: Nếu lược bỏ các yếu tố nghị luận đó đi có được không? Vì sao?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Bài học rút ra từ đoạn văn trên là gì?.GV hướng dẫn HS làm bài tập 2
HS viết đoạn văn tự sự dựa vào văn bản Ánh trăng đã học
Thực hành viết đoạn văn tự sự 
 HS đọc lại văn bản Ánh trăng – Nguyễn Duy
GV: Xác định thứ tự kể, ngôi kể?
GV: Yếu tố nghị luận?HS Trả lời
HS tập viết đoạn – 5 phút – 4 nhóm
Gv sửa chữa và chốt ý. Sau khi viết xong, HS thử thay đổi ngôi kể bằng ngôi thứ ba và lựa chọn yếu tố nghị luận cho phù hợp khi viết một đoạn văn tự sự.
HS đọc yêu cầu bài tập 3, GV hướng dẫn làm bài
GV đọc đoạn văn mẫu
(“Thứ bảy vừa qua, chi đội em sinh hoạt tại phòng học của lớp như thường lệ. Mai Lan, lớp trưởng bé nhỏ điều khiển chương trình buổi sinh hoạt. Không khí của buổi sinh hoạt thật sôi nổi. Cả lớp tranh luận xem Nam có phải là người bạn tốt. Nam vốn là người ít nói lại không mấy chịu thanh minh cho mình. Một lần Nam mách cô về việc các bạn tự ý bỏ học đi đá bóng. Một số bạn trong lớp đã hiểu lầm Nam. Tôi thiết nghĩ bạn Nam nói với cô là một việc nên làm. Có như vậy Nam mới giúp các bạn nhận ra khuyết điểm”)
HĐ 3: Hướng dẫn tự học
GV gợi ý: Hs viết hoàn chỉnh đoạn văn kể về buổi sinh hoạt lớp
I.TÌM HIỂU CHUNG 
* Củng cố kiến thức:
- Sự việc được kể, người kể, trình tự kể..
- Các yếu tố nghị luận được sử dụng để làm cho tự sự sâu sắc hơn với việc bày tỏ quan điểm, lập trường, cách nhìn, đánh giá.
- Trong đoạn văn tự sự, các yếu tố nghị luận không được lấn át tự sự.
II. LUYỆN TẬP 
Bài 1: Đoạn văn: “Lỗi lầm và sự biết ơn”
- Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn:
+ “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá nhoà theo thời gian, trong lòng người”.
 -> Yếu tố nghị luận mang tính triết lí về cái giới hạn và cái trường tồn trong đời sống tinh thần con người.
+ “Vậy mỗi chúng ta... ghi những ân nghĩa lên đá”.
->Yếu tố nghị luận này nhắc nhở con người cách ứng xử có văn hóa trong cuộc sống
=> Vai trò của các yếu tố nghị luận trên:
- Làm cho câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết lý giàu tính giáo dục cao. Nếu bỏ các yếu tố nghị luận trên thì tư tưởng của của đoạn văn sẽ bị giảm
=> Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.
Bài 2: Viết đoạn văn tự sự và xác định sự việc, thứ tự kể, ngôi kể, người kể:
HS viết đoạn văn tự sự dựa vào văn bản Ánh trăng đã học
- Ngôi kể thứ nhất, người kể xưng tôi
- Thứ tự kể: theo trình tự thời gian từ nhỏ ở rừng, đến lúc chiến tranh và về thành phố
- Yếu tố nghị luận: triết lí về hình ảnh ánh trăng có nhiều tầng nghĩa: Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là bạn gắn bó với con người; là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng....Nhắc nhở con người thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn” 
Bài 3: Viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp
* Gợi ý: Những nội dung cần trình bày trong đoạn văn:
- Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào?
+ Thời gian: tiết 5 ngày thứ 7
+ Địa điểm: tại phòng học của lớp 
+ Người điều khiển: lớp trưởng
+ Không khí của buổi sinh hoạt: nghiêm túc
- Nội dung của buổi sinh hoạt: tổng kết việc thực hiện các nội dung, kế hoạch trong tuần
+ Phát biểu về vấn đề: Nam là người bạn tốt ( lý do:lớp tuyên dương những bạn đã biết giúp đỡ các bạn khác nhưng không có bạn Nam )
- Thuyết phục cả lớp với lý lẽ như thế nào?(đưa ra ví dụ, lời phân tích....)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
* Bài cũ:
- Rút ra bài học trong việc viết đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận: đoạn văn được sắp xếp thành mục đích tự sự, yếu tố nghị luận được đưa vào bài khi cần thiết và không làm ảnh hưởng đến việc kể chuyện
- Viết một đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học
* Bài mới: Chuẩn bị: “Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự”
E. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tuần: 12 Ngày soạn: 5/11/2017
Tiết PPCT: 60 Ngày dạy: 10/11/2017
 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 
Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đoạn văn bản và bước đầu biết cách làm thơ tám chữ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 
 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thể thơ tám chữ .
 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể thơ tám chữ.
 - Tạo đối, v

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12 Ngu van 9_12191413.doc