I. Mức độ cần đạt:
- Qua bài học, học sinh tiếp cận với một hình tượng vĩ đại mà quen thuộc- hình tượng Hồ Chí Minh qvb nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh chính trong đời sống và sinh hoạt
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
Trọng). - Nhớ cảnh thề nguyền. - Hỡnh dung Kim Trọng đang mong đợi. - Nỗi nhớ khụng gỡ cú thể làm phai nhạt. - Ân hận giày vũ vỡ đó phụ tỡnh chàng Kim. Nỗi nhớ theo suốt nàng 15 năm lưu lạc sau này. b) Nỗi nhớ cha mẹ - Xút xa cha mẹ đang mong tin con. - Xút thương vỡ khụng được chăm súc cha mẹ già yếu. - Xút người tựa cửa hụm mai: Cõu thơ này gợi hỡnh ảnh người mẹ tựa cửa trụng tin con. - Quạt nồng ấp lạnh: mựa hố, trời núng nực thỡ quạt cho cha mẹ ngủ, mựa đụng, trời lạnh giỏ thỡ vào nằm trước trong giường (ấp chiếu chăn) để khi cha mẹ ngủ, chỗ nằm đó ấm sẵn. Cõu này ý núi Thuý Kiều lo lắng khụng biết ai sẽ phụng dưỡng cha mẹ. - Sõn Lai: Sõn nhà lóo Lai Tử. Theo truyện xưa thỡ Lai Tử là một người con rất hiếu thảo, tuy đó già rồi mà cũn nhảy mỳa ở ngoài sõn để cha mẹ vui. Nỗi lũng tưởng nhớ người yờu, xút thương cha mẹ thể hiện tấm lũng vị tha, nhõn hậu, thuỷ chung, giàu đức hy sinh. Nàng nhớ người thõn, cố quờn đi cảnh ngộ đau khổ của mỡnh. 8 cõu cuối Mỗi cõu lục đều bắt đầu bằng “buồn trụng”. - Cửa bể lỳc chiều hụm, thuyền ai thấp thoỏng cỏnh buồm xa xa Nhớ về quờ hương. Đõy là một hỡnh ảnh khỏ quen thuộc trong thơ cổ, gợi nỗi nhớ quờ: “Quờ hương khuất búng hoàng hụn- Trờn sụng khúi súng cho buồn lũng ai” (Thơ Thụi Hiệu) - Ngọn nước mới sa - Hoa trụi man mỏc về đõu. Liờn tưởng thõn phận mỡnh như bụng hoa kia, trụi dạt vụ định. - Chõn mõy mặt đất một màu xanh xanh. Khụng cũn chỳt hy vọng, tất cả một màu xanh. Bỳt phỏp tả cảnh ngụ tỡnh đặc sắc, diễn tả tõm trạng buồn tràn ngập niềm chua xút về mối tỡnh tan vỡ, nừi đau buồn vỡ cỏch biệt cha mẹ, lo sợ hói hựng trước con tai biến dữ dội, lỳc nào cũng như sắp ập đến, nỗi tuyệt vọng của nàng trước tương lai vụ định. - Điệp từ "Buồn trụng" mở đầu cho mỗi cảnh vật qua cỏi nhỡn của nàng Kiều : cú tỏc dụng nhấn mạnh và gợi tả sõu sắc nỗi buồn dõng ngập trong tõm hồn nàng. - Mỗi biểu hiện của cảnh chiều tà bờn bờ biển, từ cỏnh buồm thấp thoỏng, cỏnh hoa trụi man mỏc đến "nội cỏ rầu rầu, tiếng súng ầm ầm" đều thể hiện tõm trạng và cảnh ngộ của Kiều : sự cụ đơn, thõn phận trụi nổi lờnh đờnh vụ định, nỗi buồn tha hương, lũng thương nhớ người yờu, cha mẹ và cả sự bàng hoàng lo sợ. Đỳng là cảnh lầu Ngưng Bớch được nhỡn qua tõm trạng Kiều : cảnh từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt đến đậm, õm thanh từ tĩnh đến động, nỗi buồn từ man mỏc lo õu đến kinh sợ. Ngọn giỏo cuốn mặt duềnh và tiếng súng kờu quanh ghế ngồi là cảnh tượng hói hựng, như bỏo trước dụng bóo của số phận sẽ nổi lờn, xụ đẩy, vựi dập cuộc đời Kiều. - Khẳng định nỗi buồn thương của nàng Kiều cũng chớnh là nỗi buồn thõn phận của bao người phụ nữ tài sắc trong xó hội cũ mà nhà thơ cảm thương đau xút. Đoạn trích là bức tranh tâm tình đầy xúc động. Đây là đoạn thơ tả cảnh ngụ tình đặc sắc nhất của tp. Nhà thơ đã miêu tả tình trong cảnh ấy cảnh trong tình này. Nội tâm của nv được miêu tả trong quá trình diễn biến thật lo gíc. Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung hiéu thảo của Kiều trong đoạn trích đã góp phần kđ giá trị nd, nt của tp và làm cho tên tuổi của ND vượt được thử thách của tg. III. kết bai. -Bỳt phỏt miờu tả tài tỡnh (tả cảnh ngụ tỡnh), khắc hoạ tõm lý nhõn vật, ngụn ngữ độc thoại, điệp ngữ liờn hoàn, đối xứng, hỡnh ảnh ẩn dụ. -Nỗi buồn nhớ sõu sắc của Kiều khi ở lầu Ngưng Bớch chớnh là tõm trạng cụ đơn lẻ loi, ngổn ngang nhiều mối, đau đớn vỡ phải dứt bỏ mối tỡnh với chàng Kim, xút thương cha mẹ đơn cụi, tương lai vụ định. - Tài năng và tấm lũng nhõn ỏi đồng cảm sõu sắc của Nguyễn Du Cõu 2: Phõn tớch 8 cõu thơ cuối của đoạn trớch Kiều ở lầu Ngưng Bớch (trớch Truyện Kiều của Nguyễn Du). Tỏm cõu cuối trong đoạn trớch Kiều ở lầu Ngưng Bớch là một bức tranh tõm tỡnh xỳc động diễn tả tõm trạng buồn lo của Kiều qua nghệ thuật tả cảnh ngụ tỡnh. a. Giới thiệu xuất xứ đoạn trớch dựa vào những hiểu biết về vị trớ của nú trong văn bản và tỏc phẩm. b. Phõn tớch cỏc cung bậc tõm trạng của Kiều trong đoạn thơ : - Điệp từ "Buồn trụng" mở đầu cho mỗi cảnh vật qua cỏi nhỡn của nàng Kiều : cú tỏc dụng nhấn mạnh và gợi tả sõu sắc nỗi buồn dõng ngập trong tõm hồn nàng. - Mỗi biểu hiện của cảnh chiều tà bờn bờ biển, từ cỏnh buồm thấp thoỏng, cỏnh hoa trụi man mỏc đến "nội cỏ rầu rầu, tiếng súng ầm ầm" đều thể hiện tõm trạng và cảnh ngộ của Kiều : sự cụ đơn, thõn phận trụi nổi lờnh đờnh vụ định, nỗi buồn tha hương, lũng thương nhớ người yờu, cha mẹ và cả sự bàng hoàng lo sợ. Đỳng là cảnh lầu Ngưng Bớch được nhỡn qua tõm trạng Kiều : cảnh từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt đến đậm, õm thanh từ tĩnh đến động, nỗi buồn từ man mỏc lo õu đến kinh sợ. Ngọn giỏo cuốn mặt duềnh và tiếng súng kờu quanh ghế ngồi là cảnh tượng hói hựng, như bỏo trước dụng bóo của số phận sẽ nổi lờn, xụ đẩy, vựi dập cuộc đời Kiều. c. Khẳng định nỗi buồn thương của nàng Kiều cũng chớnh là nỗi buồn thõn phận của bao người phụ nữ tài sắc trong xó hội cũ mà nhà thơ cảm thương đau xút. Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu Cõu1: Giới thiệu nh ững nột chớnh v ề tỏc giả v à tỏc phẩm 1 Tỏc giả: (1822-1888), tục gọi là Đồ Chiểu. Sinh tại quờ mẹ: Tõn Thới - Gia Định; quờ cha: Phong Điền, Thừa Thiên - Huế. - Thời đại: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn chuyờn chế phản động, thực dõn Phỏp xõm lược nước mất nhà tan, nhõn dõn vụ cựng lầm than, nhiều cuộc khởi nghĩa bị nhấn chỡm trong biển mỏu. - Cuộc đời: + Nghốo khổ bất hạnh, mự lũa, học vấn dở dang, hụn nhõn bội ước, mất nước. 1858, Phỏp đỏnh vào Gia Định, Nguyễn Đỡnh Chiểu chạy về Cần Giuộc. Phỏp mua chuộc ụng khụng được: “Đất vua đó mất, đất của riờng tụi nào cú đỏng gỡ?”. - ễng mất năm 1888 tại Ba Tri (Bến tre). Cuộc đời của Nguyễn Đỡnh Chiểu là tấm gương sống đầy nghị lực, sống bằng khớ phỏch luụn vượt lờn bất hạnh và đau khổ để làm những việc cú ớch cho dõn, cho nước, sống cú đạo đức cao cả, yờu thương nhõn dõn, chống lại kẻ xõm lược. là tấm gương sỏng, một nhõn cỏch lớn về nghị lực sống và cống hiến cho đời, về lũng yờu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xõm. 2: Sự nghiệp sỏng tỏc: - Trước khi Phỏp xõm lược: Lục Võn Tiờn (Chiến đấu bảo vệ đạo đức, cụng lý) - Sau khi Phỏp xõm lược : thơ văn yờu nước chống Phỏp. Quan niệm sỏng tỏc: - Văn chương là vũ khớ chiến đấu. - Cỏc tỏc phẩm của ụng hầu hết viết bằng chữ Nụm: + Dương Từ Hà Mậu gồm 3456 cõu lục bỏt. + Chạy tõy (1859) + Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (1861) + 12 bài thơ điếu Trương Định và tế Trương Định (1864). + 12 bài thơ điếu Phan Tụng (1868) + Văn tế nghĩa sĩ trận vong lục tỉnh (1874), Ngư tiều y thuật vấn đỏp. Tỏc phẩm - Gồm hơn 2082 cõu thơ lục bỏt. Ra đời đầu những năm 50 của thế kỷ XIX. Gồm 4 phần: 1) Lục Võn Tiờn cứu Kiều Nguyệt Nga khỏi tay bọn cướp. 2) Lục Võn Tiờn gặp nạn được thần và dõn cứu giỳp. 3) Kiều Nguyệt Nga gặp nạn vẫn chung thuỷ với Lục Võn Tiờn. 4) Lục Võn Tiờn và Kiều Nguyệt Nga gặp lại nhau. * Giỏ trị nội dung, nghệ thuật - Nội dung: Truyền dạy đạo lý làm người. Đề cao tư tưởng nhõn nghĩa, tỏc phẩm cú tớnh chất tự thuật, nhõn vật Lục Võn Tiờn chớnh là hỡnh ảnh và ước mơ của tỏc giả: ca ngợi, đề cao đạo đức, nhõn nghĩa (Lục Võn Tiờn, Kiều Nguyệt Nga, Hớn Minh). + Xem trọng tỡnh nghĩa con người với con người trong xó hội, tỡnh cha con, nghĩa vợ chồng, bố bạn, yờu thương cưu mang, giỳp đỡ bạn bố lỳc hoạn nạn + Đề cao tinh thần nghĩa hiệp. + Thể hiện khỏt vọng của nhõn dõn, hướng tới cụng bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời. Phờ phỏn, lờn ỏn những kẻ bất nhõn, phi nghĩa (Vừ Cụng, Vừ Thể Loan, Trịnh Hõm, Bựi Kiệm). - Nghệ thuật: + Truyện thơ nụm lục bỏt + Ngụn ngữ mộc mạc giản dị, sử dụng những phương thức diễn xướng dõn tộc: kể thơ, hỏt Võn Tiờn, núi thơ Ngụn ngữ bỡnh dõn, đậm chất Nam Bộ Ước mơ khỏt vọng chỏy bỏng trong tõm hồn Nguyễn Đỡnh Chiểu cú được đụi mắt sỏng, đỏnh đuổi được giặc ngoại xõm. Ước mơ đú đó được gửi gắm vào nhõn vật + Xõy dựng nhõn vật theo lối lớ tưởng húa, tớnh cỏch của nhõn vật được bộc lộ qua cử chỉ, lời núi, hành động. LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA. 1: Vị trớ: nằm ở phần đầu tỏc phẩm. Ca ngợi phẩm chất của hai nhõn vật chớnh, hành động nghĩa hiệp của LVT qua đú thể hiện khỏt vọng cứu người giỳp đời của tỏc giả. Đoạn trớch khắc hoạ phẩm chất đẹp đẽ của hai nhõn vật: Lục Võn Tiờn tài ba dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài; Kiều Nguyệt Nga hiều hậu, õn tỡnh. 2. Phõn tớch: - Nhõn vật Lục Võn Tiờn Trong đoạn trớch, Lục Võn Tiờn là nhõn vật chớnh. Hỡnh ảnh Lục Võn Tiờn gợi nhớ đến hỡnh ảnh Thạch Sanh trong truyện cổ tớch cựng tờn. Để nhõn dõn dễ hiểu những vấn đề tư tưởng đạo đức của chớnh thời đại nhõn dõn đang sống. + hành động đỏnh cướp: * ghộ lại bờn đàng Bẻ cõy xụng vụ Hành động mau lẹ, kịp thời khụng tớnh toỏn so đo. * tả đột hữu xụng Khỏc nào Đương Dang Hành động đẹp, dũng cảm của một bậc anh hựng, hảo hỏn. + Cỏch đối xử với Kiều Nguyệt Nga: Ân cần chu đỏo. Hiểu lễ giỏo. Khiờm nhường, từ chối mọi sự đền ơn của Nguyệt Nga, coi việc cứu người là lẽ tự nhiờn, là bổn phận. là một nhõn vật lớ tưởng, chớnh trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài mà cũng rất từ tõm nhõn hậu. - Nhõn vật Nguyệt Nga: + Lời núi: Từ tốn, dịu dàng, cú học thức Nhận ra ý nghĩa to lớn của hành động cứu người của Lục Võn Tiờn và coi trọng õn nghĩa đú. + Cử chỉ: “ lạy rồi sẽ thưa” Nguyệt Nga là một người con gỏi đằm thắm, trọng õn nghĩa. : Nghệ thuật: Khắc họa tớnh cỏch nhõn vật qua hành động, lời núi. Hệ thống ngụn ngữ đa dạng, phự hợp với tỡnh tiết của sự việc. Ngụn ngự mộc mạc, bỡnh dị mang màu sắc địa phương Nam Bộ. Đoạn trớch thể hiện khỏt vọng hành đạo giỳp đời của tỏc giả và khắc hoạ những phẩm chất đẹp đẽ của hai nhõn vật Lục Võn Tiờn và Kiều Nguyệt Nga. * Củng cố. dặn dò -Về ôn tập Truyện Kiều, tryuện LVT Tiết : 42 Chương trình địa phương Ngày soạn:20-10-15 Ngày dạy: 23-10-15 A.Mức độ cần đạt: - Giúp học sinh bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những tác giả tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình - Bước đầu biết cách sưu tầm tìm hiều về tác giả tác phẩm văn học địa phương - Hình thành sự quan tâm và yêu mến văn học địa phương B.Trọng tâm kiến thức: 1. Kiến thức: - Sự hiểu biết về các nhà thơ nhà văn. - Sự hiểu biêt về các tác phẩm văn thơ viết về địa phương. - Những biến chuyển của văn học địa phương sau 1975. 2. Kĩ năng: - Sưu tầm tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. -Đọc ,hiểu và bình thơvăn viết về địa phương. - So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn. C.Chuẩn bị - Giáo viên: Sưu tầm tài liệu về các tác giả và tác phẩm viết về địa phương mình - Học sinh: Sưu tầm những bài thơ bài văn D.Bài mới Giáo viên cho học sinh thực hiện các công việc đã chuẩn bị ở nhà 1. Lập bảng thống kê các tác giả văn học ở điạ phương mà em biết Những tác phẩm chính STT Họ và tên Bút danh Những tác phẩm chính 1. 2. 3. 5. 6. Nguyễn Đức Mậu Chu Văn Hoàng Minh Chính Đặng Hiển Vũ Quần Phương Minh Chính Ngọc Vũ Phương Viết - áo trận1975 - Trường ca sư đoàn 1980 - Nấm mộ và cây trầm - Thời hoa đỏ - Mưa trong rừng cháy - Bão biển - Đất mặn - Cô lái đò - Dòng sông công - Chim khen bé ngoan -Trăng của bé 1983 - Sao hôm sao mai 1985 - Nắng xối đỉnh đầu 1990 - Những hoàng hôn ngẫu nhiên 1990 - Hồ trong mây 1980 - Thời gian xanh 1993 - Hoa trong cây 1977 - Vầng trăng trong xe bò 1988 - Đọc thơ Hương Tích 1985 - Vết thời gian 1996 - Thơ với lời bình 1985 2.Đọc bài viết giới thiệu hoặc cảm nghĩ của mình về một tác phẩm viết về địa phương mình, hoặc tự sáng tác Học sinh đọc Khuyến khích sự sáng tạo của học sinh Giáo viên cho điẻm Đọc những tác phẩm mà các em tự sưu tầm Cho điểm khuyến khích học sinh sưu tầm được nhiều tác phẩm Thu những tác phẩm học sinh chuẩn bị Đóng lại thành từng tập Chuyển cho học sinh khác đọc Giới thiệu tác giả- tác phẩm Tác giả: Nhà thơ: Nguyễn Đức Mậu -Sinh năm: 1948 - Quê quán: Nam Điền- Nam Trực- Nam Định Tác phẩm Hành trình của bầy ong Với đôi cánh đẫm nắng trời Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa Không gian là nẻo đường xa Thời gian vô tận mở ra sắc màu Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu Bập bùng hoa chuối ,trắng màu hoa ban Tìm nơi bờ biển sóng tràn hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa Tìm nơi quần đảo khơi xa Có loài hoa nở như là không tên... Bầy ong dong duổi trăm miền Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa Nối rừng hoang với biển xa Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào ( Nếu hoa còn ở trời cao Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm) Chất trong vị ngọt mùi hương Lặng thầm thay những con đường ong bay Trải qua mưa nắng vơi đầy Men trời đất đư làm say đất trời Bầy ong giữ hộ cho người Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày Hoàn cảnh sáng tác -Viết trong chuyến đi thực tế với ngành nuôi ong ( Tác giả theo tổ nuôi ong đưa những đõ ong lên Hoà Bình, ra tận những cồn đảo mọc toàn những cây sú, cây vẹt ở vùng biển Cảm hứng chủ đạo của bài thơ Đời con ong là một cuộc hành trình qua bao mùa mưa nắng để tìm mật ngọt. Đời con ong cần cù lặng lẽ có khác chi đời sống có ích của con người Giá trị chủ yéu của bài thơ - Nghệ thuật: Bài thơ làm theo thể thơ lục bát nhịp nhàng uyển chuyển Sự liên tưởng phong phú: Hành trình của bầy ong đi tìm mật từ nơi thăm thẳm rừng sâu, bờ biển sóng tràn, đến quần đảo khơi xa...Tất cả giúp ta cảm nhận được tự những loài hoa đặc trưng của từng nơi: rừng thì hoa chuối hoa ban,biển thì hoa của hàng cây chắn sóng, đảo xa là loài hoa không tên- loài hoa mới mẻ lạ lùng chưa bao giờ được ai biết tới -Hành trình của bầy ong còn gợi ra cho người đọc liên tưởng tới trăm miền quê hương” Nôi rừng hoang với biển xa” để thấy gần gũi, thân yêu với tâm hồn mình + Nội dung -Từ hành trình của bầy ong, từ loài hoa không tên tác giả ca ngợi những cuộc đời hi sinh thầm lặng không tuổi không tên của người chiến sĩ bảo vệ biên cương hải đảo -Vị ngọt ngào của mật ong chính là được chung đúc từ sự ngọt ngào của khắp miền đất nước ,quê hương ta lại có thêm men đất trời nữa D.Củng cố, dặn dò: -Về sưu tầm những bài thơ viết về quê hương của tác giả quê hương Tiết : 43 Tổng kết từ vựng Ngày soạn: 20-10 Ngày dạy: 24-10-15 Mức độ cần đạt: -Giúp học sinh nắm vững hơn và biết sử dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lốp 6 đến lớp 9 ( Từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghiã của từ ). - Biết vận dụng kiến thứcđã học khi giao tiếp, đọc hiểu và tạo văn bản. B. Trọng tâm kiến thức: 1. kiến thức: - Một số kháI niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kĩ năng: - Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập vưn bản. C.Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài - Học sinh: Ôn tập D.Tiến trình lên lớp ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 ? Thế nào là từ đơn. Lấy Vd ? Thế nào là từ phức. Lấy Vd ? Từ phức có những loại nào ? Từ ghép có mấy loại ? Thế nào là từ láy? Có mấy hình thức láy ? Thế nào là từ tượng thanh. Lấy VD ? Thế nào là từ tượng hình G/V phần lớn từ tượng hình tượng thanh là từ láy Yêu cầu bài tập -Xác định từ láy ,từ ghép HS làm Giáo viên chữa ? Nhận xét cấu tạo từ ghép - Cấu tạo giống nhau về vỏ ngữ âm nhưng chúng được coi là từ ghép vì giữa các yếu tố có mối quan hệ ngữ nghĩa với nhau Yêu cầu: xác định sự giảm nghĩa và tăng nghĩa của từ láy HS làm Giáo viên chữa Hoạt động 2 ? Thế nào là thành ngữ. Lấy VD Yêu cầu bài tập -Xác định thành ngữ, tục ngữ, giải thích HS làm GV chữa Yêu cầu: Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật Hai thành ngư có yếu tố chỉ thực vật HS có thể tổ chức cuộc thi xem tổ nào tìm được nhiều nhất HS tìm viết lên bảng Giải nghĩa Đặt câu Yêu cầu: tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương HS làm GV chữa Hoạt động 3 ? Thế nào là nghĩa của từ Yêu cầu: chọn cách hiểu đúng HS làm GV chữa Yêu cầu: cách giải thích nào đúng Hoạt động 4 ? Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghiã của từ Yêu cầu: xác định nghĩa của từ hoa HS làm GV chữa Củng cố Thế nào là từ đơn, từ phức, thành ngữ từ nhiều nghĩa... 5 Dặn dò: Về học ài và làm bài tập Nôi dung hoạt động Từ đơn, từ phức 1 . Từ đơn Từ chỉ có một tiếng là từ đơn VD: cha, mẹ, núi, biển, học ,vui Từ phức Từ có hai hoặc nhiều tiếng trở lên là từ phức VD: Học sinh, viện sử học, từ điển tiếng việt Từ ghép là từ được tạo thành bằng cách ghép lại với nhau hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa. Cácloại: Từ ghép, chính phụ: Hoa hồng , quạt điện Từ ghép đẳng lập: núi sông, quần áo Từ láy Là một kiểu từ phức có sự hoà phối âm thanh có tác dụng tạo nghĩa giữa các tiếng 3 hình thức láy - Láy phụ âm đầu, - Láy vần , - láy tiếng VD : thánh thót, âm thầm.nhè nhẹ, vui vui -Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiê của con nguời VD: véo von ,rì rầm ,eo éo -Từ tượng hình là sự gợi hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của vật của việc VD: Khúc khuỷu ,chon von, lênh khênh, mong manh Bài tập 2 -Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón nhường nhịn, rơi rụng mong muốn -Từ láy: Nho nhỏ ,gật gù, lạnh lùng, xa xôi ,lấp lánh Bài tập 3 -Những từ láy có sự giảm nghĩa Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp -Những từ láy có sự tăng nghĩa Sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô Thành ngữ Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh VD: non xanh nước biếc Ba chìm bảy nổi Một nắng hai sương Bài tập 2 -Thành ngữ Đánh trống bỏ dùi: Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở thiếu trách nhiệm Được voi đòi tiên: tham lam được cái này muốn cái khác Nước mắt cá sấu: Sự thông cảm xót xa giả dối nhằm đánh lừa người khác -Tục ngữ Gần mực ......rạng: hoàn cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách đặc điểm của con người Chó treo mèo đậy: Muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại Bài tập 3 Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật Đầu voi đuôi chuột Miệng hùm gan sứa Vuốt râu hùm Kiến bò chảo nóng Mỡ để miệng mèo Như mèo thấy mỡ Như chó với mèo Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật Bãi bể nương dâu bèo dạt mây trôi cắn rơm cắn cỏ cây cao bóng cả Cây nhà lá vườn Cưỡi ngựa xem hoa Điệu hổ li sơn: dụ đối phương ra khỏi nơi mà đối phương có ưu thế để dễ bề chinh phục đánh thắng Công an đã dùng kế Điệu hổ li sơn để bắt cướp Cưỡi ngựa xem hoa: xem qua loa hời hợt Nó học bài như kiểu cưỡi ngựa xem hoa Bài tập 4 - Bảy nổi ba chìm: Sống lênh đênh, gian truân: Thân em.....nước non - Cá chậu chim lồng: cảnh tù túng bó buộc mất tự do Một đời được mấy anh hùng Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi III.Nghĩa của từ Là nội dung ( sự vật tính chất hành động ) mà từ biểu thị VD: càn khôn, đất trời, vũ trụ Bài tập 2 a, mẹ: Người phụ nữ có con Mẹ khác bố phần nghĩa- người phụ nữ Nghĩa của mẹ thay đổi: Mẹ em rất hiền (nghĩa gốc) Thất bại là mẹ của thành công( Nghĩa chuyển ) Nghĩa bà, mẹ có phần chung là người phụ nữ Bài tập 3 Cách giải thích b là đúng Vi phạm nguyên tắc quan trọng là phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể (đức tính rộng lượng, dễ dàng thông cảm với người có sai lầm, dễ tha thứ - cụm danhtừ ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm tính chất ( độ lượng- tính từ ) IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ -Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa - Chuyển nghĩa là một hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa -Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa chính và nghĩa chuyển Bài tập - Hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển - Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa Vì: nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ có tính chất lâm thời nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ và chưa thể đưa vào từ điển Tuần 10 Tiết 44 Tổng kết từ vựng Ngày soạn:20-10-15 Ngày dạy: 26-10-15 Mức độ cần đạt: -Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ,cấp độ khái quát nghĩa của từ, trường từ vựng Chuẩn bị: Giáo viên: nghiên cứu soạn bài , Học sinh: Ôn tập Tiến trình lên lớp ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 ? Thế nào là từ đồng âm ? Sự khác nhau hiện tượng đồng âm và từ nhiều nghĩa - đồng âm: giống âm thanh khác ý nghĩa - Nhiều nghĩa: nghĩa gốc, nghiac chuyển. Nghiac chuyển được suy ra từ nghĩa gốc Hoạt động 2 ? Thế nào là từ đồng nghĩa Yêu cầu bài tập Chọn cách hiểu đúng về từ đồng nghĩa HS làm GV chữa HS đọc câu văn ? Dựa vào cơ sở nào từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi. T/d HS làm, GV chữa Hoạt động 3 ? Thế nào là từ trái nghĩa Yêu cầu bài tập Xác định cặp từ trái nghĩa HS làm GV chữa ? Xếp từ trái nghĩa thành hai nhóm ? các cặp từ còn lại thuộc nhóm nào Hoạt động 4 ? cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ được biểu hiện như thế nào Yêu cầu: Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống Hoạt động 5 ? Thế nào là trường từ vựng yêu cầu: phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ của đoạn văn ? Có những từ nào của đoạn văn cùng một trường từ vựng. T/d HS làm, Gv chữa 4.. Củng cố dặn dò Về ôn tập Nội dunghoạt động I.Từ đồng âm Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác xa nhau về ý nghĩa VD: Cái bàn để học Việc đã bàn rồi. Tôi đã thua anh ba bàn rồi nhé Bài tập 2 Hiện tượng nhiều nghĩa vì nghĩa của lá phổi có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ lá trong lá xa cành Hiện tượng đồng âm: Âm thanh giống nhau Đường trong đường ra trận là con đường đi Đường trong ngọt như đường là loại dùng để ăn Hai từ này có mối liên hệ với nhau về nghĩa II.Từ đồng nghĩa Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giông nhau VD: mẹ- má; u- bầm Tổ quốc- đất nước Trăng- nguyệt, chị hằng Bài tập 2 Cách hiểu đúng là d Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng Bài tập 3 -Xuân :nghĩa gốc: chỉ một mùa trong năm khoảng thời gian tương ứng với một tuổi Có thể coi đây là trường hợp lấy một bộ phận để chỉ cho toàn thể, một hình thức chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả. Ngoài ra dùng từ này còn tránh lặp với từ tuổi tác III.Từ trái nghĩa Là những từ có nghĩa trái ngược
Tài liệu đính kèm: