A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp h/s:
1.Kiến thức :
-Đọc nắm được định nghĩa truyền thuyết.
- Đọc – Tìm hiểu nội dung , ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của các truyện .Kể được các truỵên này .
2 .Kỹ năng :Luyện kỹ năng đọc ,kể ,viết chính tả .
3 .Thái độ :Giáo dục lòng tự hào về nòi giống ,yêu mến các nhân vật lịch sử
B .PHƯƠNG PHÁP:
Luyện đọc ,kể ,viết chính tả .
C.CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án .
H/S: Ôn bài .
phát biểu miệng.Biết lập dàn bài kể chuyện theo một đề bài . - Biết kể theo dàn bài không kể theo bài viết sẳn hay học thuộc lòng. 2.Thái độ : - Rèn cách nói mạnh dạn to , rõ ràng trước tập thể. Chú ý ngôi kể phù hợp với lời kể vời thứ tự kể 3.Kỹ năng - Kỹ năng nhận xét bài tập nói của bạn. B.PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận luyện nói . C.CHUẨN BỊ : Giáo viên: giáo án H/s:chuẩn bị các đề sgk trang:(119 )đề 2,5(99) D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp . II. Kiểm tra bài cũ : III.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Ghi chú Gv gọi một em đọc kỹ đề Học sinh thảo luận nhóm. H/S cử đại diện trình bày -Nhận xét , bổ sung . GV :Hướng dẫn h/s làm dàn bài . GV; Đọc bài mẫu . I.Kiểm tra sự chuẩn bị II. Thảo luận nhóm III.Luyện nói trên lớp *Đề 1. Hãy kể về một lần mắc lổi (bỏ học , nói dối ,không làm bài tập) A.Mở bài -tôi nhớ mãi cái lần một lần nói dối mẹ -Bây giờ tôi học được nhiều bài học nhưng nhửng lời khuyên của mẹ về bài học đầu tiên còn in đậm trong ki ức . B.Thân bài -Năm 4 tuổi ,bố mẹ đi làm cả chỉ tôi và bà ở nhà -Bà ra vườn ,tôi lôi bóng chơi trong nhà -Tôi say sưa đá bóng từ nhà trong đến ngoài . -Nỗi hứng tôi đá quả bóng lên cao đáp xuống cái tủ của mẹ : Chiếc đồng hồ kĩ niệmthành những mãnh vụn . -Cất bóng vào chổ cũ -Bà vào , thấy con mèo chạy qua đổ tội cho mèo . -Bà lặng lẽ quét dọn . -Tôi thấp thõm ,lo lắng , ân hận . -Chiều mẹ về, buồn,tái mặt ,tối đi ngủ sớm . -Tôi thú thật ,mẹ khen,giảng giải C.Kết bài -Bài học khắc sâu, biết ơn mẹ,hứa *Đề 2 : Kể một cuộc gặp gỡ . Đáp án :trang 118,119,120 sách : Các dạng bài TLV lớp6. *Đề :3 :Kể về một việc tốt em đã làm . Đáp án :trang 120 ,121 .Sách các dạng bài TLV lớp 6 . IV.CỦNG CỐ :Phương pháp làm bài văn tự sự . V .DẶN DÒ :Học bài . Ôn dt đt ,tt ,st ,lt ,cụmdt ,cụm đt ,cụm tt . ....................................................................................................... Ngày soạn .................. Ngày dạy ................... Tiết :22,23,24 ÔN LUYỆN :DANH TỪ, ĐỘNG TỪ ,TÍNH TỪ VÀ CỤM DT ,CỤM ĐT ,CỤM TT . A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp h/s 1.Kiến thức : -Củng cố và nắm chắc về dt , đt ,tt ,st lt và cụm dt ,cụm đt , cụm tt .Luyện tập bài tập để vận dụng làm bài kiểm tra . 2.Kỹ năng :Rèn cách sử dụngt, đt ,tt và cụm dt ,cụm đt ,cụm tt . 3. Giáo dục h/s cẩn thận khi nói ,viếtcâu có các từ loại đó . B.PHƯƠNG PHÁP : Ôn -luyện . C.NỘI DUNG : Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính ?Em hãy nêu đặc điểm của danh từ ? ?Dt được chia làm mấy loại lớn ? ?Thế nào là dt chỉ sự vật ? ?Dtchỉ đơn vị có mấy loại nhỏ ? ?Chỉ ra các dt chỉ người ,chỉ vật trong câu văn đó ? ?Các từ :vài ,con có vai trò gì ? ?Thế nào là dt chung và dt riêng ? ?Thế nào là động từ ? Hãy nêu đặcđiểm của động từ ? ?Nêu đặc điêm của t/t ? ?Hãy nêu cấu tạo của cụm tính từ ? I.Danh từ . 1 . Đặc iểm của danh từ . -Định nghĩa : -Đặc điểm :Kết hợp từ chỉ số lượng ở phía trước ,các từ :này ,nọ ở phía sau và một số từ ngữ khác tạo thành cụm dt -Chức năng ngữ pháp : +Làm chủ ngữ .Danh từ làm vị ngữcó “là” đứng trước 2.Phân loại danh từ . a.Danh từ chỉ sự vật. b.Danh từ chỉ đơn vị . +Dt chỉ đơn vị tự nhiên . +Dt chỉ đơn vị qui ước . . Dtchỉ đơn vị chính xác. .Dtchỉ đơn vị ứơc chừng. 3.Xét câu văn :Mã Lương vẽ vài con cò trắng . a. Dt chỉ người :Mã Lương Cụm danh từ chỉ vật :Vài con cò trắng . b.Các từ :vài con là thành phần của cụm danh từ Từ : “Vài” có vai trò bổ sung ý nghĩa về lượng . Từ :con có vai trò nêu đơn vị . 4.Dtchung và dt riêng . II.Cụm danh từ 1.Cụm danh từ : 2.Cấu tạo của cụm d/t Có cấu trúc :3 phần Tất cả các bộ phận cơ thể con người III. Động từ và cụm động từ Đặc điển của động từ . Các loại động từ. Đ/t tình thái Đ/t trạng thái hành động . + Đ/t hành động . + Đ/t trạng thái 3.Cấu tạo của cụm động từ. Gồm 3 phần 4.Luyện tập *Nhóm động từ có động từ khác đi kèm :định, toan,dám , đừng . IV.Tính từ và cụm tính từ 1.Tính từ a. Đặc điểm : - Ý nghĩa : T/t là những từ chỉ đặc điểm, tính chất. - Khả năng kết hợp với : rất ,cực kỳ,lắm,quá đã , đang,sẽ Làm vị ngữ trong câu hoặc phụ ngữ trong cụm danh từ ,cùm đ/t . b.Phân loại -Tính từ không đi kềm các tính từ chỉ mưc độ -Tính từ có thể đi kèm với tính từ chỉ mức độ . 2.Cụm tính từ :có cấu tạo 3 phần . đang sung sức như thanh niên IV.Củng cố: d/t,tính từ, động từ và cấu tạo cụm d/t, cụm động từ, cụm tính từ V.Hướng dẩn :về nhà ôn bài. Viết đoạn văn ngăn: 10 câu kể về bạn lớp trưởng có cụm danh từ,cụm đ/t,cụm t/t (gạch chân dưới các cụm đó ) ............................................................................................ Ngày soạn .................. Ngày dạy ................... Tiết :25,26,27 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ A .MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Học sinh nắm chắc tự sự kể chuyện đời thường và kể chuyện tưởng tượng.Nhận biết đề văn kể chuyện đời thường và đề văn kể chuyện tưởng tượng 2.Kỹ năng: biết tìm hiểu đề ,tìm ý, lập dàn ý .Chọn ngôi kể thứ tự kể phù hợp với đề bài . 3.Thái độ : thích tìm hiểu về bài văn tự sự B.Phương pháp: ôn luyện, thực hành. C.Nội dung : G/v : Hướng dẩn học sinh thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính ?Xác định thể loại đề ra ? ?Nội dung đề yêu cầu gì? ?Em hãy tìm ý cho đề trên? Mở bài em giới thiệu những gì? ?Thân bài kể những chi tiết nào? Em hãy trình bày? G/v gợi ý cách làm bài. G/v chia lớp thành hai nhóm:làm bài đại diện nhóm trình bày. G/v gợi ý-gọi học sinh kể. G/v nhận xét bổ sung bài. 1.Cho đề bài tự sự Đề :Kể về một cuộc gặp gỡ (đi thăm các chú bộ đội ) a .Tìm hiểu đề : _ Thể loại:k/c đời thường . _Nội dung: cuộc gặp gỡ các chú bộ đội thú vị. b.Tìm ý: 22-12Ngày thành lập quân đội nhân dân việt nam. -Trên đường đi đến nơi . -Cô giáo tập trung hướng dẫn. -Thăm gặp gỡ các chú . -Trò chuyện chia tay. c.DÀN BÀI. *Mở bài : Nhân ngày 22.12 trường em tổ chức toàn bộ học sinh khối 6 đến thămở lực lượng phòng không không quân. -Đến nơi , chúng em ngạc nhiên : Nhiều máy bay tên lửa. *Thân bài : -Cô giáo tập trung điểm sĩ số . Hướng dẫn :cho vào phòng thong tinh. Em nhận ra chiếc máy bay dò sóng ra- đi –ô. -Một chú giới thiệu:trên chiếc máy bay nào cũng có một máy phát tính hiệu để truyền về trung tâm khi có máy bay nào xâm phạm bầu trời sẽ bị máy dò sóng phát hiện và báo cho các lực lượng bắn nổ chiếc máy bay . -Sau đó nói chuyện với các chú bộ đội . -Các chú nói chuyện truyền thống -Kể chuyện chiến đấu ,chuyện riêng tư. -Em yêu cầu chú hát tặng chúng em một bài . “Ngày đầu tiên ’’rất hay đôi lúc rất dí dõm. *Kết bài : -Bây giờ, em hiểu thêm đời sống của các chú -Yêu quý và tự hào và sẽ sống xứng đáng 2. Đề bài kể chuyện tưởng tượng . Đề 1: Đóng vai con hổ thứ nhất trong con hổ để kể chuyện . Đề2: Đóng vai con hổ thứ hai trong” con hổ có nghĩa” để kết luận. Đề 3: Đóng vai bà đở trần kể lại truyện”CH CN” Đề 4: Đóng vai bác tiều Mổ kể lại chuyện”CHCN”. IV.Củng cố: phương pháp làm bài văn kể chuyện. V.Hướng dẩn:Học bài _Đóng vai Hùng Vương kề/chuyện:st,tt. Về ôn truyện dân gian. .......................................................................................... Ngày soạn .................. Ngày dạy ................... Tiết 28,29,30 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN A.Mục tiêu cần đạt. -Giúp các em nắm được những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại. truyện dân gian đã học. -Kể và hiểu được nội dung , ý nghĩa của các truyện đã học. -Rèn cách đọc và kể chuyện. -G d học sinh tôn trọng các sự kiện,n/v lịch sử và tính nhũng tật xấu . B.Phương pháp : ôn tập trao đổi , đóng kịch. C. Chuẩn bị. Thầy giáo án . Trò : ôn tập. D.Tiến trình lên lớp . . Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Em đã được học những thể loại truyện dân gian nào? ? Thế nào là truyện truyền thuyết. ? Kể tên những câu truyện truyền thuyết mà em đã được học? ? Mục đích sáng tác của từng văn bản. HS tóm tắt 1 trong những truyện kể trên. Nhận xét ,bổ xung. ? Truyện TGióng, ST,TT có chung đặc điểm nghệ thuật nào? A/ Có yếu tố hoang đường , kì vĩ B/ Ngắn gọn hàm súc C/ Chân dung NVđược miêu tả chi tiết D/ Nhân vật chính là thần. ? Em hiểu thế nào là truyện cổ tích? ? Em đã được học những câu truyện cổ tích nào? ?- Đọc phân vai truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng. ? Kể lại 1 trong những câu truyện cổ tích đó. ? Mục đích sáng tác của những câu truyện cổ tích? ? Ước mơ nổi bật của nhân dân lao động trong truyện Cây bút thần là gì? A. Thay đổi hiện thực B. Sống yên lành C. Thoát khỏi áp bức bóc lột D. Về khả năng kỳ diệu của con người. ? Em bé trong truyện Em bé thông minh là kiểu nhân vật nào? A.Người có tài năng kỳ lạ B. Người bất hạnh C. Người dũng sĩ D. Người thông minh ? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích ? ? Trong các nhóm truyện sau nhóm nào dùng kiểu kết thúc có hậu? Đọc cho học sinh nghe thêm 1số câu truyện cổ tích Việt Nam và nước ngoài. ? Cho các từ : bằng văn xuôi ,đồ vật, nói bóng gió,khuyên nhủ ,bài học,cuộc sống.Hãy điền vào chỗ trống thích hợp để có khái niệm về truyện ngụ ngôn. ? Em đã được học những câu truyện ngụ ngôn nào? ?Em hãy rút ra những bài học qua những câu truyện đó? ? Vậy mục đích sáng tác của truyện ngụ ngôn là gì? Phân vai đóng kịch: gồm 6 học sinh - Người dẫn truyện: em Thuú Đóng vai các nhân vật: + Nga trong vai cô Mắt + S¬n trong vai cậu Chân + Huy Tay + Trunglão Miệng + HiÕu bácTai. => GVnhận xét ,đánh giá ? Câu nào diễn đạt đầy đủ và đúng nhất nguyên nhân dẫn đến cuộc suy bì giữa các nhân vật chân,tay,tai,mắt với miệng? A. Nhân vật nào cũng thích ngồi mát ăn bát vàng B. Nhân vật nào cũng tự thấy mình có công cao C. Nhân vật nào cũng có tính suy bì tỵ nạnh D. Nhân vật nào cũng thấy mình có công nhưng phải chịu thiệt thòi. ? Nghệ thuật tiêu biểu sử dụng trong truyện ngụ ngôn là gì? ? Em đã được học những câu truyện cười nào? ? Ngoài những câu truyện trên em còn được đọc những câu truyện cười nào nữa, hãy kể 1 trong những câu truyện đó? ? Qua đó em hiểu truyện cười là gì? ? Về đặc điểm nghệ thuật truyện cười giống với truyện ngụ ngôn ở điểm nào? A. Nhân vật chính là vật thường được nhân hoá B. Sử dụng tiếng cười C. Ngắn gọn hàm xúc hơn các loại truyện khác D. Dễ nhớ, dễ thuộc. ? Mục đích của truyện cười là gì? A. Đưa ra những bài học kinh nghiệm B. Gây cười để mua vui hoặc phê phán C. Khuyên nhủ răn dạy người ta D. Nói ngụ ý bóng gió để châm biếm. Phân công3 học sinh tập đóng kịch truyện : Lợn cưới, áo mới. - Trang đóng vai người kể truyện - Hung đóng vai người lợn cưới - Thuận đóng vai người áo mới. I/ Truyện truyền thuyết: 1. Khái niệm: Là loại truyện dân gian kể về các nv và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. 2. Văn bản: - Con Rồng cháu tiên: Giải thích nguồn gốc dân tộc. - Thánh Gióng: Ca ngợi ls chống ngoại xâm của dân tộc. - ST,TT:Giải thích hiện tượng lũ lụt. - Bánh chưng bánh giầy: Sự tích làm bánh ngày tết của dân tộc. - Sự tích Hồ Gươm: giải thích tên gọi Hồ Hoàn Kiếm. II/ Truyện cổ tích. - Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của 1 số kiểu nhân vật quen thuộc: Bất hạnh , dũng sĩ ,có tài năng, thông minh ,ngốc nghếch - Văn bản đã học: + Thạch Sanh + Em bé thông minh + Cây bút thần + Ông lão đánh cá và con cá vàng => Đem đến cho con người ước mơ, niềm tin trong cuộc sống,chính nghĩa sẽ thắng gian tà - Giống nhau: + Đều có yếu tố kỳ ảo + có nhiều chi tiết giống nhau. - Khác nhau: truyền thuyết kể về những nhân vật lịch sử,những sự kiện và cách đánh giá ,nhận xét của nhân dânvới nhân vật lịch sử. A.Thạch Sanh,Sọ Dừa ,Cây bút thần B. Em bé thông minh,Sự tích Hồ Gươm C. Bánh chưng bánh giày,STTT,TGióng D. Treo biển ,Lợn cưới áo mới. III/ Truyện ngụ ngôn: Loại truyện kể..hoặc văn vần,mượn chuyện về loài vật,..hoặc về chính con người đểkín đáo chuyện con người, nhằm. răn dạy người ta.nào đó trong - Êch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Chân ,Tay,Tai, Mắt Miệng. => Đem đến cho con người ước mơ niềm tỉntong cuộc sống.Đưa ra bài học luôn lí để giáo dục con người. - Diễn kịch : Truyện Chân ,Tay,Tai, Mắt Miệng - Cốt truyện thường ngắn gọn ,triết lý sâu xa.(ngụ ý) IV/ Truyện cười: - Treo biển - Lợn cưới, áo mới => Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội . - Đóng kịch truyện : Lợn cưới, áo mới 3. Củng cố GVkhái quát lại nội dung 3 tiết học . ? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích , giữa truyện ngụ ngôn với truyện cười. 4. Hướng dẫn về nhà Ôn tập lại toàn bộ những kiến thức đã học giờ sau kiểm tra 1 tiết. .. Ngày soạn .................. Ngày dạy ................... Tiết:31,32,33 ÔN TẬP VĂN A. Mục tiêu cần đạt: - Học sinh kể tóm tắt tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” hiểu sâu hơn về ND NT văn bản - Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện. -Thái độ thích học văn B.Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - HS: Ôn tập. C. Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong giờ học) 2. Bài mới: Tác phẩm có 10 chương H/S kể túm tắt I. VĂN BảN “DÕ MÌn phiªu lu kÝ” 1. Tóm tắt tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu ký" - Chương đầu:Lai lịch và bài học đường đời đầu của Mèn - 2Chương tiếp: Mèn bị bọn trẻ con bắt đem đi chọi nhau - trốn thoát - sa lưới bọn Nhện - đánh Nhện cứu Nhà Trò. - 7 Chương cuối: Mèn, Trũi kết nghĩa phiêu lưu trên bè lá sen - đến sứ ếch, Nhái, Cua - đến vùng Cỏ may Chuồn Chuồn, Châu Chấu - thi võ thắng Bọ Ngựa, Bọ Muỗm - tôn làm Chánh phó thủ lĩnh Tổng Châu Chấu - Tổng Châu Chấu tìm nơi trú đông, đánh nhau với Chấu Voi, Trũi bị bắt làm tù binh - Dế Mèn bị lão chim Trả bắt giam trong hang tối - được Chấu Voi, Xiến tóc, Trũi cứu thoát - cả bọn đến vùng Kiến để nhờ Kiến truyền thông tin mong muốn hoà bình - do hiểu lầm bọn Mèn bị bọn Kiến bao vây, Trũi thoát ra tìm cứu viện. Ngẫu nhiên vòng vây Kiến bị phá Mèn tìm được Kiến chúa, giải toả mọi hiểu lầm. Kiến truyền lời hịch muôn loài kết anh em. Mèn, Trũi về quê thăm mộ mẹ dự tính cuộc phiêu lưu mới. 2. Tóm tắt đoạn trích "Bài học đường đời" - Mèn là chàng Dế thanh niên cường tráng, kiêu ngạo, xốc nổi. - Mèn coi thường chê bai anh hàng xóm Dế Choắt ốm yếu xấu xí. - Một chiều Mèn trêu chị Cốc xong trốn vào hang khiến chị hiểu lầm đánh Choắt trọng thương. - Trước khi chết Choắt khuyên Mèn bỏ thói hung hăng bậy bạ. - Mèn xót thương Choắt và ân hận vô cùng về bài học đường đời đầu tiên. 3. luyện tập: Bài 1:(Trang 11SGK) Viết đoạn văn tả tâm trạng Mèn * Nội dung: + Cay đắng vì lỗi lầm + Xót thương Dế Choắt + ăn năn về hành động tội lỗi + Lời hứa với người đã khuất: thay đổi cách sống (Chú ý khung cảnh xung quanh nấm mồ) * Hình thức: + Đoạn văn 5 - 7 câu + Ngồi kể 1 - nhân vật Mèn xưng tôi Bài 2: Đọc phân vai 3 nhân vật II- VĂN b¶n “S«ng níc Cµ Mau” Bài 1:(trang 23) * Cảm nhận về vùng đất Cà Mau - Cảm nhận về thiên nhiên vẻ đẹp hùng vĩ đầy sức sống. + Không gian mênh mông trời nước cây lá toàn màu xanh thơ mộng. + Âm thanh rì rào bất tận của tiếng sóng, gió, rừng cây. + Sông ngòi kênh rạch chi chít: Rạch Mái Giầm, kênh Ba Khía, kênh Bọ Mắt +Dòng sông Năm Căn; rộng hơn ngàn thước, nước đổ ầm ầm ngày đêm, cá bơi hàng đàn đen trũi. + Rừng đước cao ngất như bức trường thành vô tận. + Chợ Năm Căn; trù phú, đông vui, tấp nập, thuyền bè san sát, những đống gỗ cao như núi, bến vận hà nhộn nhịp, những ngôi nhà bè ánh đèn măng sông sáng rực. + Độc đáo; họp trên sông như khu phố nổi, thuyền bán hàng len lỏi, tiếng nói, màu sắc quần áo người bán hàng... HS làm việc cá nhân Trao đổi phát biểu ý kiến. GV định hướng học sinh viết đoạn hoàn chỉnh Bài 2: Câu 4b (trang 22 SGK) * Các động từ trong câu: thoát qua, đổ ra, xuôi về * Không thể thay đổi trình tự các động từ ấy vì như thế sẽ làm sai lạc nội dung đặc biệt là sự diễn tả trạng thái hoạt động của con thuyền trong mỗi khung cảnh. - Thoát qua; nói con thuyền vượt qua một nơi khó khăn nguy hiểm. - Đổ ra; diễn tả con thuyền từ con kênh nhỏ đổ ra dòng sông lớn. - Xuôi về; diễn tả con thuyền nhẹ nhàng xuôi theo dòng nước ở nơi dòng sông êm ả. II.Phú từ : 1.Phú từ :Là những từ chuyờn đi kốm động từ ,tớnh từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ ,tớnh từ . 2. Phân loại: Có hai loại: + Phó từ đứng trước động từ, tính từ. + Phó từ đứng sau động từ, tính từ. 3. Bµi tËp Bài 2: (trang 15) Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khoé rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Mèn nhưng chị Cốc trông thấy Choắt đang loay hoay trước cửa hang. Chị liền trút cơn giận lên đầu Choắt. Bài 1: Tìm 6 phó từ lần lượt điền vào chỗ trống trong câu "dế Mènkiêu căng, hống hách" để có sáu câu văn khác nhau 1, Rất- 2- vẫn- đã hay 2, Không- - cứ- Sù Bài 2: Chỉ ra sự khác nhau về nội dung mỗi câu trên. Từ đó rút ra kinh nghiệm gì khi dùng phó từ. 1. Mức độ kiêu căng hống hách rất cao. 2. Vẫn - không sửa chữa Þ Phải dùng chính xác phù hợp với khả năng diễn đạt Học sinh đọc bài tập 4 sách bài tập Học sinh thảo luận nhóm. Bài 4. (trang 5 SGK) - Phó từ "vẫn" chỉ sự tiếp diễn của cơn bão - "Vẫn" chỉ sự tiếp diễn hoạt động của con tàu - "Vẫn" chỉ sự tiếp diễn trạng thái điền tĩnh của thuyền trưởng ® tính cách không kiên định nao núng của người chỉ huy. Học sinh đọc bài tập 5. Trao đổi nhóm. Bài 5: a) Không thể bỏ phó từ vì quan hệ giữa 2 bộ phận đồng thời b) Có thể bỏ phó từ "đang" vì quan hệ giữa câu hỏi và câu trả lời và hoàn cảnh giao tiếp: Trực tiếp đối thoại. 3 Củng cố - GV khái quát lại nội dung bài 4, Hướng dẫn về nhà: ......................................................................................... Ngày soạn .................. Ngày dạy ................... Tiết 34,35,36: Ôn luyện văn miêu tả A. Mục tiêu cần đạt: - Học sinh hiểu sâu sắc hơn về ND, NT văn bản - Học sinh làm một số bài tập cảm thụ văn bản. - Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn miêu tả - Rèn kỹ năng làm bài văn miêu tả. - Làm các bài tập phát hiện vận dụng. B.Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - HS: Ôn tập. C. Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong giờ học) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ N ỘI DUNG CH ÍNH H/S viết đoạn văn tả mua thu ở quê hương em I.Tìm hiểu chung về văn miêu tả 1 Văn miêu tả là gì ? 2. Đoạn văn miêu tả mùa thu đến -Trời se lạnh -Hồ nước trong xanh . -Trời xanh ,mây trắng -Gío thổi nhẹ . -Hoa cúc nở trong các vườn nhà -Hương cốm thoảng qua Học sinh đọc bài tập. Trao đổi thảo luận, trình bày ý kiến II. LUYỆN TẬP VỀ VĂN MIÊU TẢ: Bµi 4: ( trang 29 SGK) T¶ quang c¶nh buæi s¸ng trªn quª h¬ng em. - MÆt trêi (m©m löa, m©m vµng) lßng ®á qu¶ trøng thiªn nhiªn. - BÇu trêi (lång bµn khæng lå, nöa qu¶ cÇu xanh) bÇu trêi s¸ng trong vµ m¸t mÎ nh khu«n mÆt em bÐ sau giÊc ngñ dµi, chiÕc b¸t thuû tinh, tÊm kÝnh lau. - Hµng c©y bøc têng thµnh cao vót, c« g¸i nghiªng m×nh, hµng qu©n danh dù. - Nói ®åi b¸t óp, cua kÒnh, m©m x«i. - Nh÷ng ng«i nhµ; viªn g¹ch, bao diªm, tr¹m g¸c Học sinh thảo luận, Tìm ý Giáo viên định hướng Bài 5: (trang 29 SGK) Tả cảnh dòng sông - Bầu trời - ánh nắng- không gian - thời gian tả - Dòng sông nào..? ở đâu? - Mặt sông - Hai bên bờ sông - Điểm nổi bật của dòng sông Bài 1: (trang 7 sách bài tập) a) Cảnh sắc mùa thu c) những chiếc lá vàng rải rác bay theo gió d) vầng trăng tròn sáng như gương b) Không chọn A vì đó là bầu trời của mùa hè B vì đó là khí hậu của mùa đông D vì đó là đặc điểm của mùa xuân. ? Muốn miêu tả hay người ta cần những năng lực gì? ?Quan sát và ghi chép lại những đặc điểm của lớp học của em? Trong những đặc điểm đó, đặc điểm nào nổi bật nhất ? ? Yêu cầu h/s làm dàn bài, đọc - nhận xét Giáo viên bổ sung. III.TẬP QUAN SÁT,TƯỞNG TƯỢNG SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. 1.Các năng lực cần thiết: -Quan sát,nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von,so sánh để làm nổi bật những đặc điểm tiêu biểu. 2.Bài tập: a. Đặc điểm của lớp học -Lớp quét vôi màu vàng chanh -Cửa lớp bằng gổ, màu sơn xanh lá cây. -Riêng cửa sổ có song sắt thưa -Chính giữa lớp có treo ảnh Bác -Bên trái là năm điều Bác dạy,bên phải là thư chúc... -Bục giảng mới xây cao ráo -Bảng màu xanh lá cây nhạt -Hai dãy bàn ghế mới thơm phức, đều chằn chặn -Các lẵng hoa tự tạo treo tường mộc mạc có duyên _Lớp học như ngôi nhà thứ hai thân thương của em b.Tả một dòng sông hùng vĩ và thơ mộng _Mở bài :Giới thiệu con sông hùng vĩ, thơ mộng-Sông gì? _ Thân bài : -Sông .... chảy qua... -Nước sông màu .... Giống một dãi lụa vắt ngang lên tấm áo màu xanh của đồng bằng quê em. -Hai bên bờ sông những bãi mía,nương dâu xanh ngắt. -Từng đoàn thuyền dong buồm,thả lưới trắng xoá cả mặt sông -Hai bên bờ sông ,các bà ,các cô xã viên ra ruộng hái bắp ,tỉa dâu -Chiều :Trẻ con bơi lội ,vùng vẫy trên sông. Kết bài IV.Củng cố: Văn tã cảnh. V.Hướng dẩn về nhà :Dựa vào dàn ý về nhà viết thành bài văn miêu tã hoàn chĩnh. Ôn văn miêu t¶ người .................................................................................... Ngày soạn .................. Ngày dạy ................... Tiết: 37,38, 39 ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT I. . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT -Nắm vững các khái niệm,các kiểu so sánh ,nhân hoá, ẩn dụ,hoán dụ (chủ yếu là hoán dụ và ẩn dụ ).Lấy và phân tích được ví dụ. -Thực hành luyện tập đẻ biết nói,viết có dùng các phép tu từ trên. -Rèn kỹ năng dùng đúng chổ, đúng lúc các biện pháp tu từ trên II.PHƯƠNG PHÁP : Ôn luyện ,làm bài tập . III.CHUẨN BỊ : GV :Soạn bài .H/S : Ôn bài . IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài củ : 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Ẩn ? Ẩn dụ là gì? H/s trả lời – gv uốn nắn Chữa bài ?H/Slấy ví dụ- phân tích giáo viên chữa sai ? Tìm các ẩn dụ? Nêu lên nết tương đồng giữa các sự vật ,hiện tượng được so sánh ngầm vói nhau ? ?Tìm các ẩn dụ chuyên đổi cảm giác và cho biết tác dụng? H/S giáo viên chua bài . 1 em tr
Tài liệu đính kèm: