Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Đọc văn: Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

- Hiểu được sự hình thành và phát triển của văn học trung đại qua các giai đoạn.

- Nắm được nội dung và những đặc điểm nghệ thuật cơ bản của văn học thời kì này.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.

1. Kiến thức:

- Văn học trung đại bao gồm hầu như mọi văn bản ngôn từ, từ văn nghị luận chính trị, xã hội, sử học, triết học, văn hành chính như chiếu, biểu, hịch, cáo, cho đến văn nghệ thuật như thơ, phú truyện, kí, do tầng lớp trí thức sáng tác.

- Các thành phần, giai đoạn phát triển, đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại.

2. Kỹ năng:

Nhận diện một giai đoạn văn học; cảm nhận tác phẩm thuộc giai đoạn văn học trung đại.

3. Thái độ:

Có ý thức yêu mến, trân trọng, giữ gìn và phát huy di sản văn học dân tộc.

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 38105Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Đọc văn: Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12 
Tiết PPCT: 35-36
Ngày soạn: 25-10-10
Ngày dạy: 26-10-10
ĐỌC VĂN: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM 
 TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Hiểu được sự hình thành và phát triển của văn học trung đại qua các giai đoạn.
- Nắm được nội dung và những đặc điểm nghệ thuật cơ bản của văn học thời kì này.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
- Văn học trung đại bao gồm hầu như mọi văn bản ngôn từ, từ văn nghị luận chính trị, xã hội, sử học, triết học, văn hành chính như chiếu, biểu, hịch, cáo,cho đến văn nghệ thuật như thơ, phú truyện, kí,do tầng lớp trí thức sáng tác.
- Các thành phần, giai đoạn phát triển, đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại.
2. Kỹ năng:
Nhận diện một giai đoạn văn học; cảm nhận tác phẩm thuộc giai đoạn văn học trung đại.
3. Thái độ:
Có ý thức yêu mến, trân trọng, giữ gìn và phát huy di sản văn học dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 Phân tích, thuyết giảng, gợi ý và thảo luận nhóm. 
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
 1. Ổn định lớp: 
 10A7 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: )
 10A8 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: )
2. Bài cũ: 
- Thế nào là văn học dân gian Việt Nam? Kể tên các thể loại của văn học dân gian?
- Văn học dân gian có những đặc trưng cơ bản nào? Lấy ví dụ minh họa.
3. Bài mới: Năm 938 Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc. Từ đây đất nước Đại Việt bắt tay xây dựng chế độ phong kiến độc lập tự chủ. Văn học chữ viết bắt đầu hình thành và phát triển qua các triều đại Lý, Trần, Lê. Để thấy rõ diện mạo của nền văn học ấy, chúng ta đọc hiểu bài “Khái quát văn học Việt Nam từ Thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
- VHVN từ TKX – XIX có mấy bộ phận?
- Em hiểu thế nào là VH chữ Hán? VH chữ Hán có những thể loại nào?
- Gv liên hệ:
+ Chiếu: “Thiên đô chiếu”
+ Biểu: “Luận về phép học”
+ Hịch: “Hịch tướng sĩ”
+ Cáo: “Đại cáo bình Ngô”
+ Truyện truyền kì: “Truyền kì mạn lục
+ Tiểu thuyết chương hồi: “Hoàng Lê nhất thống chí”, 
- Hãy giải thích khái niệm chữ Nôm? Đặc điểm về thể loại VH chữ Hán khác VH chữ Nôm như thế nào?
- Gv liên hệ: Chinh phụ ngâm, Lục Vân Tiên, Bài ca ngất ngưỡng,
- Gv hướng dẫn cho HS thảo luận các giai đoạn phát triển của văn học: (4 nhóm – 7 phút)
Nhóm 1:
- Trình bày những nét chính về lịch sử, nội dung và nghệ thuật của văn học giai đoạn từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV?
(GV gợi ý: Năm 938 gợi ta nhớ đến sự kiện lịch sử gì? Hoàn cảnh đất nước có giặc ngoại xâm thì văn học phản ánh nội dung gì? Tác phẩm , tác giả nào tiêu biểu.)
- Gv liên hệ: Chiếu dời đô, Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, Thuật hoài,
Nhóm 2: 
- Trình bày những nét chính về hoàn cảnh lịch sử giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVIII?
- Tình hình văn học thời kì này phát triển như thế nào? Nội dung, chủ đề, cảm hứng của VH giai đoạn này có gì khác, có gì tiếp tục so với giai đoạn trước đó? Vì sao?
- Gv liên hệ: Đại cáo bình Ngô, Truyền kì mạn lục,
- Gv giảng: Hai thành phần chữ Hán và chữ Nôm song song phát triển và bổ sung cho nhau tạo thành nền văn học thống nhất và phong phú.
Nhóm 3: 
- Nêu một vài nét về lịch sử xã hội nước ta ở giai đoạn này?
- Gv nhấn mạnh: Nội chiến PK tiếp tục gay gắt, kéo dài: phong trào nông dân khởi nghĩa sôi sục (khởi nghĩa Tây Sơn, diệt Trịnh- Nguyễn, diệt Xiêm- Thanh).Tây Sơn thất bại, nhà Nguyễn khôi phục vương triều PK chuyên chế. Đất nước lại đứng trước hiểm họa xâm lăng của TDP.
- Văn học giai đoạn này phát triển như thế nào? Chủ đề? Cảm hứng chủ đạo?
- Gv liên hệ: sáng tác của Đoàn Thị Điểm, Nguyễn Du, HXH, CBQ, NCT,
Nhóm 4:
- Nửa cuối TK XIX tình hình XH nước ta ra sao ? Chịu ảnh hưởng của những nền văn hóa nào?
- Nêu một vài nét về tình hình văn học giai đoạn này? Chủ đề và cảm hứng của VH giai đoạn này có gì khác so với giai đoạn trước? 
- Gv giảng rõ và chốt lại nội dung: 
+ Từ TK X- XVII: Tư duy của VH chịu sự chi phối của quan niệm “Văn- sử- triết bất phân”, “văn dĩ tải đạo”.cảm hứng chủ đạo là cảm hứng yêu nước.Thể loại chủ yếu tiếp thu từ TQ.
+ Từ TK XVIII- XIX: Tư duy văn học đã có sự thay đổi, sáng tác từ những điều trông thấy, cảm hứng chủ đạo là cảm hứng nhân đạo, khẳng định con người, cảm hứng yêu nước mang âm hưởng bi tráng. Thể loại chủ yếu là của dân tộc - chữ Nôm.
- Văn học Việt nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX có những nội dung lớn nào?
- Chủ nghĩa yêu nước trong văn học trung đại gắn liền với tư tưởng gì? Nó được thể hiện ở các phương diện nào? Kể tên các tác phẩm văn học tiêu biểu cho các nội dung đó?
- GV liên hệ: Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, Tỏ lòng,
- Hãy nêu các biểu hiện của chủ nghĩa nhân đạo?Chủ nghĩa nhân đạo nổi bật trong cá sáng tác giai đoạn nào? Tác giả, tác phẩm tiêu biểu?
- Gv liên hệ: Truyện Kiều, Bánh trôi nước, Chuyện người con gái Nam Xương.
- Thế nào là cảm hứng thế sự? Tác giả nào tiêu biểu cho nội dung thế sự?
- Gv liên hệ: Vào phủ chúa Trịnh (LHT)
 “Thế gian biến cải .hết ông tôi”
 (Nguyễn Bỉnh Khiêm)
- Nêu những đặc điểm chính về nghệ thuật của văn học trung đại?
- Em hiểu thế nào là tính quy phạm? Thế nào là sự phá vỡ tính quy phạm?
- Thế nào là khuynh hướng trang nhã và bình dị?
- Nêu tên tác giả, tác phẩm thiên về xu hướng trang nhã và bình dị?
- Nền văn học Việt Nam ảnh hưởng của nền văn học Trung Quốc như thế nào ?
Quá trình dân tộc hóa được thể hiện như thế nào ?
- Gv chốt lại nội dung bài học bằng sơ đồ (bảng phụ).
- Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK.
- Gv hướng dẫn Hs tự học.
I. CÁC THÀNH PHẦN CỦA VH TỪ TK X ĐẾN HẾT TK XIX.
1. Văn học chữ Hán.
- Là sáng tác của người Việt bằng chữ Hán ra đời, tồn tại và phát triển cùng với quá trình phát triển của VH trung đại.
- Thể loại: chiếu, biểu, hịch, cáo, ..
2. Văn học chữ Nôm.
- VH chữ Nôm là các sáng tác VH bằng chữ Nôm của người Việt.
- Thể loại: ngâm khúc, hát nói, truyện thơ, 
II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA VH TỪ TK X ĐẾN HẾT TK XIX.
1. Giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV.
a. Hoàn cảnh lịch sử.
- Dân tộc dành được quyền độc lập tự chủ, nhà nước phong kiến VN ổn định và phát triển.
- Lập nhiều chiến công trong các cuộc kháng chiến chống xâm lược (chống Tống – Mông – Nguyên).
b. Văn học.
- Bên cạnh VHDG có nền VH viết hình thành (VH chữ Hán và Nôm).
- Nội dung: yêu nước, âm hưởng hào hùng.
- Nghệ thuật: Thành tựu chủ yếu ở một số thể loại tiếp thu từ VH Trung Quốc.
- Tác giả, tác phẩm: SGK.
2. Giai đoạn từ TK XV đến hết TK XVII.
a. Hoàn cảnh lịch sử. 
- Tiếp tục cuộc kháng chiến chống Minh ->thắng lợi.
- Chế độ phong kiến khủng hoảng. Nội bộ giai cấp mâu thuẫn, chiến tranh phong kiến chia cắt lãnh thổ.
b. Văn học
- VH chữ Hán và VH chữ Nôm phát triển.
- Nội dung: tiếp tục phát triển chủ đề yêu nước: Ngợi ca phê phán hiện thực xã hội và nói lên niềm tự hào dân tộc.
- Nghệ thuật :
+ VH chữ Hán có thành tựu lớn ở văn chính luận, văn xuôi tự sự.
+ VH chữ Nôm Việt hoá thể loại tiếp thu từ Trung Quốc. Sáng tạo những thể loại VH dân tộc.
- Tác giả, tác phẩm: SGK.
3. Từ thế kỷ XVIII đến nữa đầu thế kỷ XIX
a. Hoàn cảnh lịch sử:
Có nhiều biến động với nội chiến phong kiến và các phong trào khởi nghĩa của nông dân. Chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng.
b. Văn học.
- Là giai đoạn phát triển rực rỡ của VH viết VN.
- Nội dung: Chủ nghĩa nhân đạo: đòi quyền sống, quyền hạnh phúc, đấu tranh đòi giải phóng con người cá nhân.
- Nghệ thuật: phát triển văn xuôi, văn vần.
- Tác giả, tác phẩm: SGK. 
4. Giai đoạn nửa cuối thế kỷ XIX.
a.Hoàn cảnh xã hội.
Thực dân Pháp xâm lược VN, xã hội VN chuyển thành XH thực dân nửa phong kiến.
b. Văn học.
- Nội dung: chủ đề yêu nước chống xâm lăng, mang âm hưởng bi tráng. 
- Nghệ thuật: văn học chữ quốc ngữ xuất hiện.
III. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ NỘI DUNG. 
1. Chủ nghĩa yêu nước.
- Chủ nghĩa yêu nước gắn liền với tư tưởng trung quân, ái quốc.
- Biểu hiện của nội dung yêu nước:
+ Ý thức độc lập tự chủ tự cường, tự hào dân tộc. 
+ Lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù.
+ Tự hào trước chiến công thời đại
+ Ca ngợi những anh hùng hi sinh vì đất nước.
+ Yêu thiên nhiên, đất nước.
2. Chủ nghĩa nhân đạo:
- Lên án tố cáo những thế lực tàn bạo đã chà đạp lên số phận con người. Đề cao con người với khát vọng về quyền sống, tự do và hạnh phúc.
- Đề cao đạo đức tốt đẹp của con người.
- Bênh vực những người yếu đuối bất hạnh.
3. Cảm hứng, thế sự: 
Phơi bày thực trạng xã hội thối nát, loạn lạc.
IV. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ NGHỆ THUẬT.
1. Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm.
- Quan điểm văn học : coi trọng mục đích giáo huấn.
- Tư duy nghệ thuật: theo kiểu mẫu có sẵn.
- Thể loại: quy định chặt chẽ về kết cấu.
- Cách sử dụng thi liệu: nhiều điển tích, điển cố.
- Sự phá vỡ tính quy phạm: phát huy tính sáng tạo trong nội dung và hình thức biểu hiện.
2. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị:
- Tính trang nhã:
+ Đề tài, chủ đề: hướng tới cái cao cả, trang trọng.
+ Hình tượng nghệ thuật: hướng tới vẻ đẹp tao nhã, mĩ lệ.
+ Ngôn ngữ nghệ thuật: chất liệu ngôn ngữ cao quý, cách diễn đạt chau chuốt, hoa mĩ.
- Xu hướng bình dị: gắn bó với đời sống hiện thực nên tự nhiên, bình dị hơn.
3. Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa VH nước ngoài
- Tiếp thu văn học Trung Quốc 
- Quá trình dân tộc hóa.
v Ghi nhớ: SGK/112.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
- Học bài cần nắm nội dung sau:
+ Các thành phần, các giai đoạn phát triển, đặc điểm vè nội dung và nghệ thuật của VHTĐ.
+ Tìm một số tác phẩm VH thời trung đại để minh họa cho từng nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài mới: “Tỏ lòng”: 
+ Vẻ đẹp con người thời Trần (người con trai thời Trần và “ba quân”).
+ Nỗi lòng của tác giả.
E. RÚT KINH NGHIỆM.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 35-36.doc