Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tổng kết phần văn

A.Mục tiêu cần đạt

 * Giúp học sinh:

1. Về kiến thức:

- Một số khái niệm liên quan đến đọc, hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn.

- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản.

- Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ.

- Sơ giản về thể loại thơ Đường luật, thơ mới.

2. Về kỹ năng:

- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.

- Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học

 

doc 11 trang Người đăng trung218 Lượt xem 9436Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tổng kết phần văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 - bài 31
Ngày soạn: 05/ 4 /2011
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 125 : tổng kết phần văn
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1. Về kiến thức :
- Một số khái niệm liên quan đến đọc, hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn.
- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản.
- Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ.
- Sơ giản về thể loại thơ Đường luật, thơ mới.
2. Về kỹ năng :
- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.
- Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học
B.Chuẩn bị . 
+ GV: Nội dung bài học
 Bảng phụ, phiếu học tập.
+ HS: Đọc và trả lời câu hỏi
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: Việc chuẩn bị ở nhà của HS 
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài.
Hoạt động 2: Ôn tập các văn bản thơ 	
1. Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học ( Từ bài 15 đến nay)
Stt
(1)
Tên văn bản
(2)
Tác giả
(3)
Thể loại
(4)
Giá trị nội dung
(5)
Giá trị nghệ thuật
(6)
1
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Phan Bội Châu (1897 - 1940)
Thất ngôn bát cú Đường Luật
Khí phách kiên cường bất khuất phong thái ung dung, đàng hoàng vượt lên trên cảnh tù ngục của nhà chiến sỹ yêu nước, cách mạng
Giọng điệu hào hùng khoáng đạt, có sức lôi cuốn mạnh mẽ
2
Đập đá ở Cô Lôn 
Phan Châu Trinh
( 1872- 1926)
Thất ngôn bát cú Đường Luật
Hình tượng đẹp ngang tàng, lẫm liệt của người tù yêu nước, cách mạng trên đảo Côn Lôn
Bút giáp lãng mạn giai điện hào hùng, tràn đầy khí thế
3
Muốn làm thằng Cuội 
Tản Đà -Nguyễn Khắc Hiếu ( 1889 - 1939)
Thất ngôn bát cú Đường Luật
Tâm sự của 1 con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường, muốn thoát ly bằng mộng tưởng lên cung trăng bầu bạn với chị Hằng
Bút pháp lãng mạn pha chút ngông nghênh nhưng vẫn rất đáng yêu.
4
Hai chữ nước nhà 
á Nam - Trần Tuấn Khải (1985-1983)
Song thất lục bát
Mượn câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để bộc lộ cmar xúc và khích lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào
Mượn tích xưa để nói chuyện hiện tại giọng điệu trữ tình thống thiết.
5
Nhớ rừng 
Thế Lữ
 (1907- 1989)
Thơ mới 
(8 chữ)
Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm tường, tù túng và sự khao khát tự do nhiệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước
Bút pháp lãng mạn tình cảm, sự đổi mới câu thơ, vần điệu, nhịp điệu, phép tương phản đói lập NT tạo hình đặc sắc
6
Ông đồ 
Vũ Đình Liên (1913 -1996)
Thơ mới 
(5 chữ)
Tình cảnh đáng thương của ông đồ, niềm cảm thương chân thành trước 1 lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ ngày xưa.
Bình dị, cô đọng hàm súc, đói lập , tương phản, h/a thơ gợi cảm, câu hỏi tu từ, tả cảnh ngụ tình
7
Quê hương 
Tế Hanh (1921)
Thơ mới (8 chữ)
Tình quê hương trong sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về làng quê miền biển. Nổi bật h/a làng khởe khoắn, đầy sức sống của người dân chài
Lời thơ bình dị, h/a thơ mộc mạc, tin tế, giàu ý nghĩa biểu trưng như: cánh buồn, hồi làng .
8
Khi con tu hú
Tố Hữu 
(1920 - 2002)
Lục bát
Thể hiện sâu sắc lòng yêu nước và niềm khát khao tự do cháy bỏng của ngượi chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày.
Kết cấu 2 đoạn tạo thành một chỉnh thể tình cảm giọng điệu sôi nổi sâu sắc mãnh liệt
9
Tức cảnh Pác Bó
Hồ Chí Minh
(1890-1969)
Thất ngôn Tứ tuyệt
Bài thơ tứ tuyệt bình dị pha giọng vui đùa cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung của Bác trong cuộc sống gian khổ ở Pác Bó.
Là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha giọng điệu vui đùa, cho thấy tinh thần lạc quan phong thái ung dung của Bác.
10
Ngắm trăng 
( Vọng Nguyệt)
Hồ Chí Minh
(1890-1969)
Thất ngôn Tứ tuyệt
- Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác ngay cả trong cảnh ngục tù cực khổ tối tăm.
Nét đăc sắc trong phong cách thơ trữ tình HCM vừa có màu sắc cổ điển vừa mang tinh thần hiện đại. 
11
Đi đường 
(Tẩu lộ)
Hồ Chí Minh
(1890-1969)
Thất ngôn Tứ tuyệt
Bài thơ giản dị mà hàm súc, mang ý nghĩ tư tưởng sâu sắc từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lý đường đời: vượt qua gian lao thử thách sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
Bài thơ rất bình dị mà cô đọng rất tiết kiệm ngôn từ chặt chẽ lô-gíc vừa tự nhiên chứa đựng lý tưởng sâu xa 
12.
Chiếu dời đô
Lý Công Uẩn
(947-1028)
Chiếu
Phản ánh khát vọng của nhân dân về mặt đất nước độc lập thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí độc lập tự cường của dân tộc đang trên đà phát triển lớn mạnh
Cách kết thúc mang tính chất đối thoại trao đổi, tạo sự đồng cảm mệnh lệnh giữa vua với các thần dân.
13
Hịch tướng Sỹ
Trần Quốc Tuấn
(1231 -1300)
Hịch
Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc sâu sắc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. 
Tác giả đã sử dụng nghệ thuật lập luận chặt chẽ, là sự khích lệ nhiều mặt để tập trung vào một hướng đó là lòng tự trọng các nhân sự tự tôn độc lập
14
Nước Đại Việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo)
Nguyễn Trãi
(1380 - 1442)
Cáo
Có ý nghãi như bản tuyên ngôn độc lập, nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng có chủ quyền kẻ xâm lược nhất định thất bại
Vói cách lập luận chặ chẽ và chứng cớ hùng hồn, đoạn trích khẳng định về nền độc lập và tự chủ của dân tộc
15
Bàn luận về phép học
( Luận học pháp)
Nguyễn Thiếp
(1723-1804)
Tấu
Hiểu được mục đích của việc học là học để làm người có đạo đức có tri thức góp phần làm hưng thịnh đất nước, 
Với cách lập luận chặt chẽ, bài Bàn luận về phép học giúp ta hiểu mục đích của việc học là để làm người có đạo đức, có tri thức, góp phần làm hưng thịnh đất nước.
16
Thuế máu
Nguyễn ái Quốc
Nghị luận
Nguyễn ái Quốc đã vạch trần bộ mặt thật của TDP bằng những tư liệu phong phú, xác thực, ngòi bút trào phúng sắc sảo.
Nghệ thuật cham biếm đả kích sâu sắc tài tình được thể hienj qua hệ thống hình ảnh sinh động
2. Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật :
- So sánh sự khác nhau giữa các văn bản thơ Bài 15, 16 và Bài 18,19
Bài 15, 16:
- Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác 
- Đập đá ở Côn Lôn.
- Muốn làm thằng Cuội
- Hai chữ nước nhà
Phan Bội Châu
Phan Châu Trinh
Tản Đà
Trần Tuấn Khải
=> các nhà nho t/th Hán Học
- Thơ cũ ( cổ điển) hạn định số câu, số tiếng, niêm luật chặt chẽ, gò bó
- Thơ Đường Luật, thể thơ dân tộc: Lục bát, Song thất lục bát
- Cảm xúc cũ, tư duy cũ
Bài 18,19
- Nhớ rừng.
- Ông đồ.
 - Quê hương
Thế Lữ.
Vũ Đình Liên
Tế Hanh
=> những trí thức trẻ, chiến sỹ CM trẻ, ảnh hưởng VH phương tây
- CX mới, tư duy mới, đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp, phong khoáng, tự do
- Thể thơ tự do, đổi mới vần điệu, nhịp điệu, lời thơ tự nhiên, bình dị
3. Những điểm chung cơ bản của các bài thơ : 
Cảm tác, đập đá, ngắm trăng, đi đường.
Những điểm chung cơ bản của các bài thơ:
Cảm tác, đập đá, ngắm trăng, đi đường.
- Điều là thơ của người tù viết trong ngục từ.
- Tác giả đều là những ca sỹ yêu nước CM lão thành, nổi tiếng, tinh thông Hán học
- Thể hiện khí phách hiên ngang, tinh thần bất khuất của người CM, coi thường hiểm nguy, khó khăn
- Phương thái bình tĩnh, ung dung, tự tin
- Khao khát tự do, lạc quan CM
Hoạt động 3: Luyện tập
- Chọn và trình bày 1 đoạn thơ hay nhất mà em yêu thích ? Tại sao ?
- Phân tích, chứng minh đực điểm nghệ thuật của một số các văn bản thơ đã học theo yêu cầu
- So sánh, rút ra nhận xét về cảm hứng yêu nước, cảm hứng nhân văn truyền thống ở một số tác phẩm đã học theo yêu cầu.
Hoạt động 4 : Củng cố, HDVN
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung cơ bản đã học .
5. HDVN
- Học thuộc, chép lại những câu thơ hay mà em thích nhất, lý giải được vì sao em thích.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập Tiếng Việt học kỳ II
Ngày soạn: 05/ 4 /2011
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 126 : Ôn tập Tiếng Việt học kỳ II
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1. Về kiến thức :
- Các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
- Các hành động nói.
- Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau.
2. Về kỹ năng :
- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích khác nhau.
- Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn.
B.Chuẩn bị . 
+ GV: Nội dung bài học
+ HS: Đọc và trả lời câu hỏi
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài.
Hoạt động 2: Nội dung ôn tập.
I. Lý thuyết
1. Ôn tập về các kiểu câu
STT
Các kiểu câu
Chức năng
Đặc điểm hình thức
1
Câu nghi vấn
- Câu nghi vấn là câu có những từ nghi vấn.
- Có chức năng chính là dùng để hỏi.
- Khi viết, câu nghi vấn được kết thúc bằng dấu hỏi chấm (?)
2
Câu cầu khiến
- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo
- Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng chấm than (!)
3
 Câu cảm thán
- Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán dùng để bộ lộ trực tiếp cảm xúc của người nói ( viết); xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
- Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng chấm than (!)
4
Câu trần thuật
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận định miêu tả
- Ngoài chức năng chính ra câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( vốn là chức năng của những kiểu câu khác)
- Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
5
Câu phủ định
- Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: Không, chẳng, chả, chưa, ..
- Câu phủ định dùng để: 
+ Thông báo xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (Câu phủ định miêu tả)
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định (Câu phủ định bác bỏ)
2. Hành động nói
1. Khái niệm.
- Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định
2. Các kiểu hành động nói thường gặp.
- Các kiểu hành động nói:
+ Hỏi
+ Trình bày( Báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, )
+ Điều khiển ( Cỗu khiến, đe dọa, thách thức)
+ Hứa hẹn.
+ Bộc lộ cảm xúc.
3. Cách thực hiện hành động nói.
- 2 cách: + Trực tiếp
 + Gián tiếp
3. Lựa chọn trật tự từ trong câu:
- Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu ( ghi nhớ sgk/112)
Hoạt động 3 
II. Luyện tập
1. Ôn tập về các kiểu câu
Bài tập 1. Đoạn văn gồm 3 câu
- Đoạn văn trích gồm mấy câu ?
- Xác định kiểu câu của mỗi câu trong đoạn văn ?
- Câu 1: Vợ tôi không ác -> câu trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định
- Câu 2: Cái bản tính tốt . che lấ mất 
=> Trần thuật đơn
- Câu 3: Tôi biết vậy . không nỡ giận
=> Trần thuật ghép, vế sau có dạng phủ định
- Chuyển đổi câu 2 thành câu nghi vấn ?
Bài tập 2. Chuyển câu 2 thành câu nghi vấn:
- Liệu cái bản tính tốt có bị nhũng nỗi lo lắng che lấp mất không ?
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất ?
- Hs đặt câu theo yêu cầu BT 3 Sgk mục I ?
Bài tập 3. Đặt câu :
A: Tháng này cậu có bị điểm kém nào không?
B: Bị xơi con ngỗng
A: Buồn ơi là buồn !
- Đọc đoạn văn BT 4 xác định các kiểu câu ?
Bài tập 4. Có các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn, cầu khiến
2. Ôn tập về hành động nói:
- GV treo bảng phụ
- XĐ hành động nói của các câu đã cho theo bảng Sgk/ 131 ?
( Hs làm - > trình bày)
3. Ôn tập lựa chọn trật tự từ trong câu:
- Giải thích lý do sắp xếp trật tự từ được in đậm trong bộ phận câu ?
Bài tập 1:
- Theo thứ tự của tầm quan trọng: Ngựa sắt soi sắt, áo giáp sắt ( tấn công -> phòng bị)
- Theo trình tự diễn biến tâm trạng kinh ngạc (trước) mừng rợ ( sau) 
Bài tập 2:
- Tác dụng của việc sắp xếp các trật tự từ trong câu ?
- Câu a: Lặp lại cụm từ ở câu trước để tạo liên kết câu
- Câu b: Nhấn mạnh thông tin chính của câu
- So sánh 2 câu a và b
Câu a có tính nhạc hơn vì :
- Đặt “man mác” trước “khúc nhạc đồng quê” gợi cảm xúc mạnh hơn
- Kết thúc thanh bằng “Quê” có độ ngân hơn thanh sắc
Hoạt động 4 : Củng cố, HDVN
4. Củng cố
- Ôn tập kỹ nắm vững các kiến thức cơ bản về các kiểu câu, HĐ nói, trật tự từ
5. HDVN
- Hoàn chỉnh các dạng bài tập
- Chuẩn bị bài: Văn bản tường trình
Ngày soạn: 07/ 4 /2011
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 127 : văn bản tường trình
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1. Về kiến thức :
- Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính.
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản tường trình.
2. Về kỹ năng :
- Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với văn bản hành chính khác.
- Tái hiện lại một sự việc trong văn bản tường trình.
B.Chuẩn bị . 
+ GV: Nội dung bài học
+ HS: Đọc và trả lời câu hỏi
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Ngữ liệu và phân tích
I. Bài học
1. Đặc điểm của văn bản tường trình
- Đọc ngữ liệu Sgk/133 và trả lời các câu hỏi :
- Người viết : HS THCS -> cả hai đều liên quan đến vụ việc.
- Ai là người viết văn bản tường trình và viết cho ai “ Nhằm mục đích gì ?
- Nội dung và thể thức bản tường trình có gì đáng chú ý ?
- Người viết cần có thái độ như thế nào ?
- Người nhận văn bản: GV bộ môn + Hiệu trưởng.
=> Là những người có thẩm quyền và trách nhiệm giải quyết.
- Nội dung: tường trình - Về việc nộp bài chậm
 Về việc mất xe đạp
- Thái độ người viết : Khiêm tốn, trung thực, rõ ràng, mạch lạc.
2. Cách làm văn bản tường trình
2.1. Tình huống
- Trong 4 tình huống Sgk/135 theo em tình huống nào phải viết văn bản tường trình?
- Lựa chọn: Tình huống a, b cần phải viết văn bản tường trình
- HS đọc các mục trong sgk/135
2.2. Cách làm văn bản tường trình:(theo mẫu)
a. Thể thức mở đầu
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Địa điểm - thời gian
- Tên văn bản
- Kính gửi: ( nơi nhận)
b. ND tường trình : trình bày thời gian, diễn biến sự việc, nguyên nhân, hiệu quả ?
c. Lời kết thúc : Lời đề nghị, cam đoan chữ ký 
- Goi 2 HS đọc
* Ghi nhớ : Sgk T136
Hoạt động 3
II. Luyện tập
- GV HD HS viết 
Yêu cầu : 
+ Dựa vào cách làm một văn bản tường trình vừa học để viết.
+ Hs tự đặt một tình huống cụ thể để viết.
- GV gọi 2 HS đọc bài viết của mình 
- Gọi HS khac nhận xét bổ xung và khái quát lại
- Tập viết 1 văn bản tường tình cụ thể
Hoạt động 4 : Củng cố, HDVN
4. Củng cố
- GV hệ thống, nhấn mạnh nội dung cơ bản
5. HDVN
- Sưu trầm một số văn bản tường trình các loại để so sánh, đối chiếu và phân tích, nhận diện.
- Viết một văn bản tường trình hoàn chỉnh.
Chuản bị bài : Luyện tập viết văn bản tường trình
Ngày soạn: 10/ 4 /2011
Ngày dạy: 8A: 8B : 
Tiết 128 : luyện tập văn bản tường trình
A.Mục tiêu cần đạt
 * Giúp học sinh:
1. Về kiến thức :
- Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính
- Mục đích, yêu cầu cấu tạo của văn bản tường trình.
2. Về kỹ năng :
- Nhận biết rõ hơn tình huống cần viết văn bản tường trình.
- Quan sát và nắm được trình tự sự việc để tường trình.
- Nâng cao một bước kỹ năng tạo lập văn bản tường trình và cách viết được một văn bản tường trình đúng quy cách.
B.Chuẩn bị . 
+ GV: Nội dung bài học
+ HS: Đọc và trả lời câu hỏi
C.Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Khởi động
	1.Tổ chức:
 Sĩ số: 8A:
 8B: 
2.Kiểm tra: 
 Câu hỏi : Em hiểu văn bản tường trình như thế nào? Cách viết 1 văn bản tường trình?
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức	 
- Mục đích viết tường trình là gì ?
I. Ôn tập lý thuyết
1. Mục đích :
- Trình bày thiệt hại hay mật độ trách nhiệm của người viết về các sự việc xảy ra.
- Người viết: được tham gia hoặc chứng kiến
- Người nhận: cấp trên, cơ quan nhà nước
- Bố cục: Theo mẫu
- So sánh giữa văn bản báo cáo và văn bản tường trình có đặc điểm gì giống và khác nhau?
2. So sánh 
 * Giống nhau: Đều trình bày các sự việc xảy ra lên cơ quan hay cá nhân có trách nhiệm.
 * Khác nhau: 
- Tường trình: Cá nhân cơ quan có trách nhiệm giải quyết .
- Báo cáo: Cá nhân cơ quan biết những sự việc đã làm, đã xảy ra, chưa làm
3. Bố cục phổ biến của văn bản tường trình (theo mẫu)
Hoạt động 3
II. Luyện tập
1. Bài tập 1 sgk/137
- Đọc và chỉ ra các chỗ sai trong các tình huống ?
- Cả 3 trường hợp a,b,c đều không phải viết văn bản tường trình vì :
a. Viết bản kiểm điểm
b. Viết bản thông báo kế hoạch
c. Viết báo cáo công tác của chi đội
- Chỗ sai : người viết chưa phân biệt được mục đích của VB tường trình với các loại VB khác
2. Bài tập 2 sgk/137:
- Hãy nêu 2 tình huống thường gặp trong cuộc sống?
a. Tường trình với GVBM vì sao em không thể hoàn hành bài văn tả mẹ em ?
b. Tường trình về việc lớp bị hỏng mất một chiếc bàn học.
3. Bài tập 3 sgk/137:
- Viết 1 văn bản tường trình cụ thể chọn
1 trong 2 tình huống trên
* Yêu cầu: 
- Phần mở đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ, Địa điểm thời gian,Tên văn bản, Người nhận.
- Nội dung tường trình:
+ Người viết tường trình
+ Trình bày rõ thời gian, địa điểm diễn biến, sự việc, nguyên nhân, kết quả.
- Phần kết thúc:Yêu cầu đề nghị, Lời cam đoan, Người tường trình.
Hoạt động 4 :Củng cố, HDVN
4. Củng cố 
- GV hệ thống, khắc sâu kiến thức cơ bản
5. HDVN:
- Ôn tập lý thuyết về văn bản tường trình đã học về mục đích, yêu cầu, bố cục, cách diễn đạt.
- So sánh, tìm sự giống nhau và khác nhau về mục đích giữa văn bản tường trình và văn bản thông báo

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_van_8_tuan_33.doc