A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Hệ thống hoá những kiến thức và kỹ năng biểu lộ ý nghĩ, cảm xúc, về lập dàn ý, về diễn đạt.
- Tự nhận ra và đánh giá đúng ưu điểm và hạn chế của bản thân đồng thời biết cách khắc phục cũng như có định hướng cần thiết để làm tốt hơn trong những bài viết sau.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức văn bản tự sự: đề tài, cốt truyện, nhân vật, chi tiết, giọng kể.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng lập dàn ý; chọn chi tiết, sự việc tiêu biểu, kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự.
3. Thái độ:
Có thái độ cầu tiến, cẩn trọng trong viết bài, trong giao tiếp.
Tuần: 16 Tiết PPCT: 47 Ngày soạn: 18-11-10 Ngày dạy: 20-11-10 TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hệ thống hoá những kiến thức và kỹ năng biểu lộ ý nghĩ, cảm xúc, về lập dàn ý, về diễn đạt. - Tự nhận ra và đánh giá đúng ưu điểm và hạn chế của bản thân đồng thời biết cách khắc phục cũng như có định hướng cần thiết để làm tốt hơn trong những bài viết sau. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức văn bản tự sự: đề tài, cốt truyện, nhân vật, chi tiết, giọng kể. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng lập dàn ý; chọn chi tiết, sự việc tiêu biểu, kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự. 3. Thái độ: Có thái độ cầu tiến, cẩn trọng trong viết bài, trong giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP. Thuyết trình, vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: 10A7 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: ) 10A8 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: ) 2. Bài cũ: Nhắc lại đề bài viết số 1. 3. Bài mới: Gv ghi đề lên bảng. Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của anh (chị) về tình cảm gia đình hoặc tình bạn, tình thầy trò theo ngôi kể thứ nhất. I. NHẬN XÉT CHUNG. 1. Ưu điểm: - Bố cục rõ ràng. - Xác định được ngôi kể. - Một số em trình bày đẹp, câu văn ngắn gọn, lập luận chặt chẽ. - Biết xác định nội dung, dung dẫn chứng làm rõ vấn đề. - Một số bài hành văn mạch lạc, có cảm xúc, có sáng tạo. - Biết các triển khai một bài văn. - Khắc phục được lỗi hành văn ở một số bài viết. - Ghi lại được những cảm xúc chân thực. 2. Nhược điểm: - Một số HS vẫn chưa viết hoa đúng chỗ: đầu dòng, tên riêng, sau khi chấm câu - Viết tắt trong bài làm. - Nhiều bài viết chữ quá xấu, khó đọc, sai lỗi chính tả quá nhiều. - Diễn đạt yếu, không rõ nghĩa, chưa trọn ý. - Bài viết sa vào kể lể kỉ niệm chung chung, chưa kể được kỉ niệm sâu sắc nhất. - Hiểu sai nội dung, lạc đề -> chưa làm rõ yêu cầu của đề. - Bố cục chưa rõ ràng, chưa khoa học (cả bài văn thành một đoạn) - Chưa biết cách ngắt câu, đặt câu -> câu quá dài. - Chép sách tham khảo (Kim 10A8) - Giữa các đoạn trong bài văn chưa có sự liên kết. II. TRẢ BÀI CHO HS. Gv trả bài cho HS. III. SỬA LỖI. - Viết sai chính tả: Giáp, Uyên, Nóc (10A8) - Viết tắt: Hường, Bá (10A8); Nguyên, Thắng (10A7) - Chưa biết cách mở bài và kết bài: Nguyên, Joan (10A7); Jiêng, Giáp (10A8). - Diễn đạt lan man, lủng củng, câu không rõ nghĩa: Bình (10A8), Mang (10A7). - Xa đề, lạc đề: Yphor, Sim (10A8); Nuông (10A7). - Bố cục chưa rõ: Yphor, Việt (10A8); Hường (10A7) IV. ĐỌC BÀI MẪU. - Đọc bài tiêu biểu: + Lớp 10A7: Huyền, Hằng. + Lớp 10A8: Uyên, Thuyết, Lép. - Đọc bài mẫu sách tham khảo: Những bài văn hay. V. THỐNG KÊ. LỚP SĨ SỐ GIỎI KHÁ T.BÌNH YẾU KÉM Ghi chú SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 10A7 32 0 0 3 9,4 16 50 13 40,6 0 0 10A8 34 0 0 5 14,7 18 52,9 11 32,4 0 0 VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. - Khắc phục những tồn tại ở bài viết số 3, tránh những lỗi thường gặp ở bài viết tiếp theo, đặc biệt là bài kiểm tra học kì I. - Xem lại bài và tự sửa lỗi về dùng từ, đặt câu, bố cục, liên kết. - Chuẩn bị bài mới: “Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ”: + Khái niệm ẩn dụ và hoán dụ. + Làm bài tập phần ẩn dụ: BT1,2,3/135,136 theo yêu cầu của từng bài. + Làm bài tập phần hoán dụ: BT1,2/136,137 theo yêu cầu của từng bài. E. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: