I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm giới và trình tự các cấp đơn vị phân loại thế giới sinh vật.
- Nêu được đặc điểm của hệ thống phân loại sinh giới.
- Nêu được đặc điểm chính của các giới sinh vật.
2. Kĩ năng, thái độ:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập.
- Phát triển khả năng tư duy, so sánh, tổng hợp.
- Hiểu được tầm quan trọng và vận dụng hợp lí kiến thức bài vào trong thực tiễn đời sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên chuẩn bị: Hình phóng to, mẫu vật, bảng phụ, giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
2. Học sinh chuẩn bị: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
Ngày soạn: 06/06/2015 Ngày dạy: Lớp: Tuần: 02 Tiết PPCT: 02 BÀI 2: CÁC GIỚI SINH VẬT @&? I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm giới và trình tự các cấp đơn vị phân loại thế giới sinh vật. - Nêu được đặc điểm của hệ thống phân loại sinh giới. - Nêu được đặc điểm chính của các giới sinh vật. 2. Kĩ năng, thái độ: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập. - Phát triển khả năng tư duy, so sánh, tổng hợp. - Hiểu được tầm quan trọng và vận dụng hợp lí kiến thức bài vào trong thực tiễn đời sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên chuẩn bị: Hình phóng to, mẫu vật, bảng phụ, giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên. 2. Học sinh chuẩn bị: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thuyết trình – Giảng giải ; Quan sát – Vấn đáp – Thảo luận – Tìm tòi. IV. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: - Nêu được đặc điểm chính của các giới sinh vật. V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Câu 1: Các cấp tổ chức nên thế giới sống được tổ chức như thế nào từ cấp nhỏ đến cấp lớn? Câu 2: Đơn vị cấu trúc cơ bản của thế giới sống là gì? Đơn vị cấu trúc lớn nhất của thế giới sống là gì? Câu 3: Các cấp tổ chức sống có các đặc điểm chung nào? 3. Hoạt động dạy - học bài mới: (37 phút) BÀI 2: CÁC GIỚI SINH VẬT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Tìm hiểu giới và hệ thống phân loại sinh giới – (7 phút) - Nêu được khái niệm giới và trình tự các cấp đơn vị phân loại thế giới sinh vật. - Nêu được đặc điểm của hệ thống phân loại sinh giới. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I.1 SGK và trả lời câu hỏi: ? Giới là gì? ? Nêu trình tự các cấp đơn vị phân loại thế giới sinh vật theo thứ tự nhỏ dần? - GV treo hình phóng to 2 SGK và hướng dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục I.2 SGK và trả lời câu hỏi: ? Thế giới sinh vật gồm có mấy giới? ? Tác giả của hệ thống phân loại 5 giới đang được chấp nhận cho đến nay là ai? ? Các giới nào thuộc tế bào nhân sơ? ? Các giới nào thuộc tế bào nhân thực? - HS nghiên cứu mục I.1 SGK và trả lời câu hỏi: + Đơn vị phân loại lớn nhất, gồm các ngành sinh vật có chung đặc điểm nhất định. + Giới>Ngành>Lớp>Bộ>Họ>Chi>Loài. - HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục I.2 SGK và trả lời câu hỏi: + 5 giới. + Whittaker và Margulis. + Giới khởi sinh. + Giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật. I. Giới và hệ thống phân loại sinh giới: 1. Giới: - Giới là đơn vị phân loại lớn nhất, gồm các ngành sinh vật có chung đặc điểm nhất định. - Thế giới sinh vật được phân loại theo thứ tự nhỏ dần: Giới>Ngành>Lớp>Bộ>Họ>Chi>Loài. 2. Hệ thống phân loại sinh giới: - Theo Whittaker và Margulis, thế giới sinh vật gồm có 5 giới: + Tế bào nhân sơ: Giới khởi sinh. + Tế bào nhân thực: Giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chính của các giới sinh vật – (30 phút) - Nêu được đặc điểm chính của các giới sinh vật. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1 SGK và trả lời câu hỏi: ? Giới khởi sinh gồm có các sinh vật nào? ? Giới khởi sinh có các đặc điểm gì? - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2 SGK và trả lời câu hỏi: ? Giới nguyên sinh gồm có các sinh vật nào? ? Tảo có các đặc điểm gì? ? Nấm nhầy có các đặc điểm gì? ? Động vật nguyên sinh có các đặc điểm gì? - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.3 SGK và trả lời câu hỏi: ? Giới nấm gồm có các sinh vật nào? ? Địa y là gì? ? Giới nấm có các đặc điểm gì? - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.4 SGK và trả lời câu hỏi: ? Giới thực vật có các đặc điểm gì? ? Giới thực vật gồm có các ngành nào? ? Nguồn gốc chung của giới thực vật là gì? ? Khi chuyển đời sống lên cạn, tổ tiên của giới thực vật đã tiến hóa như thế nào? ? Giới thực vật có các vai trò gì? - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.5 SGK và trả lời câu hỏi: ? Giới động vật có các đặc điểm gì? ? Giới động vật gồm có các ngành nào? ? Nguồn gốc chung của giới động vật là gì? ? Giới động vật có các vai trò gì? - HS nghiên cứu mục II.1 SGK và trả lời câu hỏi: + Vi khuẩn. + Sinh vật đơn bào, rất bé nhỏ. Phương thức sinh sống rất đa dạng. - HS nghiên cứu mục II.2 SGK và trả lời câu hỏi: + Tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh. + Đơn bào hoặc đa bào, quang tự dưỡng, sống trong nước. + Đơn bào hoặc hợp bào, dị dưỡng, sống hoại sinh. + Đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng. - HS nghiên cứu mục II.3 SGK và trả lời câu hỏi: + Nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y. + Sự kết hợp cộng sinh giữa nấm và tảo hoặc vi khuẩn lam. + Đơn bào hoặc đa bào, thành tế bào chứa kitin và không chứa lục lạp. Sinh sản hữu tính và vô tính nhờ bào tử, dị dưỡng. - HS nghiên cứu mục II.4 SGK và trả lời câu hỏi: + Đa bào, có khả năng quang hợp, thành tế bào bằng xenlulôzơ. Tự dưỡng, phần lớn sống cố định và có khả năng phản ứng chậm. + Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín. + Tảo lục đa bào nguyên thủy. + Rêu (Thể giao tử chiếm ưu thế) và quyết, hạt trần, hạt kín (Thể bào tử chiếm ưu thế). + Cung cấp thức ăn, nguyên dược liệu, điều hòa khí hậu, hạn chế xói mòn và lũ lụt - HS nghiên cứu mục II.5 SGK và trả lời câu hỏi: + Đa bào, có cấu trúc phức tạp và chuyên hóa cao. Dị dưỡng, phần lớn sống di chuyển và có khả năng phản ứng nhanh. + Thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, da gai và động vật có dây sống. + Động vật đa bào nguyên thủy. + Cung cấp thức ăn, nguyên dược liệu, góp phần làm cân bằng hệ sinh thái II. Đặc điểm chính của các giới sinh vật: 1. Giới khởi sinh (Monera): - Đại diện: Vi khuẩn. - Đặc điểm: + Sinh vật đơn bào, rất bé nhỏ. + Phương thức sinh sống rất đa dạng. 2. Giới nguyên sinh (Protisa): - Đại diện: Tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh. - Đặc điểm: + Tảo: Đơn bào hoặc đa bào, quang tự dưỡng, sống trong nước. + Nấm nhầy: Đơn bào hoặc hợp bào, dị dưỡng, sống hoại sinh. + Động vật nguyên sinh: Đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng. 3. Giới nấm (Fungi): - Đại diện: Nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y. - Đặc điểm: + Đơn bào hoặc đa bào, thành tế bào chứa kitin và không chứa lục lạp. + Sinh sản hữu tính và vô tính nhờ bào tử, dị dưỡng. 4. Giới thực vật (Plantae): - Đặc điểm: + Đa bào, có khả năng quang hợp, thành tế bào bằng xenlulôzơ. + Tự dưỡng, phần lớn sống cố định và có khả năng phản ứng chậm. - Các ngành: Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín. - Vai trò: Cung cấp thức ăn, nguyên dược liệu, điều hòa khí hậu, hạn chế xói mòn và lũ lụt 5. Giới động vật (Animalia): - Đặc điểm: + Đa bào, có cấu trúc phức tạp và chuyên hóa cao. + Dị dưỡng, phần lớn sống di chuyển và có khả năng phản ứng nhanh. - Các ngành: Thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, da gai và động vật có dây sống. - Vai trò: Cung cấp thức ăn, nguyên dược liệu, góp phần làm cân bằng hệ sinh thái 4. Củng cố: (3 phút) Câu 1: Giới là gì? Nêu trình tự các cấp đơn vị phân loại thế giới sinh vật theo thứ tự nhỏ dần? Câu 2: Giới thực vật có các đặc điểm gì? Giới thực vật gồm có các ngành nào? Câu 3: Giới động vật có các đặc điểm gì? Giới động vật gồm có các ngành nào? 5. Dặn dò: (1 phút) - Học bài, trả lời CH & BT SGK trang 12 & 13. - Đọc mục: “Em có biết ?”. - Xem trước bài mới: Bài 3 - “Các nguyên tố hóa học và nước”.
Tài liệu đính kèm: