A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Hệ thống được những kiến thức đã học trong SGK Ngữ văn lớp 10.
- Có khả năng phân tích tác phẩm văn học theo từng cấp độ: ngôn ngữ, hình tượng văn học, sự kiện, tác giả, tác phẩm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức.
Cách nhìn tổng quát về nội dung và hình thức nghệ thuật của từng bộ phận văn học.
2. Kỹ năng.
So sánh giữa các bộ phận văn học; hệ thống hóa những kiến thức đã học.
3. Thái độ.
Có ý thức vận dụng các kiến thức của lớp 10 để tiếp thu kiến thức lớp 11.
C. PHƯƠNG PHÁP.
Tuần: 32 Tiết PPCT: 96-97 Ngày soạn: 27-03-11 Ngày dạy: 29-03-11 ĐỌC VĂN: TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hệ thống được những kiến thức đã học trong SGK Ngữ văn lớp 10. - Có khả năng phân tích tác phẩm văn học theo từng cấp độ: ngôn ngữ, hình tượng văn học, sự kiện, tác giả, tác phẩm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức. Cách nhìn tổng quát về nội dung và hình thức nghệ thuật của từng bộ phận văn học. 2. Kỹ năng. So sánh giữa các bộ phận văn học; hệ thống hóa những kiến thức đã học. 3. Thái độ. Có ý thức vận dụng các kiến thức của lớp 10 để tiếp thu kiến thức lớp 11. C. PHƯƠNG PHÁP. Phát vấn, gợi ý và thảo luận. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 10A7 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: ) 10A8 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: ) 2. Bài cũ. Kiểm tra vở soạn của (3-4) học sinh. 3. Bài mới. Để củng cố kiến thức về phần Văn học trong chương trình Ngữ Văn 10, để hệ thống hóa kiến thức để kiểm tra học kì, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta thực hiện điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC - VHVN do những bộ phận VH nào hợp thành? - Hai bộ phận VH đó có điểm gì chung (giống nhau) ? - Lập bảng so sánh những điểm khác nhau giữa văn học dân gian và văn học viết? - Gv yêu cầu Hs lập ra bảng phụ. - Gv nhận xét, bổ sung. - Hs nhắc lại khái niệm VHDG. - VHDG có những đặc trưng cơ bản nào? - Văn học dân gian gồm các thể loại nào? - Kể một câu truyện dân gian mà em thích nhất? - Đọc thuộc một số câu ca dao, tục ngữ mà em thích nhất. Và hãy phân tích nội dung ý nghĩa của một bài em vừa đọc? - Nêu những nội dung chính của văn học dân gian? - VH viết VN từ TKX -> nay được chia ra các thời kì phát triển nào? Các thời kì phát triển đó có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? Thảo luận: (theo bàn – 4 phút) - Hs trình bày ý kiến, bổ sung - Gs gợi ý, uốn nắn, nhận xét, chốt ý cơ bản qua bản so sánh. - Gv liên hệ và so sánh: Truyện Kiều của Nguyễn Du với Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân. - VH viết VN từ TKX -> hết TKXIX được quy ước gọi là gì? Bao gồm những thành phần VH nào? - Phát triển qua mấy giai đoạn? - Gv liên hệ một số tác phẩm cho từng giai đoạn. - VHTĐ VN mang những đặc điểm lớn gì về nội dung? - Gv liên hệ: Tỏ lòng, Phú sông Bạch Đằng, Truyện Kiều, Chuyện chức phán sự đền Tản Viên,. - Nêu những đặc điểm nghệ thuật của VHTĐ Việt Nam? - Gv cho Hs thảo luận: (3 nhóm – 6 phút) Nhóm 1: So sánh điểm giống và khác nhau về nội dung và hình thức giữa các thiên sử thi: Đăm Săn, Ô đi xê, Ramayana? Nhóm 2: So sánh những nét đặc sắc về nội dung và hình thức của thơ Đường và thơ Hai cư Nhật Bản qua một số tác phẩm đã học? Nhóm 3: Khái quát nội dung, nghệ thuật của các đoạn trích đã học trong “Tam quốc diễn nghĩa”? Qua đó rút ra nhận xét về lối kể chuyện và khắc họa tính cách nhân vật của tiểu thuyết cổ điển TQ? - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tiêu chí chủ yếu của VB văn học? - Tầng cấu trúc của VB văn học? - Những khái niệm thuộc về nội dung và hình thức của VBVH? Cho một ví dụ minh họa? - Gv chốt lại nội dung và liên hệ. - Gv hướng dẫn Hs tự học. I. TỔNG KẾT KHÁI QUÁT VỀ VĂN HỌC VIỆT NAM. VHVN gồm VH dân gian và VH viết. 1. Đặc điểm chung. Tinh thần yêu nước chống xâm lược, tinh thần nhân văn, đề cao đạo lí, nhân nghĩa. 2. Đặc điểm riêng. Đặc điểm Văn học dân gian Văn học viết Thời điểm ra đời Ra đời rất sớm, từ khi chưa có chữ viết. Ra đời khi có chữ viết. Tác giả Sáng tác tập thể. Sáng tác cá nhân. HT lưu truyền Truyền miệng. Chữ viết, văn bản. Hình thức tồn tại Gắn liền với những hoạt động khác trong đời sống cộng đồng. Cố định thành văn bản viết mang tính độc lập của TPVH Vai trò, vị trí Nền tảng của văn học dân tộc. Nâng cao và kết tinh những thành tựu nghệ thuật. II. TỔNG KẾT BỘ PHẬN VĂN HỌC DÂN GIAN. 1. Những đặc trưng cơ bản. - Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng. - Là kết quả của quá trình sáng tác tập thể. - Gắn liền với những hoạt động khác nhau trong đời sống cộng đồng. 2. Hệ thống thể loại. Gồm 12 thể loại. - Tự sự: thần thoại, truyền thuyết, sử thi, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơ, vè. - Trữ tình: ca dao, dân ca. - Sân khấu dân gian: chèo, tuồng, múa rối. 3. Giá trị nội dung. - Giá trị nhận thức. - Giá trị giáo dục. - Giá trị nghệ thuật. III. TỔNG KẾT BỘ PHẬN VĂN HỌC VIẾT. 1. Văn học viết Việt Nam. - Văn học trung đại: X – hết XIX. - Văn học hiện đại : XX -> nay. 2. Đặc điểm chung. - Phản ánh hai nội dung lớn : yêu nước – nhân đạo. - Thể hiện tư tưởng, tình cảm của người Việt Nam trong những mối quan hệ đa dạng: quan hệ với thế giới tự nhiên, quốc gia, dân tộc; quan hệ xã hội - ý thức về bản thân. 3. Đặc điểm riêng. Đặc điểm Văn học trung đại Văn học hiện đại Chữ viết Chữ hán và chữ nôm Chữ Quốc Ngữ Thể loại - Tiếp thu từ TQ : cáo, hịch, phú, thơ đường luật, truyền kì, - Sáng tác trên cơ sở tiếp thu :thơ Đường luật viết bằng chữ Nôm. - VH dân tộc: hát nói, truyện thơ, ngâm khúc, - Tiếp biến từ VHTĐ: thơ đường luật, câu đối - Thể loại VHHĐ: thơ tự do, truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự, kịch nói Phạm vi giao lưu Trung Quốc Phương Tây (Pháp, Nga, Anh, Mĩ,) IV. TỔNG KẾT VHVN TỪ THẾ KỈ X - THẾ KỈ XIX. 1. Văn học trung đại. - VH trung đại: chữ Hán và chữ Nôm. - Bốn giai đoạn phát triển: + TK X -> hết TK XIV + TK XV -> hết TK XVII + TK XVIII -> ½ đầu TK XIX + Nửa cuối TKXIX 2. Những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật. a. Về nội dung. - Nội dung yêu nước: tư tưởng “trung quân ái quốc”. - Nội dung nhân đạo. b. Về nghệ thuật. Tính quy phạm, tính trang nhã, vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa nước ngoài, vừa sáng tạo những giá trị văn học mới mang bản sắc dân tộc. V. TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI. 1. Về sử thi. Sử thi Đặc điểm riêng Đặc điểm chung Đăm Săn (Việt Nam) - Khát vọng chinh phục thiên nhiên, xóa bỏ tập tục lạc hậu vì sự hùng mạnh của bộ tộc. - Con người hành động. - Chủ đề: hướng tới những vấn đề chung của cả cộng đồng.Là bức tranh phản ánh hiện thực đời sống, tư tưởng con người thời cổ đại. Ô-đi-xê (Hi Lạp) - Biểu tượng sức mạnh trí tuệ và tinh thần trong chinh phục thiên nhiên để khai sáng, mở rộng giao lưu văn hóa. - Khắc họa nhân vật qua hành động - Nhân vật: tiêu biểu cho sức mạnh, lý tưởng của cộng đồng. Ra-ma-ya-na (Ấn Độ) - Chiến đấu chống cái ác, cái xấu vì cái thiện, cái đẹp. Đề cao danh dự và bổn phận, tình yêu tha thiết với con người, cuộc đời, thiên nhiên. - Con người được miêu tả về tâm linh, tính cách. - Ngôn ngữ: trang trọng. - Hình tượng nghệ thuật với vẻ đẹp kì vĩ,. 2. Về thơ Đường và thơ Hai – cư . Thơ Đường Thơ Hai-cư - Nội dung: phong phú, đa dạng, phản ánh trung thực, toàn diện đời sống xã hội và đời sống tinh thần của con người; nổi bật lên là những đề tài quen thuộc về thiên nhiên, chiến tranh, tình bạn, tình yêu, người phụ nữ. - Nghệ thuật: hai thể chính là cổ phong và đường luật với ngôn ngữ đơn giản mà tinh luyện, thanh luật hài hòa, cấu tứ độc đáo, rất hàm súc, giàu sức gợi. - Nội dung: ghi lại phong cảnh với vài sự vật cụ thể, ở một thời điểm nhất định trong hiện tại, từ đó khơi gợi một cảm xúc, suy tư sâu sắc nào đó. - Nghệ thuật: thủ pháp gợi là chủ yếu thông qua quy tắc quý ngữ. Ngôn ngữ rất cô đọng (cả bài chỉ khoảng 17 âm tiết) Tứ thơ hàm súc và giàu sức gợi. 3. Tiểu thuyết chương hồi: “Tam quốc diễn nghĩa”. Tam quốc diễn nghĩa thuộc loại tiểu thuyết chương hồi với đặc điểm nổi bật là kể lại sự việc theo trình tự thời gian. Tính cách nhân vật thường được thể hiện thông qua hành động và đối thoại là chính. VI. TỔNG KẾT PHẦN LÍ LUẬN VĂN HỌC. VĂN BẢN VĂN HỌC Tiêu chí Cấu trúc Khái niệm về nội dung Khái niệm về hình thức 1. 2. 3. 1. 2. 3. 1. 2. 3. 4. 1. 2. 3. VII. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. - Về nhà học bài cần nắm nội dung sau: + Khái niệm, đặc trưng, thể loại của văn học dân gian. + Đặc điểm nội dung và nghệ thuật của văn học viết. Lấy tác phẩm để minh họa. - Chuẩn bị bài mới: “Ôn tập phần tiếng Việt”: trả lời các bài tập SGK/138,139 theo hệ thống câu hỏi của mỗi bài tập. E. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: