Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Trường từ vựng

A. Mục tiêu:

Giúp HS:

1 Kiến thức:- Hiểu được thế nào là trường từ vựng-> biết xác định các trường từ vựng đơn giản.

- Nắm được mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với các hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa và các thủ pháp nghệ thuật: ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá.

2.Kĩ năng:- Rèn luyện kỉ năng lập và sử dụng trường từ vựng.

3 Thái độ: Giáo dục ý thức học tập của HS

B. Phương pháp:

 - Trực quan, gợi tìm, giải quyết vấn đề, thảo luận.

C. Chuẩn bị:

1/ GV: Nghiên cứu và soạn giáo án.

2/ HS:Học bài củ, xem trước bài trường từ vựng.

 

docx 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Trường từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường từ vựng
 A. Mục tiêu:
Giúp HS:
1 Kiến thức:- Hiểu được thế nào là trường từ vựng-> biết xác định các trường từ vựng đơn giản.
- Nắm được mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với các hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa và các thủ pháp nghệ thuật: ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá.
2.Kĩ năng:- Rèn luyện kỉ năng lập và sử dụng trường từ vựng.
3 Thái độ: Giáo dục ý thức học tập của HS
B. Phương pháp:
	- Trực quan, gợi tìm, giải quyết vấn đề, thảo luận.
C. Chuẩn bị:
1/ GV: Nghiên cứu và soạn giáo án.
2/ HS:Học bài củ, xem trước bài trường từ vựng.
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:
I. ổn định:
II. Bài Cũ:
Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩ hẹp? Hãy lấy ví dụ về từ ngữ vừa có nghĩa rộng? vừa có nghĩa hẹp?
 III. Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
 ở tiết Tiếng Việt trước, các em đã được tìm hiểu về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp. Vậy nghĩa của từ ngữ còn được đề cập ở những khía cạnh nào? Chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
 Hoạt động 2:
* Gọi HS đọc VD
? Em hãy chỉ ra các từ in đậm trong đoạn văn trên?
( HS trả lời, GV kết hợp ghi bảng)
? Theo em, các từ in đậm trên đều có một nét chung nào về nghĩa?
GV: Các từ: mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng có một nét nghĩa chung nhất, đó là chỉ các bộ phận của cơ thể con người.
*GV đưa ra ví dụ 2:
 Xoong, nồi, sanh, chảo,...
? Những từ ngữ trên có nét chung nào về nghĩa?
-> Dụng cụ nấu nướng.
GV: Em NX rất đúng. Nếu tập hợp các từ trên thành một nhóm thì nhóm từ này có một nét nghĩa chung là chỉ các dụng cụ nấu nướng.
? Qua phân tích các ví dụ, em hiểu thế nào là trường từ vựng?
- HS trả lời.
- GV đưa ra ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
 GV chốt lại: 
 + Cơ sở để hình thành trường từ vựng là những từ đó phải có đặc điểm chung về nghĩa.
 + Nếu 1 nhóm từ mà không có ít nhất 1 nét chung về nghĩa thì không phải là trường từ vựng.
- Gọi HS lấy thêm ví dụ
- GV: Cho nhóm từ sau:
 Cao, thấp, lênh khênh, lùn, gầy, béo, ...
? Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì tên của trường từ vựng này là gì?
-> Hình dáng của con người.
 Hoạt động 3:
- Gọi HS đọc.
 Trường từ vựng “mắt”:
 + Bộ phận của mắt: Lòng đen, lòng trắng, con ngươi...
 + Đặc điểm của mắt: Đờ đẫn, tinh anh, mù..
 + Cảm giác của mắt: Chói, mỏi, quáng...
 +Bệnh của mắt: Quáng gà, cận thị, viễn thị...
 + Hoạt động của mắt: Nhìn, trông, thấy... 
? Từ ví dụ trên giúp em rút ra lưu ý gì?
*GV giới thiệu lưu ý 2
- Yêu cầu HS theo dõi tiếp bảng phụ.
 GV chỉ bảng kết hợp với giảng:
 + Bộ phận của mắt: lòng đen...-> Danh từ.
 +Hoạt động của mắt: nhìn,...-> Động từ.
 + Đặc điểm của mắt: lờ đờ,...-> Tính từ.
=> Vì vậy một trường từ vưng có thể bao gồm những từ # biệt nhau về từ loại.
*GV: trường từ vựng “Lưới”
 + Phương tiện để đánh bắt: lưới, chài, vó,...
 + Dụng cụ thể thao: lưới, vợt, ...
 + Hệ thống, thể chế: mạng lưới giao thông, mạng lưới cộng tác viên...
 + Kĩ thuật in ấn: in lưới, in quét ảnh...
? Đọc xong trường từ vựng “Lưới” em rút ra nhận xét gì?
*GV giới thiệu lưu ý 4.
* Gọi HS đọc ví dụ trong SGK
 + Suy nghĩ của con người: tưởng, ngỡ, nghĩ...
 + Tâm trạng con người: mừng, vui, buồn...
 + Cách xưng hô của con người: cậu, tớ...
-> Tác giả chuyển trường từ vựng về con người sang trường từ vựng về động vật để nhân hoá.
*GV chốt lại kiến thức.
 Hoạt động 4:
- GV nêu yêu cầu
- HS chia nhóm thảo luận trong 2 phút.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- GV nêu câu hỏi của từng phần
- HS trả lời cá nhân.
I/ Thế nào là trường từ vựng
1.Ví dụ:
2.Nhận xét:
- Mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng.
-> Nét nghĩa chung: Chỉ bộ phận của cơ thể người.
* Ghi nhớ: (SGK-21)
3. Một số lưu ý:
a) Một trường từ vựng có thể bao gồm các trường từ vựng nhỏ hơn.
b) Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
c) Do hiện tượng nhiều nghĩa, 1 từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
d) Người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật trong ngôn từ & khả năng diễn đạt.
II/ Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Thầy, mẹ, em, mợ, cô, anh, em ...
-> Người ruột thịt.
2. Bài tập 2:
a) Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
b) Dụng cụ để đựng
c) Hoạt động của chân
d) Trạng thái tâm lí
e) Tính cách
g) Dụng cụ để viết.
4. Củng cố: GV hỏi HS:
 - Khái niệm trường từ vựng
 - Một số lưu ý
5. Hướng dẫn học bài:
 - Đọc lại nội dung bài theo trình tự tìm hiểu.
 - Học thuộc ghi nhớ.
 - Làm tiếp các bài tập còn lại vào vở. 
 - Soạn bài: “Bố cục của văn bản”.
******************************

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_2_Truong_tu_vung.docx