A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1 Kiến thức:
- Sự hiểu biết về các nhà văn nhà thơ ở địa phương
- Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ ở địa phương
- Những biến chuyễn của văn học địa phương sau năm 1975
2 Kỹ năng: - Sưu tàm ,tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương Hà Tĩnh
- Đọc - hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương
- So sánh đặc điễm văn học địa phương giũa các giai đoạn
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
-GV : Sách tài liệu Ngữ văn Địa phương Hà Tĩnh.
- Nghiên cứu tài liệu soạn bài.
-HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà
Ngàysoạn 2 /11/2015 Tiết 42: Chương trình địa phương phần Văn Mưa phùn - Đức Ban - A. Mục tiêu cần đạt: 1 Kiến thức: - Sự hiểu biết về các nhà văn nhà thơ ở địa phương - Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ ở địa phương - Những biến chuyễn của văn học địa phương sau năm 1975 2 Kỹ năng: - Sưu tàm ,tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương Hà Tĩnh - Đọc - hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương - So sánh đặc điễm văn học địa phương giũa các giai đoạn B. Chuẩn bị của GV và HS -GV : Sách tài liệu Ngữ văn Địa phương Hà Tĩnh. - Nghiên cứu tài liệu soạn bài. -HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà C.Tiến trình các hoạt động: * ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng đoạn trích “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” và cảm nhận về H/ả Lục Võn Tiờn? * Dạy bài mới: Hoạt đông1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2: Đọc tiếp xúc văn bản: Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt GV hướng dẫn học sinh đọc. GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích. ? Nêu vài nết hiểu biết về nhà văn Đức Ban? ? Em có hiểu biết gì về truyện ngắn “Mưu phùn”? ? Trong truyện có từ ngữ nào khó hiểu? giải nghĩa? ? Truyện có kết cấu theo trình tự nào? Dựa vào đó hãy cho biết các phần và nêu nọi dung của từng phần? I. Đọc tiếp xúc văn bản: Đọc: Chú thích: - Tác giả: Họ tên là Phạm Đức Ban sinh năm 1949. quê huyện Can Lộc- Hà Tĩnh.Ông là cây bút chủ lực của văn xuôi Hà Tĩnh. Đức Ban đã cho ra đời hàng loạt tác phảm với nhiều thể loại: tiểu thuyết, truyện vừa, truyện ngắn, kịch, kítrong đó có nhiều tác phẩm đạt giải thưởng. Ông thành công nhất với đề tài nông thôn sau chiến tranh. ở đây người đọc thấy hiện lên những người nông dân hiền lành, tốt bụng, ăn ở thủy chung, có tấm lòng nhân ái bao la. - Tác phẩm: Là tác phẩm đạt giải khuyến khích cuộc thi viết truyện ngắn cho thanh niên học sinh-sinh viên do HNV Việt Nam và NXB Giáo dụcphối hợp tổ chức (2002-2005). - Từ khó: 3. Kết cấu: Theo trình tự từ hiện tại nhớ về quá khứ trở về thực tại và hé mở một dự cảm.. - Từ đầu- “ Người con trai chợt vui vẻ”: Cuộc gặp gỡ giưa hai nhân vật chính. - Tiếp- “bông hoa chanh đẫm nước”. Chuyện của hai người hơn một năm qua - Còn lại: Cảm giác hụt hẫng của người con gái. Hoạt động 3: Đọc - hiểu văn bản: ? Truyện tập trung nói đến sự việc chính gì? ? Người con trai đã làm gì khi người bạn gái sau bao nhiêu năm xa cách trở về? ? Tại sao người con trai lại hỏi bạn việc làm tử tế? ? Từ quan niệm đó anh đã làm gì? ? Khi nói tới điều đó tác giả đã nói tới chi tiết nào? ? Khác với người con trai, người con gái có quan niệm như thế nào về việc làm? chi tiết nào thể hiện điều đó? ? Cuối cùng người con gái đã trở về quê, điều đó chứng tỏ điều gì? được tác giả nhắc qua hình ảnh nào? ? Qua đó em có nhận xét gì về cách lựa chọn nghề nghiệp của hai bạn trẻ? ? Từ đó em học tập được điều gì? ? Để khắc họa được nhân vật tác giả đã sử dụng những yếu tố nghệ thuật nào đặc sắc? II. Đọc hiểu văn bản: 1. Sự lựa chọn nghề nghiệp của hai bạn trẻ: * Người con trai: - Hỏi bạn gái: “ công việc ấy thế nào?” và “ có việc làm trên phố tử tế rồi à”. ị vì anh quan niệm có việc làm tử tế mới sống được tử tế. - Anh ở lại làng “ với bao nhiêu là dự” định. Bản vẽ về sông Duềnh, núi Đá quê hương. * Người con gái: Không thể nhìn ra công việc ở làng, cô quan niệm đã học hết 12, phải có một việc làm gì cho sang nên nói với bạn: “ chẳng lẽ ở nhà trồng chanh”. Rồi cô lên phố tìm việc làm - Cuối cùng cô cũng trở về quê: Làng quê sông Duềnh, núi Đá. Quê hương chính là nơi nuôi sống, nuôi mình lớn lênkhông gian ấy gợi lên một sự gần gũi: Đó là tiếng gọi “ Đò ơi”, 2. Nghệ thuật: Miêu tả nội tâm và sử dụng ngôn ngữ. Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa của văn bản II. ý nghĩa: Cuộc đời có nhiều con đường, mỗi thanh niên học sinh cần biết lựa chọn một nghề nghiệp phù hợp, nhất là trên quê hương mình. Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập: Viết một bài văn ngắn nói lên ước mơ về nghề nghiệp của mình. III. Luyện tập: Học sinh tự thực hiện 4. Củng cố, dặn dò: - Nắm vững nội dung, nghệ thuật của văn bản - Làm tiếp bài tập luyện tập. - Chuẩn bị bài:
Tài liệu đính kèm: