Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Bá Loan - Tuần 2

A.Mục tiêu :

 -Hiểu được nội dung vấn đề: Nguy cơ chiến tranh và cuộc chạy đua vũ trang đang đe doạ toàn bộ sự sống trên Trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại là đấu tranh, ngăn chặn để cho một thế giới hoà bình .Qua bài viết ta thấy được nghệ thuật lập luận của tác giả đó là dùng chứng cứ cụ thể, so sánh rõ ràng, lập luận chặt chẽ giàu thuyết phục .

 -Nắm và dùng được các p/châm hội thoại trong văn bản t/minh

 -Hiểu và có kĩ năng sử dụng yếu tố tả trong văn bản t/minh

B.Chuẩn bị : Gv:Xem lại l/đề, l/điểm,l/cứ, tìm thêm một số vd về 3 p/châm hội thoại trên

 Hs: Đọc văn bản, soạn bài

 

doc 10 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1340Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Bá Loan - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn: 22-8-2009 
 Văn bản : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
 Tiếng : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)
 Làm văn : SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VBTM. . LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾUTỐ MIÊU TẢ TRONG VBTM 
A.Mục tiêu : 
 -Hiểu được nội dung vấn đề: Nguy cơ chiến tranh và cuộc chạy đua vũ trang đang đe doạ toàn bộ sự sống trên Trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại là đấu tranh, ngăn chặn để cho một thế giới hoà bình .Qua bài viết ta thấy được nghệ thuật lập luận của tác giả đó là dùng chứng cứ cụ thể, so sánh rõ ràng, lập luận chặt chẽ giàu thuyết phục .
 -Nắm và dùng được các p/châm hội thoại trong văn bản t/minh 
 -Hiểu và có kĩ năng sử dụng yếu tố tả trong văn bản t/minh
B.Chuẩn bị : Gv:Xem lại l/đề, l/điểm,l/cứ, tìm thêm một số vd về 3 p/châm hội thoại trên 
 Hs: Đọc văn bản, soạn bài
 Tiết 6-7 : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
 Tiết 6
Ổn định: (1ph)
Kiểm tra bài cũ: (3ph) Vb PCHCM giúp em hiểu biết thêm điều gì về Bác Hồ Chí Minh? 
 - Tầm hiểu biết sâu rộng, lối sống giản dị mà thanh cao của HCM 
Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới: (1ph )
8ph
10ph
20ph
2ph
15ph
20ph
8ph
Hđ1 Tìm hiểu về tg,tp 
Qua chú thích, em cần nhớ những gì về tg, tp 
Hđ2: Đọc-hiểu văn bản :
*Hd đọc: rõ ràng, chú ý các chú thích : 2,4,5,6 .
 Hãy nêu luận điểm và hệ thống các luận cứ của vb?
 Hd Phân tích :
-Tg chỉ ra nguy cơ chtranh hạt nhân bằng những luận cứ nào?
 -Để thấy rõ hơn sự tàn phá, tg lập luận bằng cách nào?
 -Cách lập luận như vậy có tdụng gì? 
B: Những con số mà Mac-két đưa ra đã nâng cao nhận thức cho mọi người về nguy cơ chiến tranh hạt nhân, và sự hủy diệt khủng khiếp của vũ khí hạt nhân
Sơ kết ch/ ý sang tiết 2
TIẾT7
 - Cuộc chạy đua vũ trang được tg trình bày ntn?
 -Tg đã nhận định ntn về cuộc chạy đua vũ trang trên? Vì sao tg lại nói như vậy?
 -Tg lập luận ntn?
 - Qua đó em thấy tchất cuộc chạy đua ntn?
 -Và em có suy nghĩ gì về t/ch cuộc chạy đua trên?
 Liên hệ thực tế th/giới: Nam Triều Tiên, I-ran
 -Tg kêu gọi và đề nghị những gì?
-Thái độ của tg ntn?
B: Văn bản ĐTCMTGHB thể hiện trí tuệ và tâm hồn của mac-két. Ông đã sáng suốt và tỉnh táo cho nh loại thấy rõ nguy cơ hạt nhân là một hiểm họa đáng sợ . Tâm hồn của ông cháy bỏng niềm khắt khao hòa bình cho nhân loại.
Hđ3:TK và LT :
-Nhận xét gì về NT lập luận mà tg dùng trong văn bản 
-Qua văn bản tg muốn đề cập về vấn đề gì ?
-Viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản .
Dựa vào chú thích 
 Phát biểu 
Đọc-Nhận xét 
Lđ: Chtranh hạt nhân là một hiểm họa khủng khiếp đang đe dọa loài người và mọi sự sống trên trái đất, vì vậy đấu tranh để lọai bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hòa bình là nhvu cấp bách của toàn thể nhloai.
Hthống l cứ
+Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả năng hủy diệt trái đất và các hành tinh khác trong hệ mặt trời .
+Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng cải tạo đời sống con người 
+Toàn nhân loại phải đấu tranh loại bỏ vũ khí hạt nhân 
Đọc lướt đoạn đầu 
 Phát biểu-bổ sung 
Giải thích , đưa ra phép tính toán lí thuyết 
 Phát biểu, nhận xét, bổ sung 
Đọc: 1981àvũ trụ (P.19)
 -Chi phí bỏ ra cho 100 máy bay ném bom chiến lược B.1B của Mĩ và cho dưới 7000 tên lửa vượt đại châu là 100 tỉ đô la đủ để cứu trợ 500 triệu trẻ em nghèo trên thgiới.
-Giá 10 chiéc tàu sân bay ni-mít mang vũ khí hạt nhân...đủ để thực hiện chương trình phòng bệnh trong 14 năm cho hơn một tỉ người khỏi bệnh sốt rét và cứu hơn 14 triệu trẻ em ở châu Phi.
-Số lượng ca-lo tb cho 575 triệu người thiếu dinh dưỡng tốn kém không bằng 149 tên lửa MX...
-Chỉ cần 2 chiếc tàu ngầm đủ tiền xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới.
-“Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lí trí” “Đưa cả quá trình vĩ đại và tốn kém đó của bao nhiêu hàng triệu năm, trở lại điểm xuất phát của nó”.
Phát biểu, nhận xét, bổ sung 
Phát biểu, nhận xét, bổ sung.
Đọc lướt đoạn cuối 
 -Tg kêu gọi “mọi người tham gia bản đồng ca của những người đòi hỏi một thế giới không có vũ khí và một cuộc sống hòa bình, công bằng”
Lời đề nghị: Nhloại mở nhà băng lưu trữ trí nhớ. 
-Lên án những thủ phạm, những kẻ giả điếc làm ngơ
-Lập luận chặt chẽ,dẫn chứng cụ thể giàu sức thuyết phục 
-Ghi nhớ sgk 
 Viết-đọc-nhận xét 
.I.Tác giả,tác phẩm :
 sgk 
 II. Đọc-hiểu văn bản :
Đọc 
B. Phân tích :
 1.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân 
 Hơn 50000 đầu đạn có thể hủy diệt 12 lần dấu vết sự sống trên trái đất, các hành tinh đang xoay quanh mặt trời, cộng thêm 4 hành tinh nữa
 (Giải thích , đưa ra phép tính toán lí thuyết )
 Nguy cơ chtranh hạt nhân đe doạ toàn thể loài người và sự sống trên trái đất.
2.Cuộc chạy đua vũ trang 
-Chi phí bỏ ra cho 100 máy bay B.1B và 7000 tên lửa vượt đại châu là 100 tỉ đô la 
→ có thể cứu 500 triệu trẻ em nghèo trên thgiới.
-Giá 10 chiếc tàu sân bay ni-mít mang vũ khí hạt nhân ... 
→ đủ thực hiện chương trình phòng bệnh trong 14năm cho hơn một tỉ người khỏi bệnh sốt rét và cứu hơn 14 triệu trẻ em ở châu Phi.
-Số lượng ca-lo tb cho 575 triệu người thiếu dinh dưỡng tốn kém không bằng 149 tên lửa MX...
-Chỉ cần 2 chiếc tàu ngầm đủ tiền xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới.
(Số liệu cụ thể, so sánh, lập luận sắc bén)
 Cuộc chạy đua vũ trang vô cùng tốn kém và khủng khiếp.
4. Đấu tranh ngăn chặn vũ khí hạt nhân :
-Đòi hỏi một thế giới không có vũ khí hạt nhân và một cuộc sống hò bình, công bằng
- Mở ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ.
→
Lên án những thủ phạm, những kẻ giả điếc làm ngơ
Tổng kết:
NT:Lập luận chặt chẽ,dẫn chứng cụ thể, giàu sức thuyết phục .
ND Ghi nhớ -sgk 
Luyện tập :
 Hướng dẫn về nhà: (2ph)
 -Học thuộc bài 
 - Chuẩn bị tiết Tiếng việt : Các p/c hội thoại (tt). 
Tiết 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)
Ổn định: (1ph)
Kiểm tra bài cũ: (3ph) Khi giao tiếp ta cần phải đạt yêu cầu gì để đảm bảo phương châm về lượng ,về chất ?
Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới: (1ph)
10ph
10ph
8ph
10ph
Hđ1:Tìm hiểu phương châm qh
 -“Ông nói gà, bà nói vịt“ thành ngữ nầy dùng để chỉ tình huống nào? Theo em điều gì sẽ xảy ra khi gặp phải tình huống ấy?
 -Từ đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp, nói cách khác, để đảm bảo phương châm qhệ ta phải như thế nào?
 * Giải bt 1abc 
Hđ2: Phương châm cách thức:
 -“Dây cà ra dây muống”, “lúng búng như ngậm hột thị”, hai thành ngữ nầy dùng để chỉ cách nói ntn? 
 -Nếu nói như vậy có làm ảnh hưởng đến giao tiếp không?
 - Em cần rút ra bài học gì khi giao tiếp?
 Câu ”Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy‘’ 
 - Nói như vậy theo em có mấy cách hiểu, để người nghe khỏi hiểu nhầm ta phải nói ntn?
 -Như vậy trong giao tiếp ta cần phải tuân thủ điều gì ?
Hđ3: Phương châm lịch sự: 
 - Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó ?
 -Em rút ra bài học gì từ câu chuyện nầy 
Hđ4: Luyện tập 
 -Yêu cầu của bt2 
 - Yêu cầu bt3 
 -Yêu cầu bt4 -Giải thích vì sao người nói đôi phải dùng cách nói 
-Người nói nầy, người nói nọ, không khớp nhau. 
-Con người sẽ không giao tiếp được. Hoạt động giao tiếp sẽ lộn xộn .
à Cần nói đúng đề tài giao tiêp, tránh nói lạc đề 
 -Dài dòng, rườm rà, ấp úng, không rành mạch
-Người nghe khó tiếp nhận, hoặc tiếp nhận không đúng với nội dung.
Pbiểu của Hs 
-Người nói phải nói đúng nhận định về truyện ngắn của ai .
Phát biểu, nhận xét, bổ sung. 
Đọc truyện 
Tuy cả hai không có tiền song cả hai đều cảm thông cho nhau, cảm nhận tình cảm cho nhau.
-Chọn và điền từ thích hợp 
- Những trường hợp không tuân thủ p/châm ls
4a.Khi người nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề khg đúng vào đề tài, tránh người nghe hiểu mình là không tuân thủ phương châm qhệ, nên người nói phải dùng cách nói nầy 
b.Khi giao tiếp đôi khi vì lí do nào đó có thể điều nói ra đụng chạm vào người nghe nên người nói chọn cách nói nầy 
I Phương châm quan hệ:
 Khi giao tiếp, cần nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề 
 Ghi nhớ: Sgk 
 II. Phương châm cách thức:
 Khi giao tiếp, cần nói ngắn gọn, rành mạch; tránh nói mơ hồ . 
III.Phương châm lịch sự:
 Khi giao tiếp cần tế nhị, tôn trọng người khác .
 Bài tập :
2. BPTT có liên quan đến ph/châm l/sự là: Nói tránh, nói giảm. 
3.a.Nói mát, b.Nói hớt, 
 c.Nói móc, d. Nói leo, 
 e. Nói ra đầu ra đủa.
 a, b, c, d đều khg tuân thủ P/ch lsự.
4.c. Những cách nói nầy báo hiệu cho nguời đối thoại biết là người đó không tuân thủ p/clịch sự; cần tuân thủ .
5.Nói băm, nói bổ :Nói xỉa, thô bạo (Pc lịch sự)
Điều nặng, điều nhẹ :nói trách móc,chì chiết (Pc lịch sự ) 
 Hướng dẫn về nhà: (2ph) 
 - Học theo ghi nhớ và xem lại các bài tập.
 - Soạn bài Sử dụngtheo gợi ý SGK.
Tiêt 9 : SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG V. BẢN T. M
1 Ổn định: (1ph)
2 Kiểm tra bài cũ: (3ph) chấm 2 vở soạn 
Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới: (1ph 
13ph
25ph
HĐ1: Tìm hiểu yếu tố mtả 
 - Giải thích tiêu đề văn bản. 
- Tìm những câu văn trong bài t/minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối?
 -Chỉ ra từng yếu tố miêu tả trong câu văn vừa tìm, các yếu tố mtả đó có tác dụng gì?
 -Theo yêu cầu của bài văn t/minh, em cần bổ sung những gì ?
 -Vai trò và ý nghĩa của yếu tố mtả trong văn bản t/minh ntn ?
Hđ2 :Luyện tập :
 - BT 1. 
 -Yêu cầu BT2 
-Yêu cầu BT 3 (Hướngdẫn về nhà: chỉ ra các ytố mtả trong đoạn văn )
Hs đọc vb ”Cây chuối ...”
-Tầm quan trọng của cây chuối trong đời sống Việt Nam
Một số câu nêu đặc điểm của cây chuối :
-Đ1: Câu đầu tiên và 2 câu cuối đoạn.
-Đ2: Chú ý câu: ”Cây chuối là thức ăn...đến hoa, quả!”
-Đ3: Gthiệu quả chuói 
Các yếu tố mtả:
-Chuối mọc thành rừng bạc ngàn vô tận.
-Chuối chín ...hương vị thơm hấp dẫn .
-Quả tròn ... như vỏ trứng cuốc; da dẻ mịn màng 
 HS nhận xét, phát biểu 
Hs nêu yêu cầu bài tập 1
Chỉ ra ytố mtả trong đoạn văn
I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản t/minh :
 -Để t/minh cho sinh động, cụ thể, hấp dẫn thì bài văn t/minh cần phải có ytố mtả. 
-Yếu tố mtả có tác dụng làm cho đối tượng t/minh được nổi bật và gây ấn tượng .
II.Bài tập :
 1a. Lá chuối tươi xanh mượt .
1b.Lá chuối khô màu nâu , rách tả tơi
1c.Bắp chuối màu đỏ bầm, nhọn hoắt,.Quả chuối tròn dài có màu xanh lục, khi chín chuyển sang màu vàng.
2.Tách là loại chén uống nước của Tây, nó có tai, khi uống phải nâng 2 tay, xoa xoa rồi mới uống, uống rất nóng .
 3.Trò chơi ngày xuân 
Hướng dẫn về nhà: (2ph) 
 - Làm tiếp BT3 vào vở.
 - Thực hiện phần chuẩn bị ở nhà (sgk): Con trâu ở làng quê VN (tìm hiểu đề, tham khảo đoạn văn sgk).
 -Viết đoạn văn sử dụng yếu tố mtả Con trâu trong lễ hội. 
Tiết 10 LTẬP: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VB T M
Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (3ph) : Yếu tố mtả trong vb tm có tác dụng gì?
Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới: (1ph 
10ph
28ph
Hđ1: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý 
 *Ghi đề
 -Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ?
 -Cụm từ con trâu ở làng quê VN bao gồm các ý nào? 
 -Có thể hiểu rằng đề văn muốn nói đến con trâu trong đời sống con người VN không ? Vì sao ? 
 - Những vấn đề nào cần trình bày 
Hđ2: Hd Luyện tập 
 -Yêu cầu của bài tập1. Chia lớp 4 nhóm, mỗi nhóm 1 câu. 
 Nh1: Con trâu ở làng quê VN.
Nh2: Con trâu trong việc làm ruộng.
Nh3: Con trâu trong một só lẽ hội.
Nh4: Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn. 
BT2: Viết một đoạn văn thuiyeets minh có sử dụng yếu tố m tả đối với một trong các ý nêu trên. Chú ý sử dụng những câu tục ngữ, ca dao về trâu vào bài cho thích hợp và sinh động .
Đọc đề 
-Giới thiệu con trâu . đặc điểm sinh học và tác dụng 
+Đ Đ sinh học,sức kéo, cung cấp thịt .
+Trâu trong các lễ hội 
-
Phát biểu-bổ sung 
Vận dụng yếu tố miêu tả vào trong văn bản t/minh.
Phát biểu, nhận xét, bổ sung. 
Phát biểu, nhận xét, bổ sung. 
Phát biểu, nhận xét, bổ sung. 
Phát biểu, nhận xét, bổ sung. 
I.Chuẩn bị ở nhà :
 Đề : Con trâu ở làng quê VN
 Dàn ý :
1.MB: Giới thiệu con trâu và công dụng của nó.
2.TB: 
-Đ Điểm sinh học 
-Sức kéo
-Cung cấp thịt 
-Trâu trong các lễ hội 
3.KL:Trâu là người bạn của người nông dân 
II. Luyện tập :
 1.Sử dụng yếu tố miêu tả trong giới thiệu :
a.Hình ảnh con trâu trên đồng ruộng vừa cần cù, vừa siêng năng như người nông dân một nắng hai sương chịu thương chịu khó.Trâu luôn như người bạn, luôn gắn liền với người nông dân 
b.H/ảnh con trâu trong lễ hội như là biểu tượng sức mạnh,.của vận hên ..biểu hiện tục lệ của một vùng quê miền Bắc VN ( lễ hội chọi trâu )
c.Hình ảnh con trâu gắn liền với tuổi thơ, ngồi trên lưng trâu thổi sáo ..là hình ảnh của đời sống hoà bình ..nhiều hình ảnh khác ...
2 .Viết đoạn văn thuyết minh có kết hợp với yếu tố tả . 
 Hướng dẫn về nhà: (2ph) 
 Viết đoạn văn vào vở.
 Soạn bài Tuyên bố thế giới theo các câu hỏi SGK . 
Rút kinh nghiệm tuần : ..
. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc