Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 8

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.

3. Thái độ:

- Trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm.

II. CHUẨN BỊ

 + GV: Nội dung bài học.

 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.

 

doc 21 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nào ? (đáng yêu, gắn bó, mà rất bí hiểm, thiêng liêng) 
- Đứng trước cảnh ngôi trường ấy, tâm trạng nhân vật tôi? Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng ấy ? 
- Phân tích ý nghĩa hình ảnh so sánh: Họ như con chim con .e sợ? 
- Khi xếp hàng và nghe ông Đốc gọi tên, tâm trạng nhân vật biểu hiện như thế nào? Tìm từ ngữ chính xác? 
- Hãy nhận xét nghệ thuật xây dựng phần văn bản này ? 
(Dùng các từ láy: ngập ngừng, rụt rè, lúng túng, run run )
- Tâm trạng nhân vật tôi khi nghe ông Đốc gọi danh sách HS mới như thế nào ? 
- Vì sao tôi bất giác gúi đầu vào lòng mẹ tôi nức nở khóc? Có phải tâm trạng chú bé yếu đuối không? 
( Bước vào lớp học là bước vào TG riêng, phải tự mình làm lấy tất cả, không có mẹ bên cạnh như ở nhà )
- HS đọc đoạn cuối cùng ? 
- Tâm trạng và cảm giác nhân vật tôi khi bước vào chỗ ngồi lạ lùng như thế nào ? Hình ảnh ....một con chim.bay caocó phải đơn thuần chỉ nghĩa thực hay ko? Vì sao? 
( Dụng ý nghệ thuật của tác giả, có ý nghĩa tựơng trưng ) 
- Kết thúc truyện là hình ảnh nào? Từ đó có nhận xét gì về nhân vật? Em suy nghĩ như thế nào về dòng chữ cuối ? 
- Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật chính của văn bản ? 
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/9
Hoạt động 3:
- Trình bày hệ thống dòng cảm xúc của nhân vật tôi 
II. Phân tích văn bản (tiếp)
2. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi lúc ở sân trường 
- Sân trường: + Dày đặc cả người 
 +Người nào người nấy quần áo sạch sẽ gương mặt vui vẻ.
-> Không khí ngày hội khai trường – Nét đẹp tình cảm sâu nặng của tác giả với mái trường tuổi thơ.
- Ngôi trường: 
+ Khi chưa đi học: cao ráo, sạch . 
+ Lần đầu tới trường: xinh xắn, oai nghiêm như đình.
-> Đẹp, đáng yêu, thân thiết, gắn bó mà bí hiểm, thiêng liêng. 
- Tâm trạng: Lo sợ vẩn vơ cảm thấy mình bé nhỏ, lạ lẫm, bơ vơ, đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa, đi từng bước nhẹ. 
- Hình ảnh so sánh: Họ ...e sợ -> Diễn tả sinh động hình ảnh, tâm trạng vụng về, rụt rè, sợ hãi. Khao khát: ước thầm được như bạn cũ . 
- Xếp hàng và nghe ông Đốc đọc tên:
+ Lúng túng, không làm chử được tình thế, xếp hàng: Các cậu chỉ theo sức mạnh ..co, duỗi ...toàn thân run run 
+ Nghe gọi tên: Tim như ngừng đập, giật mình ... như tiếng trống trường .
-> Nghệ thuật: Sử dụng nhiều từ láy + nghệ thuật so sánh, nhằm đặc tả nhân vật.
* Tâm trạng rời tay mẹ, bước vào lớp:
- Ông Đốc hiền từ, trang nghiêm gọi HS mới vào lớp, mọi người chú ý ®Tôi càng lúng túng hơn. 
- Khi phải rời tay mẹ ® các bạn oà khóc. Vì mới lạ và sợ hãi ® Tôi cũng bất giác bật khóc. 
-> Cảm giác nhất thời của chú bé rụt rè .
 Cảm giác lạ lùng thấy xa mẹ, xa nhà, chưa bao giờ có ® Điều tự nhiên, tất yếu .
3. Tâm trạng nhân vật tôi khi ngồi vào chỗ và đón nhận tiết học đầu tiên
- Bước vào lớp: cái gì cũng mới lạ và hay hay : nhận chỗ ngồi, nhìn người bạn mới quen đã thấy quyến luyến. 
- Hình ảnh con chim non® Gợi nhớ, nhớ tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do đã chấm dứt để bước vào 1 giai đoạn mới trong cuộc đời _ giai đoạn làm HS, tập làm người lớn.
- Cách kết thúc tự nhiên, bất ngờ bằng dòng chữ: Tôi đi học 
+ vừa khép lại bài văn 
 + vừa mở ra 1 TG mới, bầu trời mới, 1 không gian, thời gian, tâm trạng, tình cảm mới,1 giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ . 
-> Dòng chữ thể hiện chủ đề của truyện ngắn. 
III. Tổng kết 
1. Nghệ thuật:
 - Kết hợp tự sự + miêu tả + biểu cảm, truyện giàu chất thơ, trữ tình .
2. Nội dung: 
- Tâm trạng, cảm xúc lần đầu được đến trường.
* Ghi nhớ: sgk/9
IV. Luyện tập 
Bài 1 Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật:
- Vui vẻ, háo hức .
- Trang trọng, căng thẳng, thèm được như các bạn cũ.
- Thấy lạ lẫm, bé nhỏ, chơ vơ giữa sân trường.
- Lúng túng không biết nói năng, xử trí như thế nào khi XH, khi nghe ông đốc đọc tên 
- Lo lắng, sợ hãi khi phải rời mẹ vào lớp.
- Một chút luyến tiếc, buồn khi từ giã tuổi thơ tự do ® Tự tin đón nhận bài học đầu tiên. 
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố
- HS đọc lại ghi nhớ .
- GV khái quát giá trị ND _ NT qua 2 tiết học. 
 5. HDVN
 - Học kĩ bài, ghi nhớ
 - Bài tập về nhà: BT2/9
 - Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Ngày soạn: 16/08/2014.
Ngày giảng 8A: T..././ 08 /2014 
8B: T..././ 08 /2014 
Tiết 3 -Tiếng Việt : 
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
( Tự học có hướng dẫn)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- Cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kĩ năng: 
Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập. 
II. CHUẨN BỊ 
 + GV: Nội dung bài học. 
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B:
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Dựa vào nội dung bài học
Hoạt động2: Hình thành kiến thức mới
- Cho 1 số VD về từ đồng nghĩa, trái nghĩa ?
- Nêu nhận xét về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong 2 nhóm trên?
-> Từ các nhận xét trên dẫn đến bài học hôm nay.
- HS quan sát sơ đồ sgk T.10 .
- Trả lời 3 câu hỏi trong sgk T.10? 
- HS làm nhanh bài tập sau:
 cho các từ : cây, cỏ, hoa® tìm nghĩa rộng và nghĩa hẹp ?
Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây cam, cỏ gấu, hoa lan 
- Vậy, em hiểu thế nào là 1 từ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp ?
- Một từ ngữ có thể có vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp được không?
Tại sao? 
- HS đọc Ghi nhớ sgk/10
Hoạt động 3
- Lập sơ đồ ?
- Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ trong mỗi nhóm ?
- Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ
- Tìm 3 động từ ?
I. Bài học
* ôn tập kiến thức lớp 7
a. Từ đồng nghĩa :
 Máy bay - Tàu bay - Phi cơ
 Nhà thương - Bệnh viện .
 Đèn biển - Hải đăng 
b. Từ trái nghĩa : 
 Sống - chết
 Nóng - lạnh
 Tốt - xấu
c. Mối quan hệ : Bình đẳng về ngữ nghĩa .
- Các từ ĐN trong nhóm có thể thay thế cho nhau trong 1 câu văn cụ thể .
- Các từ TN trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu .
1. Hình thành khái niệm từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của thú, chim, cá.
Vì: phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của 3 từ: Thú, Chim, Cá.
b. Các từ: Thú, Chim, Cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ: Voi; Hươu; Tu hú ; Sáo ;Cá rô; Cá thu.
c. Các từ: thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ: Voi, hươu cá thu và có nghĩa hẹp hơn từ động vật.
2. Khái niệm
- Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác.
- Một từ ngữ vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp. Vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối.
* Ghi nhớ: sgk/10
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: GV hướng dẫn HS làm nhanh vào vở 
a.
Y phục
Quần
Áo
Quần đùi Quần dài
Áo dài Áo sơ mi
b.
Vũ khí
Bom 
Súng
Bom ba càng Bom bi
Súng trường Đại bác
2. Bài tập 2
a. Chất đốt: xăng, dầu hoả, ga .
b. Nghệ thuật: Hội hoạ, âm nhạc .
c. Thức ăn: canh, nem, rau .
d. Nhìn: liếc, ngắm, nhòm, ngó.
e. Đánh: đấm, đá .
3. Bài tập 3
a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe hơi .
b. Kim loại: Sắt, đồng, nhôm .
c. Hoa quả: chanh, cam, chuối .
d. Họ hàng: Nội, ngoại, bác, chú.
e. Mang: xách, khiêng, gánh. 
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
 4. Củng cố : GV hệ thống , khái quát khái niệm cần nắm vững .
 HS đọc lại ghi nhớ T.10
 5. HDVN: - Nắm vững khái niệm . Hoàn chỉnh bài tập trong SGK T.10.
 - Chuẩn bị bài: Tính thống nhất của chủ đề văn bản
Ngày soạn: 16/08/2014.
Ngày giảng 8A: T..././ 08 /2014 
8B: T..././ 08 /2014 
Tiết 4 – Tập làm văn: 
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- Chủ đề văn bản
- Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
2. Kĩ năng: 
- Đọc hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập. 
II. CHUẨN BỊ 
 + GV: Nội dung bài học. 
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B:
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Dựa vào nội dung bài học
Hoạt động2: Hình thành kiến thức mới
Ngữ liệu và phân tích
* Ngữ liệu:
- Đọc thêm VB “Tôi đi học”.VB miêu tả những việc đang xay ra hay đã xảy ra ?
- Tác giả viết VB này nhằm mục đích gì?
- Qua đó, em hiểu chủ đề của VB là gì?
- Để tái hiện những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học, tác giả đặt nhan đề và sử dụng từ ngữ như thế nào ?  (Những kỉ niệm, lần đầu tiên đến trường, đi học, 2 quyển vở mới ...)
- Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi ..., tác giả SD các từ ngữ và chi tiết như thế nào ?
- Qua phân tích văn bản trên, em hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB? Được thể hiện trên những phương diện nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/12
Hoạt động 3
- Đọc và phân tích tính thống nhất về chủ đề của VB: ‘Rừng cọ quê tôi’’ ?
- Thảo luận theo nhóm?
I. Bài học
1. Chủ đề của văn bản
- VB miêu tả những việc đã xảy ra ® Đó là những hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học. 
- VB nhằm bộc lộ cảm xúc của tác giả về 1 kỉ niệm sâu sắc ngày đầu tiên đi học.
Þ Chủ đề của VB là vấn đề chủ chốt, vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
2. Tính thống nhất về chủ đề văn bản
- Nhan đề Tôi đi học : có ý nghĩa tường minh ® Hiểu ngay nội dung của VB nói về chuyện đi học 
- Cảm giác được thể hiện:
+ Trên đường đi học. 
+ Trên sân trường. 
+ Trong lớp học. 
-> Kết luận: 
a. Tính thống nhất về chủ đề văn bản là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả được thể hiện trong văn bản .
b. Tính thống nhất thể hiện trên các phương diện:
- Hình thức: nhan đề của văn bản .
- Nội dung:
 + Mạch lạc giữa các phần của văn bản .
 + Từ ngữ, chi tiết tập trung làm rõ ý kiến cảm xúc.
- Đối tượng: xoay quanh nhân vật chính.
* Ghi nhớ: SGK T.12
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Nhan đề của văn bản : Rừng cọ quê tôi.
- Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
- Các ý lớn phần TB: được sắp xếp hợp lý, không nên thay đổi.
- Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ.
2. Bài tập 2: Nên bỏ 2 câu b, d.
3. Bài tập 3: Nên bỏ câu c, h. 
Viết lại câu b:
 Con đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên mới lạ . 
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố
 - GV hệ thống, nhấn mạnh kiến thức cơ bản cần nắm vững.
 5. HDVN
 - Học thuộc ghi nhớ sgk T.12
- Hoàn chỉnh các bài tập trong sgk T.14
- Chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ 
TUẦN 2 – BÀI 2:
Ngày soạn: 19/08/2014.
Ngày giảng 8A: T..././ 08 /2014 
8B: T..././ 08 /2014 
Tiết 5: Văn bản : 
TRONG LÒNG MẸ
 (Trích: “ Những ngày thơ ấu”)
 - Nguyên Hồng -
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- Khái niệm về thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
 - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng thiêng liêng.
2. Kĩ năng: 
- Bước đàu biết đọc hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ:
- Trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm. 
II. CHUẨN BỊ 
 + GV: Nội dung bài học. 
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Câu hỏi: Khái quát dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi theo trình tự thời gian trong văn bản Tôi đi học?
	 - Trả lời: Ghi nhớ SGK/9
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Giới thiệu bài bằng cuốn sách hồi kí - Tự truyện “Những ngày thơ ấu”.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- GV nêu yêu cầu đọc 
- GV đọc mẫu.
- Gọi 3 - 4 HS đọc 
- Nhận xét cách đọc.
- HS đọc chú thích sgk/18.
- GV khái quát 1 số điểm về tác giả, tác phẩm? 
- Đọc và tìm hiểu các từ khó trong sgk/19 .
- Em hiểu thế nào là hồi kí? Nhân vật chính trong tác phẩm là ai ?
Kể chuyện gì?
- Đoạn trích được chia làm mấy phần? Kể về những sự việc nào?
- Nhân vật chính được giới thiệu với cảnh ngộ như thế nào ? 
- HS đọc đoạn kể về cuôc gặp gỡ và đối thoại giữa bà cô và bé Hồng?
- Nhân vật bà cô được thể hiện qua những chi tiết kể, tả nào? Những chi tiết ấy nhằm mục đích gì?
- Vì sao bé Hồng cảm nhận trong những lời nói đó là “những ý nghĩa cay độc, những rắp tâm tanh bẩn”?
- Những lời lẽ đó bộc lộ tính chất gì của người cô?
- Cử chỉ cười hỏi và ND câu hỏi có phải người cô thực sự quan tâm ko?
- Em hiểu “rất kịch” có ý nghĩa là gì?
- Trong cuộc đối thoại ấy bé Hồng đã bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ về người cô như thế nào ?
- Hãy chỉ ra NT đặc sắc trong cuộc đối thoại ?
- Tính cách bà cô đượckhái quát cụ thể như thế nào ? Bà là đại diện cho lớp người nào trong XH?
-> NT tương phản, trái ngược nhau giữa 2 tính cách:
Hẹp hòi, tàn nhẫn của người cô 
Trong sáng, giàu tình thương của bé Hồng.
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc văn bản
- Yêu cầu: Giọng chậm, tình cảm. Chú ý các từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi của nhân vật.
2. Tìm hiểu chú thích
* Tác giả
 - Nguyên Hồng (1918 - 1982), quê: Nam Định là 1 trong những nhà văn lớn của VHVN hiện đại.
- Hướng ngòi bút về những người cùng khổ gần gũi mà ông yêu thương thắm thiết.
- Ông sáng tác: tiểu thuyết, kí, thơ - được truy tặng giải thưởng HCM về VH nghệ thuật năm 1996.
* Văn bản: “Những ngày thơ ấu” là tập hồi kí tự truyện về tuổi thơ cay đắng của tác giả.
Gồm 9 chương, mỗi chương là 1 kỉ niệm sâu sắc. Đoạn trích ở chương IV của tác phẩm.
* Giải thích từ khó: sgk/19
3. Bố cục: 
- Thể loại: Hồi kí: Là thể văn dùng ghi lại những chuyện có thật, đã xảy ra trong cuộc đời 1 con người, thường là tác giả.
- Nhân vật chính: Bé Hồng _ xưng tôi _ tác 
 giả Nguyên Hồng.
- Bố cục: 2 phần
 + P1 (Từ đầuhỏi đến chứ): Cuộc trò chuyện với bà cô.
 + P2 (Còn lại): Cuộc gặp gỡ 2 mẹ con bé Hồng
II. Phân tích văn bản
1. Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng với bà cô
- Bé Hồng: Mồ côi cha, mẹ sống tha hương 
 cầu thực, bé Hồng sống nhờ 
 người cô cay nghiệt.
-> Hoàn cảnh hết sức đáng thương: đau khổ, cô đơn, luôn khao khát tình thương của mẹ.
* Đối thoại với bé Hồng:
+ Cười hỏi:
 - Mày có muốn vào T.Hoá chơi với mẹ
 không. 
 - Sao lại không vào? Mẹ mày phát tài lắm
 - Mày dại quá, cứ vào đi ?.
-> Vì những lời nói của người cô chứa đựng sự giả dối, mỉa mai, hắt hủi, độc ác dành cho người mẹ đáng thương của bé Hồng.
-> Người cô hẹp hòi, tàn nhẫn.
- Nụ cười và câu hỏi có vẻ quan tâm - Thực chất là sự cay độc trong giọng nói, nét mặt.
- Rất kịch: giống người đóng kịch trên sân khấu - bà cô cười, hỏi, ngọt ngào, mắt long lanh, nhìn chằm chặp Þ Sự giả dối, độc ác với đứa cháu đáng thương, bé nhỏ.
+ Trước đau khổ cùng cực của bé Hồng :
Bé Hồng
Người cô
nước mắt ròng ròng chan hoà cười dài trong tiếng khóc 
Người cô vẫn cứ tươi cười 
 -> Hình ảnh đối lập.
- Tiếp tục đóng kịch, tiếp tục lôi đứa cháu vào trò chơi tai quái của mình Þ Con người lạnh lùng, vô cảm, thâm hiểm, độc ác.
-> Tác giả phê phán, tố cáo hạng người ích kỉ, tàn nhẫn đến héo khô cả tình cảm ruột thịt, tình máu mủ trong XHTD nửa PK.
- Bà ta là điển hình, kẻ phát ngôn cho những thành kiến cổ hủ, phi nhân đạo trong XH cũ.
- Người đọc khó chịu, căm ghét.
- Ca ngợi tình mẫu tử trong sáng, cao cả của bé Hồng, hết lòng yêu thương, kính trọng mẹ 
Hoạt động 3: Luyện tập
 Tóm tắt nội dung cuộc đối thoại giữa 2 nhân vật?
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
 4. Củng cố
 - Khái quát giá trị nghệ thuật cơ bản trong đoạn 1.
 5. HDVN
 - Học và nắm vững ND-NT phần 1
 - Chuẩn bị tiếp bài: Trong lòng mẹ ( t2)
Ngày soạn: 20/08/2014.
Ngày giảng 8A: T..././ 08 /2014 
8B: T..././ 08 /2014 
Tiết 6 - Văn bản : 
TRONG LÒNG MẸ ( T2)
 (Trích: “ Những ngày thơ ấu”)
 - Nguyên Hồng -
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- Khái niệm về thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
 - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng thiêng liêng.
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu biết đọc hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ:
- Trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm. 
II. CHUẨN BỊ 
 + GV: Nội dung bài học. 
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Tóm tắt văn bản ‘ Trong lòng mẹ’  của Nguyên Hồng ?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Giới thiệu bài bằng cuốn sách hồi kí - Tự truyện “Những ngày thơ ấu”.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
-Trong đoạn trích, tình cảm của bé Hồng với mẹ thể hiện ở phần nào? (Cả 2 phần đoạn trích, nhưng phần 2 tha thiết hơn).
- ở phần 1 tình cảm, cảm xúc đối với mẹ của bé Hồng được thể hiện như thế nào?
- Đến lời nói thứ 2, 3 của bà cô thì Hồng còn im lặng “bất cần” được nữa không?
- Những giọt nước mắt của Hồng thể hiện như thế nào ? 
(Cười dàitiếng khóc: Bé Hồng cười vì hấu hiểu tâm địa bà cô ® khinh bỉ, giả dối, độc ác _ Khóc vì nhớ thương mẹ.
- Tìm những chi tiết, hình ảnh ở phần đầu đoạn 2 biểu lộ lòng khát khao được gặp mẹ?
- Em có nhận xét gì về tiếng gọi mẹ của bé Hồng?
- Em nhận xét gì về hình ảnh so sánh? Tác dụng ?
- Giây phút đầu tiên được gặp mẹ, được mẹ vỗ về, âu yếm, bé Hồng đã làm gì?
- Những giọt nước mắt lần này có giống trước không? 
- Đọc đoạn văn thể hiện cảm giác sung sướng của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ?
- Em có suy nghĩ gì về đoạn văn kết?
- Chất trữ tình được thể hiện qua giá trị ND_NT như thế nào ?
- Qua VB, em hiểu thế nào là hồi kí?
- Nêu những giá trị đặc sắc về ND và NT?
- Đọc lại ghi nhớ sgk T. 21
II. Phân tích văn bản
2. Tình yêu thương của bé Hồng với mẹ:
- Thoạt nghe hỏi lập tức trong kí ức sống dậy hình ảnh người mẹ hiền từ. Khi nhận ra ý nghĩ cay độc ® quyết không để mẹ bị xúc phạm.
- “Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay. nước mắt ròng ròng . chan hoà đầm đìa  Cười dài trong tiếng khóc
- Thể hiện:
+ Đau đớn càng lúc càng tăng
+ Giọt nước mắt thể hiện tình thương mẹ sâu sắc 
- Khi nghe người cô kể về mẹ: Rách rưới, xanh bủng, gầy rạc
® Tình thương mẹ đến đỉnh điểm biến thành căm hờn, uất hận.
* Cảm giác sung sướng khi được gặp mẹ:
- Thoáng thấy  giống mẹ tôi ® đuổi theo gọi “Mợ ơi ! Mợ ơi ! Mợ ơi !” 
® Thiết tha biết bao tình cảm , cảm xúc _ Mừng tủi , xót xa ,hi vọng , khát khao .
- Hình ảnh so sánh:
 “Khác gì ảo ảnh của 1 dòng nước trong suốt chảy dưới bóng râm ngã gục giữa sa mạc.”
Þ So sánh kì lạ, đầy sức thuyết phục 
- Hành động:
+ Chạy đuổi theo chiếc xe ® vội vã, bối rối 
+ Ngồi lên xe cùng mẹ: “Oà lên khóc, rồi cứ thế nức nở” ® Dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện.
Þ Cảm sung sướng đến cực điểm của đứa con khi được ở trong lòng mẹ được tác giả diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng những rung động vô cùng tinh tế -> Tạo ra không gian của ánh sáng, màu sắc, của hương thơm vừa lạ lùng, vừa gần gũi ® Hình ảnh về thế giới dịu dàng kỉ niệm và ăm ắp tình mẫu tử.
Þ Đoạn trích là bài ca chân thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
3. Chất trữ tình thấm đượm trong văn bản:
- Tình huống và ND câu chuyện 
- Dòng cảm xúc phong phú của bé Hồng: xót xa tủi nhục, lòng căm giận sâu sắc, quyết liệt, tình yêu thương nồng nàn, thắm thiết.
- Cách thể hiện:
 + Kết hợp kể với bộc lộ ảm xúc 
 + Các hình ảnh thể hiện tâm trạng, so sánh giàu sức gợi cảm
 + Lời văn say mê, cảm xúc dạt dào.
- Hồi ký: Là 1 thể của kí, người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua hoặc chứng kiến .
III. Tổng kết.
- NT : Tự sự kế hợp biểu cảm ® Tác 
 đậm chất trữ tình .
- ND : Kể lại những kỉ niệm về tuổi 
 ấu thơ của Nguyên Hồng .
* Ghi nhớ: sgk/21 
Hoạt động 3: Luyện tập.
- Viết đoạn văn suy nghĩ về cảm giác của bé Hồng khi được gặp mẹ.
Hoạt động4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố
 - GV khái quát ND_NT cần nắm vững
5. HDVN
 - Học kĩ bài , tập phân tích những đoạn văn đặc sắc .
 - Chuẩn bị bài : “Trường từ vựng” .
Ngày soạn: 21/08/2014.
Ngày giảng 8A: T..././ 08 /2014 
8B: T..././ 08 /2014 
Tiết 7 – Tiếng Việt : 
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- Khái niệm về trường từ vựng.
2. Kĩ năng: 
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập. 
* Tích hợp với môi trường: Liên hệ, tìm các trường từ vựng đến môi trường
II. CHUẨN BỊ 
 + GV: Nội dung bài học. 
 + HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
8A:
8B
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là từ nghĩ rộng, thế nào là từ nghĩa hẹp? Cho VD ?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
 Ngữ liệu:
- Đọc đoạn văn sgk T.21 và nêu nhận xét các từ in đậm có nét chung nào về nghĩa?
- Em hiểu trường từ vựng là gì ?
- HS làm bài tập nhanh ? 
VD : Cho nhóm từ: cao, thấp, gầy, béo.
 Hãy tìm trường từ vựng ?
 Þ Chỉ hình dáng con người .
- HS đọc kĩ mục 2 sgk/21 và trả lời các câu hỏi?
+ Trường TV “mắt” bao gồm trường TV nhỏ nào? 
Bộ phận của mắt: lòng đen, con 
 ngươi, lông mày.
Hoạt động của mắt: nhìn, ngó, liếc 
+ Trong 1 trường TV có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không?
Tại sao? Có khác nhau 
Vì : - DT chỉ SV: con ngươi, lông mày
 - ĐT chỉ hoạt động: nhìn, ngó ,
 - TT chỉ tính chất: lờ đờ, tinh anh 
+ Do hiện tượng nhiều nghĩa của từ ,
1 từ có thể thuộc nhiều trường TV khác nhau không ? 
Ngọt - Trường mùi vị: ngọt, cay, đắng 
 - Trường A.T: êm dịu, the thé
 - Trường thời tiết: ấm, hanh .
+ Cách chuyển trường TV có tác dụng gì trong thơ văn? ( Đọc VD T.22 chú ý các từ in đậm? ) 
-> Nhân hoá: chuyển từ chỉ người ®
chỉ động vật.
Suy nghĩ : Tưởng, ngỡ, nghĩ 
Hành động: Mừng, vui, buồn .
Cách xưng hô: cậu, tớ 
- Hãy so sánh trường TV và cấp độ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_NGU_VAN_8_tuan_1_2.doc