I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat.
- Nêu được cấu trúc và chức năng của các loại lipit.
2. Kĩ năng, thái độ:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập.
- Phát triển khả năng tư duy, so sánh, tổng hợp.
- Hiểu được tầm quan trọng và vận dụng hợp lí kiến thức bài vào trong thực tiễn đời sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên chuẩn bị: Hình phóng to, mẫu vật, bảng phụ, giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
2. Học sinh chuẩn bị: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
Ngày soạn: 16/06/2015 Ngày dạy: Lớp: Tuần: 04 Tiết PPCT: 04 BÀI 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT @&? I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat. - Nêu được cấu trúc và chức năng của các loại lipit. 2. Kĩ năng, thái độ: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập. - Phát triển khả năng tư duy, so sánh, tổng hợp. - Hiểu được tầm quan trọng và vận dụng hợp lí kiến thức bài vào trong thực tiễn đời sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên chuẩn bị: Hình phóng to, mẫu vật, bảng phụ, giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên. 2. Học sinh chuẩn bị: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thuyết trình – Giảng giải ; Quan sát – Vấn đáp – Thảo luận – Tìm tòi. IV. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: - Nêu được cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat. - Nêu được cấu trúc và chức năng của các loại lipit. V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Câu 1: Nguyên tố đại lượng là gì? Ví dụ? Chúng có vai trò như thế nào? Câu 2: Nguyên tố vi lượng là gì? Ví dụ? Chúng có vai trò như thế nào? Câu 3: Phân tử nước có đặc tính hóa lí như thế nào? Vì sao? Vai trò của nước đối với tế bào là gì? 3. Hoạt động dạy - học bài mới: (37 phút) BÀI 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Tìm hiểu cacbohiđrat – (20 phút) - Nêu được cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat. - GV treo hình phóng to 4.1 SGK và hướng dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục I.1 SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Cacbohiđrat là gì? ? Đơn phân cấu tạo nên các loại cacbohiđrat là gì? - GV mở rộng: Độ ngọt ở đu đủ, mía, mít, sữa không giống nhau. Vì vậy, thành phần cấu tạo của các loại cacbohiđrat không giống nhau. ? Cacbohiđrat gồm có các loại nào? 6 Hãy kể tên các loại cacbohiđrat mà em biết? Các loại cacbohiđrat có thành phần cấu tạo như thế nào? ? Cơ thể người hấp thụ được loại đường nào? ? Vì sao nhai cơm lâu thì có vị ngọt? - GV mở rộng: Cơ thể người không thể tiêu hóa được xenlulôzơ, nhưng chúng ta vẫn cần phải ăn rau xanh hằng ngày để bổ sung chất xơ và giúp cho quá trình tiêu hóa được dễ dàng hơn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I.2 SGK và trả lời câu hỏi: 6 Chức năng của cacbohiđrat đối với tế bào là gì? - HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục I.1 SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. + Đường đơn 6C. - HS lắng nghe và ghi chú. + Đường đơn, đường đôi và đường đa. + Đường đơn: 6 cacbon (Glucôzơ, fructôzơ và galactôzơ) ; Đường đôi: 2 đường đơn liên kết với nhau [Saccarôzơ (Đường mía) = Glucôzơ + Fructôzơ] ; Đường đa: Nhiều đường đơn liên kết với nhau (Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin). + Đường đơn. + Bởi vì, tinh bột được enzim chuyển hóa. - HS lắng nghe và ghi chú. - HS nghiên cứu mục I.2 SGK và trả lời câu hỏi: Nguồn năng lượng dự trữ và tham gia thành phần cấu tạo. I. Cacbohiđrat: 1. Cấu trúc: - Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là đường đơn 6C. - Các loại cacbohiđrat: + Đường đơn: 6 cacbon. VD: Glucôzơ, fructôzơ và galactôzơ. + Đường đôi: 2 đường đơn liên kết với nhau. VD: Saccarôzơ (Đường mía) = Glucôzơ + Fructôzơ. + Đường đa: Nhiều đường đơn liên kết với nhau. VD: Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin. 2. Chức năng: Nguồn năng lượng dự trữ và tham gia thành phần cấu tạo. Hoạt động 2: Tìm hiểu lipit – (17 phút) - Nêu được cấu trúc và chức năng của các loại lipit. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK và trả lời câu hỏi: Đặc điểm chung của lipit là gì? - GV mở rộng: Dầu hoặc mỡ không tan trong nước. - GV treo hình phóng to 4.2 SGK và hướng dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1, II.2, II.3, II.4 SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Thành phần cấu tạo của mỡ là gì? ? Chức năng chính của mỡ là gì? - GV mở rộng: Mỡ động vật chứa axit béo no, mỡ thực vật chứa axit béo không no. Nếu sử dụng thức ăn chứa nhiều axit béo no sẽ bị xơ vữa động mạch. ? Thành phần cấu tạo của phôtpholipit là gì? ? Chức năng chính của phôtpholipit là gì? ? Lipit còn có các loại nào? - HS nghiên cứu mục II SGK và trả lời câu hỏi: Kị nước, thành phần hóa học rất đa dạng và không theo nguyên tắc đa phân. - HS lắng nghe và ghi chú. - HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục II.1, II.2, II.3, II.4 SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + 1 mỡ = 1 glixêrol + 3 axit béo. + Dự trữ năng lượng. - HS lắng nghe và ghi chú. + 1 phôtpholipit = 1 glixêrol + 2 axit béo + 1 nhóm phôtphat. + Tham gia cấu tạo nên các loại màng tế bào. + Stêrôit, hoocmôn giới tính, các loại sắc tố và vitamin. II. Lipit: 1. Đặc điểm chung: Kị nước, thành phần hóa học rất đa dạng và không theo nguyên tắc đa phân. 2. Các loại lipit: a. Mỡ: - Cấu tạo: 1 mỡ = 1 glixêrol + 3 axit béo. - Chức năng: Dự trữ năng lượng. b. Phôtpholipit: - Cấu tạo: 1 phôtpholipit = 1 glixêrol + 2 axit béo + 1 nhóm phôtphat. - Chức năng: Tham gia cấu tạo nên các loại màng tế bào. c. Stêrôit, hoocmôn giới tính, các loại sắc tố và vitamin: Cũng thuộc dạng lipit. 4. Củng cố: (3 phút) Câu 1: Cacbohiđrat là gì? Các loại cacbohiđrat có thành phần cấu tạo như thế nào? Câu 2: Chức năng của cacbohiđrat đối với tế bào là gì? Câu 3: Đặc điểm chung của lipit là gì? Lipit gồm có các loại nào? 5. Dặn dò: (1 phút) - Học bài, trả lời CH & BT SGK trang 22. - Xem trước bài mới: Bài 5 - “Prôtêin”.
Tài liệu đính kèm: