Giáo án Sinh học 11 - Bài 17: Hô hấp ở động vật

I. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này học sinh có thể:

1. Kiến thức

- Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt hô hấp

- Liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn.

- Giải thích được tại sao động vật sống ở nước và trên cạn có khả năng trao đổi khí hiệu quả

2. Kỹ năng

Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ

Thấy được sự thống nhất của sinh giới về đặc điểm trao đổi chất.

 

doc 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 23803Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Bài 17: Hô hấp ở động vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 17. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
Tuần: 
Tiết: 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh có thể:
1. Kiến thức	
- Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt hô hấp
- Liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn.
- Giải thích được tại sao động vật sống ở nước và trên cạn có khả năng trao đổi khí hiệu quả 
Kỹ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ
Thấy được sự thống nhất của sinh giới về đặc điểm trao đổi chất.
Phương pháp 
Vấn đáp
Diễn giảng
Trực quan
- Hoạt động nhóm.
Phương tiện
 - Giáo viên: hình vẽ H17.1, H17.2, H17.3, H17.4, H17.5 SGK
 - Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.
Tiến trình bài giảng:
 1. Ổn định lớp(1’)
 - Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ(7’): ? Đặc điểm thích nghi của hệ tiêu hóa của động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt?
 3.Vào bài mới: 
*Mở bài(1’): Đặt vấn đề: Động vật muốn tồn tại phải luôn luôn có quá trình hô hấp với môi trường để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. Vậy quá trình hô hấp ở động vật diễn ra như thế nào? Có gì khác so với hô hấp ở thực vật? 
*Tiến trình bài học
F Hoạt động 1: (4’) I. Hô hấp là gì ? 
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Hô hấp là gì ? 
 Hô hấp ở động vật là tập hợp những quá trình trong đó cơ thể lấy oxi từ bên ngoài vào để oxi hoá các chất trong tế bào, giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể, đồng thời thải khí CO2 ra ngoài. 
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm nhỏ trả lời câu lệnh SGK trang 71 : Đánh dấu x vào ô trống cho câu trả lời đúng về hô hấp ở động vật.
- Gọi đại diện một vài nhóm chọn đáp án và giải thích.
- Nhận xét và kết luận khái niệm hô hấp.
- ? Quá trình hô hấp ở động vật bao gồm những hình thức nào ?
- Yêu cầu HS phân biệt hô hấp ngoài và hô hấp trong.
- Nhấn mạnh : Quá trình hô hấp bao gồm hô hấp ngoài và hô hấp trong ( hô hấp tế bào). Nội dung bài 17 là đề cập đến hô hấp ngoài.
- Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- Chú ý lắng nghe.
- Quá trình hô hấp bao gồm hô hấp ngoài và hô hấp trong ( hô hấp tế bào). 
- Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp: phổi, mang, da... ; Hô hấp trong là quá trình trao đổi khí giữa tế bào với máu và dịch kẽ tế bào, ôxi hoá các chất trong tế bào, giải phóng CO2 
- Lắng nghe.
F Hoạt động 2: (5’) II. Bề mặt trao đổi khí.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II. Bề mặt trao đổi khí.
 Có đặc điểm :
- Diện tích bề mặt trao đổi khí lớn. 
- Mỏng và luôn ẩm ướt. 
- Có nhiều mao mạch và mạch máu, máu có chứa sắc tố hô hấp (hồng cầu). 
 - Có sự lưu thông khí.
- Đặt vấn đề để dẫn vào mục II: Vậy bộ phận nào sẽ thực hiện chức năng lấy oxi và thải khí CO2.
- Cho HS nghiê cứu mục II SGK , kết hợp thảo luận nhóm trả lời các câu hởi sau:
+ ? Thế nào là bề mặt trao đổi khí?
+ ? Đặc điểm?
+ ? Nguyên tắc trao đổi khí?
- Bổ sung : Bề mặt TĐK của cơ quan hô hấp ở động vật khác nhau nên hiệu quả hô hấp ở động vật khác nhau nên hiệu quả trao đổi khí của chúng cũng khác nhau:
Ví dụ: Thú và bò sát đều trao đổi khí bằng phổi nhưng do diện tích trao đổi khí của phổi thú lớn hơn (nhiều phế nang hơn) nên hiệu quả trao đổi khí của thú cao hơn. 
- Chú ý.
- Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời:
+ Bộ phận cho oxiờt môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào( hoặc máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào( hoặc máu) ra ngoài gọi là bề mặt trao đổi khí
+ Trả lời.
+ Dựa theo nguyên lí khuếch tán.
- Chú ý lắng nghe.
F Hoạt động 3: (22’) III. Các hình thức hô hấp.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
III. Các hình thức hô hấp.
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể:
- Đại diện: Động vật đơn bào hay đa bào bậc thấp như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp.
+ Động vật đơn bào : khí O2 và CO2 khuếch tán qua bề mặt tế bào. 
+ Động vật đa bào bậc thấp : khí O2 và CO2 khuếch tán qua bề mặt cơ thể (da).
2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
 a. Đại diện: Côn trùng
 b. Đặc điểm: 
+ Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần tiếp xúc trực tiếp với tế bào. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua hệ thống ống khí nhờ sự co giản của phần bụng.
3. Hô hấp bằng mang
- Đại diện: Cá.
- Mang có các cung mang, trên các cung mang có nhiều phiến mang có bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao mạch máu.
- Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước.
- Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy liên tục một chiều qua mang.
- Máu chảy trong mao mạch song song ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.→ tăng hiệu quả trao đổi khí.
4. Hô hấp bằng phổi
a. Đại diện: chim , thú, bó sát, con người.
- Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu. Khí Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang.
- Sự thống khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân, khoang bụng, lồng ngực hoặc nhờ sự nâng lên hạ xuống của thềm miệng.
- Phổi chim có nhiều túi khí. Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim luôn có khí giàu ôxi đi qua phổi cả khi hít vào và thở ra.
- ? Căn cư svào bề mặt trao đổi khí động vật có mấy hình thức hô hấp chủ yếu ?
- Cho HS quan sát hình 17.1 ( trao đổi khí qua da của giun đất) kết hợp nghiên cứu SGK. Hãy mô tả quá trình trao đổi khí ở giun đất.
- ? Ngoài giun đất, những động vật nào có hình thức hô hấp bằng da (hh qua bề mặt cơ thể) ?
- ? Ở động vật đơn bào hay đa bào bậc thấp khí CO2 và O2 khếch tán qua đâu ?
- ? Vì sao da của giun đất đảm nhận được chức năng hô hấp?
- Nhận xét.
- ? Những động vật nào hô hấp bằng hệ thống ống khí ?
- Yêu cầu HS quan sát H17.2 và nghiên cứu mục II.2 hãy mô tả quá trình trao đổi khí ở côn trùng.
- ? Vì sao hệ thống ống khí trao đổi khí đạt bhiệu quả cao?
- ? Côn trùng hô hấp nhờ sự co giản của bộ phận nào của cơ thể ?
- Lưu ý : Ở côn trùng, hệ tuần hoàn không có chức năng trong vận chuyển khí vì các ống khí phân nhánh đến tận các tế bào. Côn trùng nhỏ không cần cơ giúp thông khí vì khoảng cách giữa các tế bào và bên ngoài là ngắn.
- Yêu cầu HS quan sát H17.3 và nghiên cứu mục II.3. ? Đối tượng sinh vật nào thực hiện hô hấp bằng mang?
- ? Cấu tạo của mang có những đặc điểm nào giúp cá thực hiện hiệu quả quá trình hô hấp bằng mang?
- ? Vì sao trao đổi khí ở cá xương lại đạt hiệu quả nhất?
- Giải thích thêm: Dòng nước chảy một chiều từ trước ra sau là do:
+ Khi cá thở vào: Cửa miệng cá mở to ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng dẫn đến thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
+ Khi cá thở ra: Cửa miệng cá đóng lại, thềm miệng nânglên, nắp mang mở ra làm thể tích khoang miệng giảm, áp lực trong khoang miệng tăng lên có tác dụng đẩy nước từ trong khoang miệng đi qua mang. 
- ? Vì sao mang cá thích hợp trao đổi khí ở nước? 
- Yêu cầu HS quan sát H17.5 và nghiên cứu mục II.4. ? Đại diện động vật hô hấp bằng phổi?
- Nhận xét và bổ sung : một số động vật ở nước : rắn nước, ba ba, cá heo, cá voi,... cũng có hình thức trao đổi khí bằng phổi.
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu lệnh trang 74.
Hướng dẫn HS tra lời câu lệnh số 2 trong SGK:
+ Sở dĩ nồng độ oxi trong không khí thở ra thấp hơn so với không khí hít vào ( 16.4o/o – so với 20.96o/o ) là do máu trong mao mạch phổi có phân áp oxi thấp hơn trong phế nang nên một lượng khí O2 ( trong phế nang) đã khuếch tán vào máu trước khi đi ra khỏi phổi , làm giảm lượng oxi khi thở ra.
+ Nồng độ khí CO2 trong không khí thở ra cao hơn so với trong không khí hít vào ( 4,1 o/o – 0,03 o/o) là do máu trong mao mạch phổi có phân áp CO2 cao hơn trong phế nang nên khí CO2 từ mao mạch phổi vào phế nang làm tăng lượng CO2 khi thở ra.
- Nhận xét và kết luận. 
- ? Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim, thú nhờ vào đâu?
- ? Tại sao phổi chim luôn có khí giàu ôxi đi qua phổi cả khi hít vào và thở ra?
- ? Tại sao phổi thích hợp cho hô hấp trên cạn mà không thích hợp cho hô hấp dưới nước?
- Nhận xét và khái quát kiến thức.
- 4.
- Dựa vào hình 17.1 trả lời.
- Động vật đơn bào hay đa bào bậc thấp như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp.
- Động vật đơn bào : khí O2 và CO2 khuếch tán qua bề mặt tế bào ; Động vật đa bào bậc thấp : khí O2 và CO2 khuếch tán qua bề mặt cơ thể (da).
- Vì da của giun đất có đầy đủ các đặc điểm của bề mặt hô hấp.
- Côn trùng
- Côn trùng thực hịên trao đổi khí qua hệ thống ống khí
Các ống khí thích nghi với chức năng trao đổi khí do có sự phân nhánh đến các cơ quan và bộ phận của cơ thể.
→Vì hệ thống ống khí được phân nhánh đến tận các tế bào của cơ thể. 
- Nhờ sự co giản của phần bụng.
- Chú ý lắng nghe.
- Cá.
- Mang có các cung mang, trên các cung mang có nhiều phiến mang có bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao mạch máu.
- Vì: Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy liên tục một chiều qua mang ; Máu chảy trong mao mạch song song ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
- Trả lời.
- Chim , thú, bó sát, con người.
- Chú ý.
- Trao đổi và trả lời.
- Lắng nghe.
- Nhờ cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang bụng hay lồng ngực.
- Nhờ hệ thống túi khí.
- Do nước tràn vào đường dẫn khí ( khí quản, phế quản) nên không lưu thông khí đẫn đến không hô hấp được.
 4. Củng cố( 4’): Cho học sinh trả lời các câu hỏi sau:
1. Phân biệt hô hấp ngoài và hô hấp trong.
2. Sự vân chuyển khí trong cơ thể như thế nào?
→ Không khí từ ngoài vào trong cơ thể qua bề mặt trao dổi khí ( Da, mang, ống khí, phổi) O2 giữ lại. khí CO2 ngoài. 
3. Hô hấp ở động vật đã tiến hóa như thế nào?
→ Từ đơn giản đến phức tạp và ngày càng chuyên hóa.
	* Trắc nghiệm: 
Câu 1. Ở động vật đa bào bậc thấp: (*)
A. Khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào
B. Khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể
C. Khí O2 và CO2 tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với tế bào
D. Khí O2 và CO2 tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với bề mặt cơ thể
Câu 2. Trong hình thức trao đổi khí bằng phổi (chim, thú) O2 và CO2 được trao đổi qua thành phần nào sau đây: (*)
A. Bề mặt phế nang	 	 B. Bề mặt phế quản	
C. Bề mặt khí quản 	 D. Bề mặt túi khí
Câu 3. Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật? (**)
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ước giúp khí O2 và CO2 dể dàng khuếch tán qua
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắt tố hô hấp
Câu 4. Côn trùng có hình thức hô hấp nào? (*)
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí 	B. Hô hấp bằng mang
C. Hô hấp bằng phổi D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
5. Dặn dò (1’):
-Đọc khung tổng kết cuối bài
- Học bài và soạn bài 18 ( xem lại kiến thức về hệ tuần hoàn ở lớp 8).

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 17 S11CB.doc