1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
Hoạt động 1:
- HS biết: Nt chính về vị trí và bố cục của đoạn trích.
Hoạt động 2:
- HS biết: Nỗi bẽ bàng buồn tẻ cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
- HS hiểu: Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngơn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình. Cảm nhận được vẻ đẹp của tấm lịng thủy chung, nhn hậu của nng.
Hoạt động 3:
- HS biết: Tổng kết nét chính về nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- HS hiểu: Ý nghĩa của văn bản.
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Kĩ năng phân tích tâm trạng nhân vật qua việc tả cảnh ngụ tình, vật, thin nhin, độc thoại nội tâm, nghệ thuật sử dụng điệp từ, cấu trúc câu đem lại hiệu quả cao.
- HS thực hiện thành thạo: Kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại.
C ĩ Hoặc cĩ thể hướng dẫn học sinh tổng kết nội dung bài học băng sơ đồ tư duy: 4.5:Hướng dẫn học tập: (3’) à Đối với bài học tiết này: - Đối với bài học này : + Học thuộc lòng đoạn trích và phần ghi nhớ trong SGK-96. + Làm bài tập cịn lại và hồn chỉnh ở vở bài tập . à Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bi bài học tiếp theo: +: “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”. Tìm hiểu kĩ tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Lục Vân Tiên. + Đọc - tĩm tắt tác phẩm. + Nắm nội dung và nghệ thuật của truyện. + Học thuộc đoạn trích “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”. + Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 115. 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. + Truyện Kiều - Nguyễn Du. + Giảng văn Truyện Kiều. + Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9. + Dạy tốt, học tốt các mơn học bằng sơ đồ tư duy. Tuần:8 Tiết:37 Ngày dạy: 15/10/2015 LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích: “Lục Vân Tiên” ) 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 1: - HS biết: Nét chính về tác giả, tác phẩm, vị trí của tác phẩm tác phẩm Lục Vân Tiên và những đĩng gĩp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc . à Hoạt động 2: - HS biết: Vị trí của đoạn trích. - HS hiểu: Đại ý của đoạn trích à Hoạt động 3: - HS biết: Phân tích nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. - HS hiểu: Giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục vân Tiên. à Hoạt động 4: - HS biết: Tổng kết nghệ thuật và ý nghĩa của đoạn trích. 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích để từ đĩ vận dụng thành thạo trong khi viết văn. Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu khắc hoạ. - HS thực hiện thành thạo: Kĩ năng đọc truyện thơ Nôm, tìm hiểu đặc trưng, phương thức khắc họa tính cách nhân vật của truyện. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: Thấy việc bất bình khơng nên tránh và biết giúp đỡ người khác khi họ gặp khĩ khăn. - HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức coi trọng ơn nghĩa, dám làm việc nghĩa và có thái độ đền ơn đáp nghĩa. 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: Tác giả, tác phẩm. - Nội dung 2: Đọc hiểu văn bản. - Nội dung 3: Phân tích đoạn trích. - Nội dung 4: Tổng kết. 3. Chuẩn bị: 3.1. Giáo viên: Tranh về tác giả, tác phẩm. 3.2. Học sinh: Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, tóm tắt văn bản. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1 : 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và cho biết :Thế nào là tả cảnh ngụ tình? (8đ) l Đọc thuộc lòng diễn cảm .(5đ) Tác giả mượn cảnh vật để gửi gắm tâm trạng của con người . (3đ) à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ) l Tìm hiểu đơi nét về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Lục Vân Tiên. ĩ Nhận xét, chấm điểm. 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học à Vào bài: Truyện Kiều của Nguyễn Du là truyên thơ nôm đặc sắc. Bên cạnh đó “Lục Vân Tiên” cũng là một truyện nôm có sức sống mạnh mẽ và đã in sâu trong tiềm thức của con người Việt Nam, đặc biệt là người dân Nam Bộ, ta cùng nhau tìm hiểu tác phẩm. ( 1 phút) à Hđ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. ( 20 phút) Hãy nêu những nét chính về tác giả? ĩ GV nói thêm: Ôâng còn tìm đến các căn cứ, làm quân sư cho các lãnh tụ, viết thơ văn khích lệ tinh thần chiến đấu của các nghĩa sĩ “Thà đui mà không đầu”. - Ôâng là thầy giáo vang danh khắp lục tỉnh, là thầy thuốc cứu nhân độ thế: Chẳng màng danh lợi, chẳng ganh ghét tài”. Ôâng đã để lại nhiều tác phẩm lớn cho đời. ĩ Giáo dục HS lòng khâm phục và tư ïhào về Nguyễn Đình Chiểu. Tác phẩm ra đời khi nào? Tác phẩm kết cấu theo kiểu chương hồi với mục đích truyền đạo lí làm người . Đặc điểm thể loại: Để kể hơn là để đọc: Chú trọng hành động của nhân vật. Là truyện thơ Nôm, viết theo thể thơ lục bát gồm 2082 câu. Hãy tóm tắt nội dung của từng phần? Tóm tắt phần 1 ? Tóm tắt phần 2 ? Tóm tắt phần 3 ? Tóm tắt phần 4 ? Nội dung của truyện đề cập đến vấn đề gì trong xã hội? Xem trọng tình nghĩa con người với nhau. Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, cứu khốn phò nguy. Khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời. (Kết thúc có hậu) Có ý kiến cho rằng: truyện: “Lục Vân Tiên” là một thiên tự truyện. So sánh cuộc đời Lục Vân Tiên và Nguyễn Đình Chiểu, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên? ĩ Cho HS thảo luận. Thời gian: 4’. ĩ Gọi đại diện nhóm trình bày. ĩ Nhận xét, sửa chữa. Giốâng nhau: Việc bỏ thi về nhà chịu tang mẹ, đau mắt và bị mù, bị bội hôn. Về sau gặp cuộc hôn nhân tốt đẹp. Khác: Vân Tiên được tiên cho thuốc, mắt sáng lại, tiếp tục đi thi đỗ trạng nguyên và cầm quân đi đánh giặc thắng lợi. à Ước mơ cháy bỏng của Nguyễn Đình Chiểu. l Còn cuộc đời thực của Nguyễn Đình Chiểu thì mãi mãi bị mù lòa, sống trong bóng tối. Hãy nêu ý nghĩa của sự khác biệt đó? Ước mơ và khát vọng của Nguyễn Đình Chiểu là được sáng mắt và ông đã thể hiện qua nhân vật của mình. à Hđ3: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản: ( 10 phút) ĩ GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. ĩ GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. ĩ Gọi HS đọc và nhận xét cách đọc . ĩ Kiểm tra việc nắm nghĩa của từ loại và một số từ khó của HS. Theo em, ý chính của đoạn trích này là gì? I/ Tác giả, tác phẩm: 1. Tác giả: Nguyễn Đình Chiểu . - Là nhà thơ Nam Bộ, sống và sáng tác vào thời kì đau thương mà anh dũng của DT ta ở TKXIX. - Là người có nghị lực, sống, chiến đấu và cống hiến cho đời. - Có lòng yêu nước và tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm. - Ông là thầy giáo, thầy thuốc và là nhà thơ. 2. Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm: - Khoảng đầu những năm 50 của TK XIX - năm 1954 - Trước khi Pháp xâm lược. 3. Tóm tắt tác phẩm: 4phần. - Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga. -Lục Vân Tiên gặp nạn và được cứu giúp. - Kiều Nguyệt Nga gặp nạn vẫn giữ lòng thủy chung. - Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga gặp nhau. II/ Đọc- hiểu văn bản: 1. Đọc: 2. Chú thích: 3. Đại ý: Lục Vân Tiên trên đường về quê, gặp bọn cướp đã đánh tan và cứu hai cô gái. Nguyệt Nga muốn trả ơn nhưng Vân Tiên từ chối. 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) Câu 1: Đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga thuộc kiểu văn bản nào? A. Tự sự. C. Biểu cảm. B .Miêu tả. D. Nghị luận. l Đáp án: A Câu 2: Truyện Lục Vân Tiên gồm có: Hai phần. C. Năm phần B. Bốn phần. D. Sáu phần l Đáp án: B 4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút) à Đối với bài học tiết này: + Đọc, tóm tắt lại những nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm. + Tóm tắt truyện “ Lục Vân Tiên.” à Đối với bài học tiết sau: - Chuẩn bị bài: “Lục Vân Tiên gặp nạn”(tt). + Tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. + Trả lời câu hỏi ở SGK. + Đọc thuộc đoạn trích và chuẩn bị bài tập. 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Ngữ văn 9 nâng cao. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. Tuần:8 Tiết:38 Ngày dạy:15/10/2015 LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (tt) Trích: “Lục Vân Tiên” – Nguyễn Đình Chiểu 1. Mục tiêu: 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: Phân tích văn bản (tt). - Nội dung 2: Tổng kết. 3. Chuẩn bị: 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1 : 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” thuộc tác phẩm nào? (2đ) A. Đoạn trường tân thanh. B. Truyền kì mạn lục. C. Lục Vân Tiên. D. Ngư tiều y thuật vấn đáp. Kể tóm tắt truyện Lục Vân Tiên? (6đ) l HS kể. GV nhận xét. Chấm điểm. à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ) l Tìm hiểu hình ảnh Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. ĩ Nhận xét, chấm điểm. 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học à Vào bài : Tiết trước, các em đã được tìm hiểu nét chính về tác giả, tác phẩm, tiết này, cơ sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu tiếp về các nhân vật trong truyện. ( 1 phút) à HĐ2: Hướng dẫn HS phân tích văn bản. ( 25 phút) Trên đường về nhà, gặp bọn hung đồ hại người, Lục Vân Tiên đã làm gì? Tìm những chi tiết cho thấy Lục Vân Tiên đánh cướp cứu người? Kết quả thế nào? So sánh lực lượng hai bên, em thấy thế nào? Lực lượng hoàn toàn đối lập nhau:Vân Tiên chỉ có một mình, bọn lâu la rất đông. Em có nhận xét gì về Lục Vân Tiên? GD tư tưởngcho HS: Qua việc làm này, em học tập được ở Lục Vân tiên điều gì?) Thấy việc nghĩa nên làm, phải anh dũng cứu người gặp nạn. Hình ảnh cứu người của Lục Vân Tiên gợi cho em liên tưởng đến nhân vật nào cứu công chúa trong truyện cổ tích Việt Nam? Thạch Sanh cứu công chúa Quỳnh Nga Sau khi đánh tan bọn cướp, Vân Tiên đối xử với nạn nhân như thế nào? Qua đó, em có nhận xét gì về Vân Tiên? Giáo dục HS ý thức giúp người không mong đền ơn. Qua hình ảnh Lục Vân Tiên, Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm khát vọng gì? Hướng tới công bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời. - GV gọi HS đọc lại đoạn 2. Khi nghe Vân Tiên hỏi, Nguyệt Nga đã làm gì? Em có nhận xét gì về cách xưng hô và cách nói năng của Kiều Nguyệt Nga? Khi được Vân Tiên cứu giúp, mong muốn lớn nhất của Nguyệt Nga là gì? Qua việc tìm hiểu cách xưng hô, cách nói năng, em có nhận xét gì về Kiều Nguyệt Nga? Qua nhân vật Kiều Nguyệt Nga, em có thể học tập được điều gì? Lòng hiếu thảo phải biết đền ơn những người đã giúp đỡ mình. à Hđ3: Hướng dẫn HS tổng kết văn bản. ( 5 phút) Nguyễn Đình Chiểu đã xây dựng nhân vật của mình theo phương thức nào? (Miêu tả ngoại hình, nội tâm hay hành động, cử chỉ của nhân vật). Vì truyện lưu truyền bằng cách kể thơ, nói thơ (kể việc, hoạt động là chính, nhân vật gây ấn tượng bằng việc làm, lời nói.) l So sánh với cách miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, em thấy thế nào? Nguyễn Du khắc họa nhân vật chủ yếu qua ngoại hình. Em có nhận xét gì về ngôn ngữ và cách miêu tả nhân vật của Nguyễn Đình Chiểu? Ít chú ý đến ngoại hình và diễn biến nội tâm. Qua tìm hiểu đoạn trích trên, em thấy nội dung của đoạn trích nói về điều gì? Có ý nghĩa như thế nào? III/ Phân tích văn bản: 1/ Hình ảnh Lục Vân Tiên: - Đánh cướp cứu người. + Bẻ cây xông vô. + Tả đột hữu xung. - Lâu la bốn phía vỡ tan. à Hành động dũng cảm, tài nghệ hơn người, tính cách anh hùng. - Hỏi han và từ chối việc trả ơn: “Làm ơnanh hùng”. ð Chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm, nhân hậu, làm việc nghĩa một cách vô tư. 2/ Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga: Trình bày vấn đề rõ ràng khúc chiết: “ Thưa rằngcùng người”. Xưng hô: quân tử, tiện thiếp. à Khiêm nhường. Nói năng: văn vẻ, dịu dàng. Mong được đền ơn cho Vân Tiên. ð Người con hiếu thảo, khuê các, thùy mị, nết na, có học thức, trọng tình nghĩa. IV. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Miêu tả nhân vật chủ yếu thông qua cử chỉ, hành động, lời nĩi. - Sử dụng ngơn ngữ mộc mạc, bình dị gần với lời nĩi thơng thường, mang màu sắc Nam Bộ rõ nét, phù hợp với diễn biến truyện. 2. Ý nghĩa văn bản: Đoạn kết ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật: Lục Vân Tiên cũng như Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả. 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) Câu 1: Có ý kiến cho rằng :” Đây là một truyện nôm mang nhiều tính chất dân gian.” Em hãy làm rõ ý kiến này qua đoạn trích trên? l Đáp án: Ngôn ngữ, kết cấu , xây dựng nhân vật. á Nêu cảm nhận của em về nhân vật “ Lục Vân Tiên” , qua đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga? 4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút) à Đối với bài học tiết này: + Học thuộc lòng đoạn trích: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga . + Tập phân tích hai nhân vật này thông qua lời nói hành động của nhân vật. + Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK –115. + Làm bài tập trong phần luyện tập. Đọc bài đọc thêmtrong SGK-116. à Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: Trau dồi vốn từ + Đọc kĩ các nội dung bài học . + Trả lời các câu hỏi ở SGK. + Tìm hiểu thêm một số từ đồng nghĩa, đồng âm . 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Ngữ văn 9 nâng cao. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. Tuần:8 Tiết:39 Ngày dạy: 17/10/2015 TRAU DỒI VỐN TỪ 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 1: - HS hiểu: Vai trò của việc trau dồi vốn từ trong nói viết và phát triển năng lực tư duy giao tiếp. à Hoạt động 2: - HS hiểu: Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ. à Hoạt động 3: - HS biết: Làm các bài tập về trau dồi vốn từ. 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Kĩ năng giải nghĩa từ chính xác. - HS thực hiện thành thạo: Sử dụng từ đúng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh, mở rộng và chính xác vốn từ trong giao tiếp. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: Học tập, rèn luyện, tìm hiểu để làm tăng vốn từ cho bản thân. - HS có tính cách: Giáo dục cho HS cĩ ý thức trau dồi vốn từ để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục HS y ùthức trau dồi vốn từ cho bản thân, kĩ năng giao tiếp, ra quyết định lựa chọn và sử dụng từ phù hợp trong giao tiếp. 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. - Nội dung 2: Rèn luyện để làm tăng vốn từ. - Nội dung 3: Luyện tập. 3..Chuẩn bị: 3.1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ 2. Tìm hiểu về từ đồng âm, giải nghĩa . 3.2. Học sinh: Tìm hiểu việc nắm vững cách dùng từ và làm tăng vốn từ. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1 : 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Thế nào là thuạât ngữ ? Cho ví dụ minh hoạ ? Nêu đặc điểm của thuật ngữ? ( 4đ) l Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học cơng nghệ thường dùng trong văn bản khoa học cơng nghệ. l Đặc điểm của thuật ngữ: + Khơng cĩ tính biểu cảm. + Chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại. Nêu một số thuật ngữ mà em biết? (4đ) l Trường từ vựng, ẩn dụ, hoán dụ à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? ( 2đ) Để giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt chúng ta cần làm gì ? ĩ Nhận xét, chấm điểm. 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học à Vào bài: ( 1’) Từ là chất liệu để tạo nên câu nói, muốn diễn đạt chính xác và sinh động những suy nghĩ cảm xúc và tình cảm của mình người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú. Do đó trau dồi vốn từ là một việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt. à Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.( 7’) ĩ Gọi HS đọc phần 1. Em hiểu tác giả muốn nói điều gì qua ý kiến trên? Tiếng Việt giàu và đẹp. Có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt. Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt. Mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi vốn từ của mình biết vận dụng vốn từ một cách nhuần nhuyễn. ĩ GV đưa ra một vài câu có lỗi dùng từ. ĩ Vd: Những đôi mắt ngây ngô trong sáng chăm chú nhìn vào nét phấn của cô giáo. ĩ Gọi HS đọc ví dụ 2. Xác định lỗi diễn đạt trong câu a, b, c? a) Thừa từ “đẹp” vì “thắng cảnh “là đẹp. b) Sai từ “dự đoáøn” vì “dự đoán” là đoán trước tình hình, sự việc sẽ xảy ra. Cần thay bằng từ “ước tính”, “ước đoán”, “phỏng đoán”. c) Sai. Từ “ øđẩy mạnh” thay bằng “mở rộng”. Vậy, Các câu trên đã sử dụng tốt vốn từ chưa? Vì sao? Chưa. Vì không biết chính xác nghĩa nên dùng từ không phù hợp. Theo em, yêu cầu giúp ta sử dụng tốt tiếng Việt là gì? Phải luôn trau dồi vốn từ, rèn luyện bằng cách tra cứu từ điển, xem đúng nghĩa của từ, chăm đọc sách báo. ĩ Gọi HS đọc ghi nhớ. ĩ GV nhấn mạnh ýù . ĩ Cho hoc sinh làm bài tập. ĩ Yêu cầu học sinh chọn cách đúng nhất. ĩ Gọi học sinh lên bảng làm. ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp, ra quyết định lựa chọn và sử dụng từ phù hợp trong giao tiếp. à Hđ 3: Hướng dẫn HS cách rèn luyện để làm tăng vốn từ. ( 8’) Gọi HS đọc ý kiến trong SGK. Em hiểu thế nào về ý kiến đó? Học lời ăn, tiếng nói của nhân dân để làm tăng vốn từ. Vậy, để làm tăng vốn từ, ta phải làm gì? Tham khảo để biết thêm những từ chưa biết, đọc thêm nhiều sách báo, tích lũy vốn từ trong giao tiếp (ghi chép từ mới.) ĩ Gọi HS đọc ghi nhớ-SGK –101. ĩ Giáo dục học sinh ý thức trau dồi để làm giàu vốn từ. à Hoạt động 4: GV hướng dẫn luyện tập. ( 15’) ĩ Gọi học sinh đọc bài tập số 2 . ĩ Hướõng dẫn so sánh tìm hiểu. ĩ GV cho học sinh thảo luận 3 phút - gọi học sinh lên bảng làm. ĩ Gọi học sinh đọc bài tập số3 . ĩ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3. ĩ Sửa lỗi dùng từ trong những câu trên. ĩ Cho HS làm bài vào vở bài tập. ĩ Gọi học sinh đọc bài tập số 5. ĩ Yêu cầu của bài tập 5 là gì? ĩ Nêu cách thực hiện để làm tăng vốn từ. ĩ Nhắc HS làm bài vào vở bài tập. ĩ GV gọi học sinh đọc bài tập số 6. ĩ Tóm tắt yêu cầu của bài tập 6. ĩ Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? Phân biệt nghĩa của những từ sau và đặt câu với mỗi từ đó? ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: y ùthức trau dồi vốn từ cho bản thân, ra quyết định lựa chọn và sử dụng từ phù hợp trong giao tiếp. I/ Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ: - Tiếng Việt ta giàu và đẹp. - Muốn sử dụng tốt ta phải trau dồi vốn từ. VD: SGK. a. Thừa từ “ đẹp” b. Sai từ “ Dự đoán” c. Sai từ “ Đẩy mạnh” *Ghi nhớ:SGK-100. * Bài tập 1: (SGK): a) Hậu quả: Kết quả xấu . b) Đoạt: Chiếm phần thắng. c) Tinh tú: Sao trên trời. II/ Rèn luyện để làm tăng vốn từ: * Ghi nhớ: SGK –101. III. Luyện tâp : * Bài 2 : + “Tuyệt” có nghĩa là đứt, không còn gì: tuyệt chủng ( mất hẳn nòi), tuyệt giao (cắt dứt giao thiệp), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn) + “Tuyệt”:có nghĩa là cực kì, nhất: tuyệt mật (bí mật tuyệt đối), tuyệt tác (tác phẩm nghệ thuật đạt đỉnh cao), tuyệt trần (nhất trên đời, không gì sánh nổi). * Bài 3 : Sai từ “im lặêng” (dùng để nói về con người). Nên thay bằng từ “vắng lặng” hoặc “yên tĩnh”. Sai từ “thành lập” vì từ này chỉ dùng cho việc xây dựng một tổ chức một ngành nghề. Thay bằng từ “ øthiết lập” . * Bài 5 : Cách làm tăng vốn từ: - Lắng nghe cách nói của những người xung quanh để học hỏi cách nói hay. - Đọc sách báo. Ghi chép các từ ngữ mới, tìm hiểu nghĩa qua từ điển. - Tập sử dụng những từ đó trong hoàn cảnh thích hợp. *Bài 6: a) Điểm yếu Mục đích cuối cùng Láu táu d) Hoảng loạn 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) Câu 1: Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình, chúng ta cần phải làm gì? A. Phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. B. Phải biết sử dụng thành thạo các kiểu câu chia theo mục đích nói. C. Phải nắm được các từ có chung nét nghĩa. Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu. l Đáp án: D ĩ Giáo dục HS y ùthức trau dồi vốn từ. 4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút) à Đối với bài học tiết này: + Học thuộc hai phần ghi nhớ trong SGK trang 100, 101. + Làm bài tập 4;7; 9 trong SGK trang 102, 104. + Mở rộng vốn từ: hiểu và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng. à Đối với bài học tiết sau: - Chuẩn bị bài: “Tổng kết từ vựng”. + Ôân lại các loại từ, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ . + Cấp độ khái quát của từ. + Chuẩn bị một số VD và bài tập . Chuẩn bị tiết tiếp theo: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự . + Đọc lại đoạn trích” Kiều ở lầu Ngưng Bích”. +Trả lời các câu hỏi ở SGK. + Tìm thêm một số đoạn vă
Tài liệu đính kèm: