Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Tập làm văn: Lập dàn ý bài văn nghị luận

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

- Nắm được cách lập dàn ý bài văn nghị luận.

- Lập dàn ý bài văn nghị luận.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.

1. Kiến thức.

- Tác dụng, yêu cầu của việc lập dàn ý khi viết bài văn nghị luận.

- Các bước lập dàn ý bài văn nghị luận.

2. Kỹ năng.

- Vận dụng những kiến thức đã học về văn nghị luận để lập được dàn ý cho một đề văn nghị luận.

- Thực hành lập dàn ý cho một số đề văn nghị luận.

3. Thái độ.

Có ý thức và dần hình thành thói quen lập dàn ý trước khi viết các bài văn nghị luận trong nhà trường cũng như ngoài cuộc sống.

 

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 18932Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Tập làm văn: Lập dàn ý bài văn nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 
Tiết PPCT: 81
Ngày soạn: 21-02-11
Ngày dạy: 22-02-11
TẬP LÀM VĂN: LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Nắm được cách lập dàn ý bài văn nghị luận.
- Lập dàn ý bài văn nghị luận.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức.
- Tác dụng, yêu cầu của việc lập dàn ý khi viết bài văn nghị luận.
- Các bước lập dàn ý bài văn nghị luận.
2. Kỹ năng.
- Vận dụng những kiến thức đã học về văn nghị luận để lập được dàn ý cho một đề văn nghị luận.
- Thực hành lập dàn ý cho một số đề văn nghị luận.
3. Thái độ.
Có ý thức và dần hình thành thói quen lập dàn ý trước khi viết các bài văn nghị luận trong nhà trường cũng như ngoài cuộc sống. 
C. PHƯƠNG PHÁP.
 Phát vấn, gợi ý, thảo luận. 
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp. 
 10A7 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: )
 10A8 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: )
2. Bài cũ. 
Nêu cách tóm tắt một văn bản thuyết minh?
3. Bài mới.
Bài văn nghị luận cũng là một dạng bài quan trọng trong phân môn làm văn lớp 10. Khi viết một bài văn bất kì, việc lập dàn ý có ý nghĩa quan trọng. Vậy đối với bài văn nghị luận, thao tác lập dàn ý có tác dụng như thế nào và chúng ta sẽ phải tiến hành thao tác đó ra sao? Đó là những nội dung của bài học hôm nay. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Gv yêu cầu Hs đọc phần I/SGK/89.
- Thế nào là lập dàn ý?
- Trước khi làm một bài văn em có thói quen lập dàn ý không?
- Nêu tác dụng của việc lập dàn ý?
- Gv giải thích rõ nội dung cơ bản gồm các luận điểm, luận cứ.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề văn SGK/89.
* Xác định luận đề:
- Bài văn cần làm sáng tỏ vấn đề gì? 
- Quan điểm của chúng ta về vấn đề đó ntn?
* Xác định các luận điểm:
- Sách là gì?
- Sách có tác dụng ntn?
- Thái độ đối với sách và việc đọc sách như thế nào?
* Tìm luận cứ cho các luận điểm: 
- Với luận điểm 1: Sách là sản phẩm thuộc lĩnh vực nào của con người? Sách phản ánh, lưu giữ những thành tựu gì của nhân loại? Sách có chịu ảnh hưởng của thời gian và không gian không?
- Đối với luận điểm 2: sách đem lại cho con người những hiểu biết gì về tự nghiên và xã hội? Sách có tác dụng như thế nào với cuộc sống riêng tư và quá trình tự hoàn thiện mình?
- Đối với luận điểm 3: Thái độ bản thân đối với các loại sách? Đọc sách như thế nào là tốt nhất?
- Gv gợi dẫn Hs lập dàn ý theo hệ thống câu hỏi SGK/90.
- Dàn ý của bài văn gồm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
(3 phần: MB – TB - KB)
- Vậy muốn lập dàn ý bài văn nghị luận chúng ta cần phải làm gì?
- Gv gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Gv hướng dẫn Hs luyện tập.
Thảo luận nhóm: 4 tổ-4 phút.
- GV hướng dẫn HS thảo luận BT.
+ Bổ sung các ý còn thiếu?
+ Lập dàn ý cho bài văn?
- Gv cho Hs trình bày dàn bài của mình trước lớp.
- Gv hướng dẫn Hs tự học.
I. TÁC DỤNG CỦA VIỆC LẬP DÀN Ý.
1. Khái niệm.
Lập dàn ý là công việc lựa chọn và sắp xếp những nội dung cơ bản dự định triển khai vào bố cục ba phần của văn bản.
2. Tác dụng.
- Giúp người đọc bao quát được những nội dung chủ yếu, những luận điểm, luận cứ cần triển khai, phạm vi nghị luận,
- Tránh tình trạng xa đề, lạc đề, bỏ sót ý.
- Phân phối thời gian hợp lí.
II. CÁCH LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.
1. Tìm ý cho bài văn.
a. Xác định luận đề.
- Sách là phương tiện cung cấp tri thức cho con người, giúp con người trưởng thành về mặt nhận thức.
 - Là một luận đề đúng đắn.
b. Xác định các luận điểm. 
- Sách là sản phẩm tinh thần kỳ diệu của con người.
- Sách mở rộng những chân trời mới
- Cần có thái độ đúng với sách và việc đọc sách.
c. Tìm luận cứ cho các luận điểm.
- Đối với luận điểm 1:
+ Sách là sản phẩm tinh thần của con người
+ Sách là kho tàng tri thức.
+ Sách giúp ta vượt qua thời gian, không gian.
- Đối với luận điểm 2:
+ Sách giúp ta hiểu biết về mọi lĩnh vực tự nhiên và xã hội.
+ Sách là người bạn tâm tình, gần gũi, giúp ta tự hoàn thiện mình về nhân cách.
- Đối với luận điểm 3:
+ Đọc và làm theo sách tốt, phê phán sách có hại.
+ Tạo thói quen lựa chọn sách, hứng thú đọc và học theo các sách có nội dung tốt; Học những điều hay trong sách bên cạnh việc học trong thực tế cuộc sống.
2. Lập dàn ý.
- Mở bài: Giới thiệu luận đề. (trực tiếp hoặc gián tiếp)
- Thân bài: Triển khai nội dung theo hệ thống các luận điểm, luận cứ.
- Kết bài: nhấn mạnh, mở rộng vấn đề.
v Ghi nhớ: SGK/91.
III. LUYỆN TẬP.
 BT1/91.
a. Bổ sung một số ý còn thiếu:
- Đức và tài có mối quan hệ khắng khít trong mỗi con người.
- Cần thường xuyên học tập để có tài lẫn đức.
b. Dàn ý:
* Mở bài: giới thiệu lời dạy của Hồ Chí Minh.
 Định hướng tư tưởng của bài viết.
* Thân bài: 
- Giải thích: ý nghĩa lời dạy của Bác Hồ
+ Tài? - Đức ?
+ Người có tài là người như thế nào?
+ Người có đức là người như thế nào? 
+ Tài đức do đâu mà có?
- Giải thích và chứng minh:
+ Tại sao Bác nói: có tài mà không có đức là vô dụng? Dẫn chứng?
+T ại sao Bác nói: có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó? Dẫn chứng minh họa?
- Bàn luận :
+ Hai cách nói này đúng /sai? có gì khác nhau?
+ Mối quan hệ tài - đức trong lời nói của Bác?
* Kết bài:
- Khẳng định ý nghĩa lời dạy của bác đối với việc rèn luyện, tu dưỡng của con người.
- Suy nghĩ về việc rèn luyện tài - đức của HS ngày nay.
- Bài học cho bản thân 
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
- Về nhà học bài và làm các BT còn lại vào vở.
- Soạn bài: “ Truyện Kiều – Phần tác giả”
+ Cuộc đời của Nguyễn Du (những nhân tố làm nên thiên tài Nguyễn Du)
+ Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du (đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Du.)
E. RÚT KINH NGHIỆM.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 81.doc