Giáo án Sinh học 6 - Bài tập lai

Câu 1: Ở lúa, tính trạng chín sớm là trội hoàn toàn so với chín muộn.

a. Muốn ngay F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:1 thì bố mẹ phải có kg, kh như thế nào?

b. Nếu lấy lúa thu được ở F1 thụ phấn với lúa chín muộn thì F2 có tỉ lệ phân li như thế nào?

Cõu 2: Ở người mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt xanh. Trong một gia đình bố, mẹ đều mắt đen họ sinh được một người con trai có mắt đen, người con trai lớn lên lấy vợ mắt màu đen họ sinh được hai người con trong đó một có mắt màu đen, một có mắt màu xanh. Biện luận và viết sơ đồ lai.

Cõu 3: Ở cà chua, màu quả được quy định bởi một cặp gen và tính trạng qua đỏ là trội so với quả vàng. Giao phấn hai cây cà chua p thu được F1. Cho một số cây F1 tiếp tục giao phấn với nhau, thấy xảy ra 3 trường hợp sau:

- Trường hợp 1: F1: quả đỏ x quả đỏ. F2 cho 289 cây quả đỏ và 96 cây quả vàng.

- Trường hợp 2: F1: quả đỏ x quả đỏ. F2 cho 320 cây đều quả đỏ.

- Trường hợp 3: F1: quả đỏ x quả vàng. F2 cho 315 cây đều quả đỏ.

a. Hóy biện luận và lập sơ đồ lai từ F1 đến F2 cho mỗi trường hợp trên.

b. Cú nhận xết gỡ về kiểu gen và kiểu hỡnh của P? Giải thớch.

 

doc 8 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 6 - Bài tập lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP LAI
Câu 1: ở lúa, tính trạng chín sớm là trội hoàn toàn so với chín muộn.
Muốn ngay F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:1 thì bố mẹ phải có kg, kh như thế nào?
 Nếu lấy lúa thu được ở F1 thụ phấn với lúa chín muộn thì F2 có tỉ lệ phân li như thế nào?
Cõu 2: ở người mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt xanh. Trong một gia đình bố, mẹ đều mắt đen họ sinh được một người con trai có mắt đen, người con trai lớn lên lấy vợ mắt màu đen họ sinh được hai người con trong đó một có mắt màu đen, một có mắt màu xanh. Biện luận và viết sơ đồ lai.
Cõu 3: Ở cà chua, màu quả được quy định bởi một cặp gen và tớnh trạng qua đỏ là trội so với quả vàng. Giao phấn hai cõy cà chua p thu được F1. Cho một số cõy F1 tiếp tục giao phấn với nhau, thấy xảy ra 3 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: F1: quả đỏ x quả đỏ. F2 cho 289 cõy quả đỏ và 96 cõy quả vàng.
- Trường hợp 2: F1: quả đỏ x quả đỏ. F2 cho 320 cõy đều quả đỏ.
- Trường hợp 3: F1: quả đỏ x quả vàng. F2 cho 315 cõy đều quả đỏ.
a. Hóy biện luận và lập sơ đồ lai từ F1 đến F2 cho mỗi trường hợp trờn.
b. Cú nhận xết gỡ về kiểu gen và kiểu hỡnh của P? Giải thớch.
Câu 4: Cho chuột đuụi thẳng giao phối với chuột đuụi cong . F1 thu được tỉ lệ chuột đuụi thẳng và chuột đuụi cong ngang nhau. Tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau.
Lập sơ đồ lai từ P đến F1.
Cú bao nhiờu kiểu giao phối F1 cú thể cú Và tỉ lệ % của mỗi kiểu giao phối F1 trờn tổng số cỏc phộp lai F1 là bao nhiờu?
Tớnh chung cỏc tổ hợp lai F1 thỡ tỉ lệ % của từng kiểu gen xuất hiện ở F2 là bao nhiờu?
Cho biết cặp tớnh trạng đó nờu do một cặp gen quy định và đuụi cong là trội so với đuụi
Câu 5: ở ruồi giấm tính trạng đốt thân dài do gen T quy định, tính trạng đốt thân ngắn do gen t quy định 
a/ Nếu muốn đời con F1 luôn thu được kiểu hình đốt thân dài thì phải phải chọn cặp bố mẹ có kiểu gen kiểu hình như thế nào?
b/ Nếu muốn đời con F1 luôn thu được kiểu hình đốt thân ngắn thì phải chọn cặp ruồi bố mẹ mang lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? có cần kiểm tra kiểu gen của ruòi giấm thân ngắn không? vì sao?
Câu 6 : Cho thụ phấn hai cây Cà chua quả đỏ và quả vàng F1 thu được toàn quả đỏ cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 298 quả đỏ và 99 quả vàng. Hãy cho biết các tính trạng màu sắc quả được di truyền như thế nào? Viết sơ đồ lai minh hoạ.
Câu 7: ở một loài thực vật gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội so với alen a: hạt xanh. Cho cây hạt vàng dị hợp tử tự thụ phấn thu được 241 hạt lai F1 
a. Xác định số lượng và tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1. Tính trạng màu sắc của hạt lai F1 được biểu hiện trên cây thuộc thế hệ nào?
b. Cho các cây hạt vàng ở F1 lai phân tích. Viết sơ đồ lai minh hoạ
Cõu 8: Cho hai loài hoa Dạ lan màu đỏ lai với nhau F1 thu được 75 hoa đỏ : 150 hoa hồng : 75 hoa trắng .Biện luận và viết sơ đồ lai.
Cõu 9: Khi cho lai 2 thứ cõy thuần chủng là hoa kộp, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thỡ F1 gồm toàn cõy hoa kộp, màu hồng. cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thỡ thu được F2 cú kiểu hỡnh phõn li theo tỷ lệ:
42% hoa kộp, màu hồng 24% hoa kộp, màu trắng 16% hoa đơn màu đỏ 9% hoa kộp màu đỏ 8% hoa đơn màu hồng 1% hoa đơn màu trắng
Cho biết mỗi gen quy định 1 tớnh trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong tế
Câu 10: Cho cây có kiểu hình hoa tím, cây cao lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình có tỉ lệ sau: 37,50% Cây hoa tím, cao. 18,75% Cây hoa tím, thấp. 18,75% Cây hoa đỏ, cao
 12,5% Cây hoa vàng, cao. 6,25% Cây hoa vàng, thấp. 6,25% Cây hoa trắng, cao
Biết ciều cao cây do một cặp gen quy định. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến
Câu11: ở một loài thực vật, khi lai 2 cây hoa màu hồng, tràng hoa đều với nhau ở F1 thu được:
 589 cây hoa màu hồng ,tràng hoa đều 
 302 Cây hoa màu đỏ tràng hoa đều
 298 Cây hoa màu trắng tràng hoa đều
 196 Cây hoa màu hồng ,tràng hoa không đều
 100Cây hoa màu đỏ ,tràng hoa không đều
 98 Cây hoa màu trắng, tràng hoa không đều
 1.Xác định kiểu gen của hai cây bố mẹ. Cho biết màu trắng là tính trạng lặn
 2. Đem lai cây hoa hồng, tràng đều với nhau.Viết sơ đồ lai 
Câu 12: ở chó lông đen là trội (A) so với lông trắng gen (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b) . Các cặp gen phân li độc lập, Xác định kiểu gen của bố và mẹ trong các phép lai sau đây:
 Phép lai 1: AaBb x AaBb Phép lai 2: aaBb x aaBb
 Phép lai 3: Aabb x Aabb Phép lai 4: AaBb x Aabb
 1.Nếu F1 thu được 89 đen ngắn; 31 đen dài; 30 trắng ngắn; 11 trắng dài thì nó thuộc phép lai: a. phép lai 1 b. phép lai 2 c. phép lai 3 d. phép lai 4
 2.Nếu F1 thu được 30 đen ngắn; 31 đen dài;10 trắng ngắn; 11 trắng dài thì nó thuộc phép lai: a. phép lai 1 b. phép lai 2 c. phép lai 3 d. phép lai 4
 3 .Nếu F1 thu được 28 trắng ngắn; 9 trắng dài thì nó thuộc phép lai:
 a. phép lai 1 b. phép lai 2 c. phép lai 3 d. phép lai 4
 4.Nếu F1 thu được 32 đen ngắn; 10 trắng dài thì nó thuộc phép lai:
 a. phép lai 2 và 3 b. phép lai 3 và 4 c. phép lai 3 d. phép lai 2 và 4
 5. Phép lai nào có tỉ lệ kiểu hình bằng nhau:
 a. phép lai 1 và 2 b. phép lai 2 và 3 c. phép lai 3 và 4 d. phép lai 1 và F2.
Câu 13: ở lúa hai tính trạng thân cao hạt gạo đục là trội hoàn toàn so với thân thấp hạt gạo trong. Trong phép lai giữa hai cây người ta thu được kết quả F1 như sau:
 120 thân cao, hạt gạo đục
 119 thân cao, hạt gao trong
 40 thân thấp hạt, gạo đục
 41 thân thấp hạt, hạt gạo trong
 a. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai
 b. Đem cây thân cao, hạt gạo trong ở F1 lai với cây thân thấp, hạt gạo trong . xác định kết quả thu được.
Câu14: ở người, hai cặp tính trạng về tầm vóc và hình dạng tóc do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập quy định:
 Tầm vóc thấp trội hoàn toàn so với tầm vóc cao.
 Tóc xoăn trội hoàn toàn so với tóc thẳng.
 a) Nếu mẹ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen và bố chỉ tạo được duy nhất một loại giao tử ; trong số các con sinh ra, có đứa có tầm vóc cao, tóc thẳng; thì kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ, và các con như thế nào? Viết sơ đồ lai.
 b) Bố, mẹ đều có tầm vóc cao, tóc thẳng có thể sinh được con có tầm vóc thấp, tóc xoăn không ? Vì sao ?
Câu15: Cho hai giống lúa thuần chủng lai với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 15998 cây trong đó có 999 thân thấp, chín muộn
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Khi cho các cây thân cao chín muộn ở F2 giao phấn với nhau thì kế quả thu được như thế nào? 
Biết rằng mỗi gen nằm trên một NST quy định một tính trạng. Tương phản với thân thấp, chín muộn là thân cao, chín sớm.
Câu16: ở một loài thực vật lai hai cặp tính trạng dạng hoa và kích thước là di truyền độc lập với nhau. biết hoa kép là tính trạng trội so vứi hoa đơn, lá dài là trội so với lá ngắn. Cho các cây F1 được tao ra từ các cặp bố mẹ thuần chủng lai với nhau F2 thu được kết quả : 
 630 cây hoa kép, lá dài
 270 cây hoa kép, lá ngắn
 270 cây hoa đơn, lá dài
 90 cây hoa đơn, lá ngắn 
 a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ minh hoạ ở F1 
 b. Qua đó suy ra kiểu gen, kiểu hình của P thuần chủng đã nêu và lập sơ đồ minh hoạ
 c. Đem 3 cây hoa kép, lá dài ở F2 thụ phấn với cây hoa đơn, lá ngắn thì kết quả thu được như sau:
 - Với cây thứ nhất của F2 thu được: 50% kép dài: 50% kép ngắn
 - Với cây thứ hai của F2 thu được: 50% kép ngắn: 50%đơn ngắn
 - Với cây thứ ba của F2 thu được: 25% kép dài: 25%kép ngắn:25% đơn ngắn: 25% đơn dài
 Biện luận và viết sơ đồ lai
Câu17: Cho cây cà chua dị hợp hai cặp gen, có kiểu hình thân cao, quả đỏ giao phấn với một cây cà chua khác thu được con lai F1 có 8 tổ hợp gen.
Biết 2 tính trạng tương phản còn lại là thân thấp, quả vàng. Hai tính trạng về chiều cao cây và màu sắc quả di truyền độc lập với nhau và không xuất hiện tính trạng trung gian.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ của phép lai trên.
Câu17: Cho hai giống Cà chua quả đỏ, thân thấp lai với quả vàng, thân cao. F1 thu được toàn quả đỏ, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn 
Xác định kết quả ở F2
cho các cây quả vàng, thân cao giao phấn với nhau . viết sơ đồ lai minh hoạ
Làm thế nào để xác biết được cây quả đỏ, thân cao ở F2 là thuần chủng?
Cõu 18: Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thõn cao, hoa đỏ với cõy thõn thấp, hoa trắng được F1 đồng tớnh thõn cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 603 cõy thõn cao, hoa đỏ; 199 cõy thõn thấp, hoa trắng.
Hóy biện luận xỏc định quy luật di truyền chi phối phộp lai trờn. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Cho cõy F2 mang hai tớnh trạng trội lai phõn tớch. Hóy xỏc định kết quả lai.
Câu19: Khi lai hai dòng đậu: Hoa đỏ đài ngã và hoa xanh đài cuốn, F1 thu được toàn hoa xanh đài ngã. Cho F1 tự thụ phấn . F2 thu được: 
 100 cây hoa xanh, đài cuốn
 102 cây hoa đỏ , đài ngã 
 202 cây hoa xanh, đài ngã
 a.Những kết luận rút ra từ kết quả phép lai này?
 b.Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Cõu 20: Cho hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với thân đen, cánh cụt .F1 thu được toàn thân xám, cánh dài . Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được: 451 thân xám, cánh dài, 152 thân đen , cánh cụt
 a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đén F2
 b. có cần kiểm tra kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài ở F2 không?
Cõy đậu lai F1 mang kiểu hỡnh hoa tớm – hạt phấn dài tương ứng với sự cú mặt của 2 cặp gen dị hợp trờn một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng. Giả sử cú 1000 tế bào trải qua giảm phõn để phỏt sinh hạt phấn, mà trong đú cú 100 tế bào xảy ra hoỏn vị gen. Cõy F1 được dựng làm dạng bố trong phộp lai phõn tớch để cho ra thế hệ lai. Tớnh tỉ lệ % cỏc kiểu hỡnh khỏc nhau ở thế hệ lai nếu cho rằng tất cả hạt phấn được phỏt sinh núi trờn đều tham gia vào quỏ trỡnh thụ tinh? Biết rằng tớnh trạng hoa tớm là trội hoàn toàn so với hoa đỏ, tớnh trạng hạt phấn dài là trội hoàn toàn so với hạt phấn trũn.
Ở ruồi giấm, gen B quy định tớnh trạng thõn xỏm là trội hoàn toàn so với gen b quy định tớnh trạng thõn đen. Gen V quy định tớnh trạng cỏnh dài là trội hoàn toàn so với gen v quy định tớnh trạng cỏnh ngắn. Hai gan này cựng nằm trờn một cặp NST thường.
Đem ruồi cỏi dị hợp về cỏc tớnh trạng thõn xỏm – cỏnh dài lai với ruồi đực thõn đen – cỏnh ngắn, người ta thu được F1 gồm:
121 ruồi thõn xỏm – cỏnh dài;
124 ruồi thõn đen – cỏnh ngắn;
29 ruồi thõn đen – cỏnh dài;
30 ruồi thõn xỏm – cỏnh ngắn;
Giải thớch nguyờn nhõn sự cú mặt của 4 kiểu hỡnh núi trờn và xỏc định tỷ lệ % từng loại giao tử hỡnh thành ở cơ thể ruồi cỏi?
Lập sơ đồ lai?
Từ một phộp lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng, người ta nhận được F1 đồng loạt cõy cao, quả đỏ, cho F1 thụ phấn với nhau được F2 phõn li theo tỷ lệ 25% cõy cao, quả vàng, 50% cõy cao quả đỏ: 25% cõy thấp quả đỏ. Cho F1 thụ phấn với cõy thấp, quả vàng thu được thế hệ lai gồm 1048 cõy cao, quả vàng; 199 cõy cao quả đỏ; 1052 cõy thấp quả đỏ; 201 cõy thấp quả vàng.
Biện luận và lập 1 sơ đồ lai cho mỗi trường hợp? biết rằng mỗi cặp tớnh trạng được xỏc định bởi 1 cặp gen.
Khi cho giao phấn giữa 2 cõy cựng loại, người ta thu được F1 cú tỷ lệ phõn li sau:
70% cõy cao, quả trũn;
20% cõy thấp, quả bầu dục;
5% cõy cao, quả bầu dục;
5% cõy thấp, quả trũn;
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1?
Cho cõy cao, quả trũn và cõy thấp, quả bầu dục ở F1 giao phấn với nhau, hóy xỏc định sự phõn ly ở F2?
Biết rằng mỗi loại tớnh trạng trờn do một gen quy định.
Cho những cõy cà chua F1 cựng kiểu gen tự thụ phấn, kiểu hỡnh của những cõy đú là cõy cao, quả màu đỏ. F2 thu được 30000 cõy, trong đú cú 48 cõy thấp, quả màu vàng; những cõy cũn lại thuộc 3 kiểu hỡnh khỏc nhau
Cho biết mỗi tớnh trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến nhiễm sắc thể trong giảm phõn ở tế bào sinh noón và sinh hạt phấn đều giống nhau.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
Tớnh số cõy trong mỗi kiểu hỡnh ở F2?
Cho một cõy F1 giao phấn với 3 cõy khỏc:
Với cõy thứ 1 được thế hệ lai gồm 375 cõy quả trũn, ngọt; 371 cõy quả bầu dục, chua; 124 cõy quả trũn, chua; 127 cõy quả bầu dục, ngọt.
Với cõy thứ 1 được thế hệ lai gồm 700 cõy quả trũn, ngọt; 298 cõy quả bầu dục, chua; 495 cõy quả trũn, chua; 99 cõy quả bầu dục, ngọt.
Với cõy thứ 1 được thế hệ lai gồm 649 cõy quả trũn, ngọt; 299 cõy quả bầu dục, chua; 101 cõy quả trũn, chua; 494 cõy quả bầu dục, ngọt.
Biết mỗi gen quy định 1 tớnh trạng
Biện luận và viết sơ đồ laic ho mỗi trường hợp lai.
* Từ một phộp lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng, người ta nhận được F1 đồng nhất cõy cao, quả đỏ. Cho F1 thụ phấn với nhau được F2 phõn ly theo lỷ tệ:
25% cõy cao, quả vàng: 50% cõy cao quả đỏ: 25% cõy thấp quả đỏ
Cho F1 thụ phấn với cõy khỏc được thế hệ lai gồm: 460 cõy cao quả vàng: 290 cõy cao quả đỏ: 210 cõy thấp quả đỏ: 40 cõy thấp quả vàng
Biện luận, lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp. biết rằng mỗi cặp tớnh trạng được xỏc định bởi 1 cặp gen.
Khi làm 2 thớ nghiệm thu được kết quả như sau:
Thớ nghiệm 1: cho 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng đều cú tớnh trạng trội giao phối với nhau được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phõn ly theo tỷ lệ 125 hạt vàng trơn: 47 hạt vàng nhăn: 43 hạt xanh trơn: 14 hạt xanh nhăn.
Thớ nghiệm 2: cho thứ cà chua thuần chủng cú 2 tớnh trạng trội hoàn toàn cõy cao, quả trũn giao phối với thứ cà chua cú 2 tớnh trạng lặn tương ứng cõy lựn, hỡnh quả lờ được F1 lai phõn tớch được F2 phõn ly theo lỷ lệ 40 cõy cao, quả trũn,: 40 cõy lựn, quả hỡnh lờ: 10 cõy cao, quả hỡnh lờ: 10 cõy lựn, quả trũn.
Giải thớch quy luật di truyền và viết sơ đồ lai của từng thớ nghiệm
So sỏnh sự giống và khỏc nhau giữa 2 quy luật di truyền đó chi phối 2 thớ nghiệm trờn
ở 1 loài: P thuần chủng khỏc nhau bởi 2 cặp gen đối lập, F1 đồng loạt cú kiểu hỡnh là thõn cao, quả trũn. Cho F1 lai với cỏ thể cú kiểu gen chưa biết được F2 phõn ly theo tỷ lệ 75% thõn cao, quả trũn: 25% thõn thấp, quả trũn. Cho biết cỏc gen liờn kết với nhau. Viết sơ đồ lai để minh họa sự phõn li về kiểu gen và kiểu hỡnh từ P đến F2.
Khi lai hai thứ đậu Hà Lan hoa đỏ, hạt phấn trũn với thứ đậu Hà Lan hoa trắng, hạt phấn dài, ở F1 thu được đồng loạt cõy hoa đỏ, hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 10640 cõy chia thành 4 kiểu hỡnh, trong đú cú 3985 cõy hoa đỏ, hạt phấn dài.
Hóy xỏc định số lượng cỏ thể của mỗi kiểu hỡnh?
Trường hợp P thuần chủng, giữa cỏc gen tương ứng cú hiện tượng trội hoàn toàn, cỏc gen tỏc động riờng rẽ, mỗi gen quy định 1 tớnh trạng thỡ tỷ lệ phõn ly kiểu hỡnh nhận được ở F2 là 9:3:3:1 cú nhất thiết phải nghĩ rằng hai cặp gen đú di truyền độc lập với nhau hay khụng? Tại sao?
ở một loài thực vật, người ta thấy thõn cao là trội so với thõn thấp, hoa đỏ là trội so với hoa trắng. Lai cõy hoa đỏ thõn cao với cõy hoa trắng thõn thấp. kết quả thu được như sau:
Phộp lai 1: F1: 88 hoa đỏ, thõn cao: 92 hoa trắng thõn thấp: 11 hoa đỏ thõn thấp: 9 hoa trắng thõn cao
Phộp lai 2: F1: 21 hoa đỏ thõn cao: 175 hoa đỏ thõn thấp: 185 hoa trắng thõn cao: 19 hoa trắng thõn thấp
Cỏc tớnh trạng màu hoa và chiều cao của thõn được di truyền như thế nào? Viết sơ đồ lai của mỗi phộp lai.
Tỷ lệ kiểu gen và kiểu hỡnh sẽ như thế nào, nếu để cõy hoa đỏ thõn cao trong phộp lai tự thụ phấn.
Khi cho giao phối 2 ruồi dấm đều thuần chủng thỡ ở F1 xuất hiện đồng loạt những con ruồi mỡnh xỏm, cỏnh dài. Cho F1 lai với nhau được F2.
Trường hợp 1: 75% ruồi mỡnh xỏm, cỏnh dài: 25% ruồi mỡnh đen, cỏnh ngắn
Trường hợp 2: 70,5% ruồi mỡnh xỏm, cỏnh dài: 20,5% ruồi mỡnh đen, cỏnh ngắn: 4,5% ruồi mỡnh xỏm, cỏnh ngắn: 4,5% ruồi mỡnh đen, cỏnh dài. 
Biện luận và viết sơ đồ lai hai trường hợp núi trờn?
Cho biết F1-1 chứ hai cặp gen dị hợp tử quy định 2 tớnh trạng quả trũn, màu xanh, 2 tớnh trạng lặn tương ứng là quả dài, màu trắng.
F1-1 lai với F1-2 được thế hệ lai gồm 4 loại kiểu hỡnh, trong đú kiểu hỡnh mang tớnh trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,49%. Nếu mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phõn của F1-1 và F1-2 giống nhau thỡ sơ đồ lai viết như thế nào?
bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noón đều giống nhau.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
Cho F2 lai phõn tớch, xỏc định kết quả phộp lai?
Cho cỏc cõy F1 cú kiểu gen giống nhau lai với:
Cõy thứ 1: được thế hệ lai cú 50% số cõy cho quả bầu dục, hoa hồng, 50% số cõy cho quả dài, hoa trắng.
Cõy thứ 2 được thế hệ lai gồm 250 cõy cho quả trũn, hoa đỏ; 500 cõy cho quả bầu dục, hoa hồng; 250 cõy cho quả dài, hoa trắng
Cõy thứ 3 được thế hệ lai gồm 10000 cõy, trong đú cú 600 cõy cho quả trũn, hoa trắng, 600 cõy cho quả dài, hoa đỏ; cũn lại là cỏc cõy cho cỏc kiểu hỡnh khỏc nhau
Cho biết mỗi gen quy định một tớnh trạng, quả trũn trội so với quả dài, hoa đỏ trội so với hoa trắng; cấu trỳc nhiễm sắc thể cõy thứ 3 khụng đổi.
Biện luận và viết sơ đồ lai.
Tớnh số lượng mỗi loại kiểu hỡnh cõy sinh ra trong phộp lai giữa cõy F1 với cõy thứ 3.
*Cho ruồi dấm mỡnh xỏm, cỏnh dài, đốt thõn dài giao phối với ruồi dấm mỡnh đen, cỏnh cụt, đốt thõn ngắn. Ở F1 thu được toàn ruồi dấm mỡnh xỏm, cỏnh dài, đốt thõn dài. Cho lai phõn tớch ruồi đực F1 được thế hệ lai cú tỷ lệ kiểu hỡnh:1 mỡnh xỏm, cỏnh dài, đốt thõn dài: 1 mỡnh đen, cỏnh cụt, đốt thõn ngắn. cho F1 giao phối với nhau; ở F2 thu được 5600 cỏ thể chia thành 4 kiểu hỡnh, trong đú cú 1288 ruồi mỡnh đen, cỏnh cụt, đốt thõn ngắn,
Xỏc định đặc điểm di truyền cỏc tớnh trạng màu sắc thõn, độ dài cỏnh và độ dài đốt thõn, viết sơ đồ lai phõn tớch núi trờn.
Xỏc định tờn và số lượng cỏ thể của mỗi kiểu hỡnh trong phộp lai F1 giao phối với nhau? Biết rằng cỏc tớnh trạng độ dài cỏnh và đốt thõn do một cặp gen quy định.
Người ta cho lai giữa 2 nũi thỏ thuẩn chủng khỏc nhau về 2 cặp tớnh trạng đối lập: lụng dài và đen với lụng ngắn và trắng. thế hệ F1 toàn thỏ lụng ngắn và trắng. cho F1 tạp giao được F2 gồm cú: 502 con lụng ngắn, trắng: 166 con lụng dài, đen: 16 con lụng dài, trắng: 18 con lụng ngắn, đen. Hóy giải thớch kết quả trờn.
ở 1 loài cõy, người ta biết:
đối với tớnh trạng màu hoa: đỏ là trội so với vàng
đối với tớnh trạng dạng cỏnh hoa: cỏnh thẳng là trội so với cỏnh cuộn
đối với tớnh trạng chiều dai cuống hoa: cuống ngắn là trội so với cuống dài.
Lai 2 thứ cõy khỏc nhau về màu và dạng cỏnh hoa: cõy hoa đỏ, cỏnh thẳng (1) lai với cõy hoa vàng cỏnh cuộn (2). Cả 2 cõy này đều dồng hợp tử.
Cho biết kiểu hỡnh của cõy mọc từ hạt thu được ở phộp lai này như thế nào? Những cõy này ký hiệu là F1-1
Lai giữa những cõy F1-1 với nhau. F2-1 của chỳng gồm cú 70 cõy hoa đỏ, cỏnh thẳng; 22 cõy hoa vàng cỏnh cuộn; 4 cõy hoa đỏ cỏnh cuộn; 4 cõy hoa vàng cỏnh thẳng. hóy giải thớch kết quả.
Lai 2 cõy khỏc nhau về màu và chiều dài cuống hoa: cõy hoa đỏ cuống ngắn (3) với cõy hoa vàng cuống dài (4). Cả 2 cõy này đều đồng hợp tử. Thế hệ lai ký hiệu là F1-2 được đem lai với nhau thu được F2-2: 75 cõy hoa đỏ cuống ngắn: 25 cõy hoa vàng cuống dài.
Kiểu hỡnh của cỏc cõy F1-2
Giải thớch kết quả F2-2
Cõy hoa thẳng cuống ngắn (5) lai với cõy hoa cuộn, cuống dài (6). Cả 2 cõy này đều đồng hợp tử. Thế hệ sau ký hiệu là F1-3 được đem lai với nhau thu được F2-3: 72 cõy hoa thẳng cuống ngắn: 2 cõy hoa thẳng cuống dài: 23 cõy hoa cuộn cuống dài: 3 cõy hoa cuộn cuống ngắn.
Kiểu hỡnh của cỏc cõy F1-3 như thế nào?
Giải thớch kết quả F2-3
Cho biết vị trớ 3 gen núi trờn.
Lai giữa 2 nũi ruồi dấm thuẩn chủng: thõn xỏm cỏnh dài mắt đỏ với thõn đen cỏnh ngắn mắt nõu thu được F1 toàn thõn xỏm cỏnh dài mắt đỏ. Cho ruồi cỏi F1 giao phối với ruồi đực thõn đen cỏnh ngắn mắt nõu cho thế hệ sau gồm cú: 1172 con thõn xỏm cỏnh dài mắt đỏ: 1100 con thõn đen cỏnh ngắn mắt nõu: 306 con thõn đen cỏnh dài mắt đỏ: 535 con thõn xỏm cỏnh dài mắt nõu: 503 con thõn đen cỏnh ngắn mắt đỏ: 49 con thõn xỏm cỏnh ngắn mắt đỏ: 55 con thõn đen cỏnh dài mắt nõu.
Giải thớch kết quả và lập bả n đồ di truyền về vi trớ của 3 gen đú trờn nhiễm sắc thể. ( biết mỗi loại tớnh trạng do 1 gen quy định)
Cho lai 2 thứ cõy thuần chủng khỏc nhau bởi 2 cặp gen đối lập thỡ được F1 đồng loạt tớnh trạng thõn cao, hoa cú màu. Cho F1 giao phấn với cõy thõn cao hoa trắng thu được F2 1600 cõy thuộc 8 kiểu tổ hợp giao tử, trong đú cú 480 cõy thõn cao hoa trắng
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Chọn một số cõy thõn cao, hoa cú màu ở F2 cho tự thụ phấn thỡ thấy mỗi cõy này đều cho F3 cú kiểu hỡnh thõn thấp hoa trắng. Nếu mỗi cõy F2 được chọn đều cho F3 800 cõy thỡ tổng số cõy thấp trắng thu được từ sự tự thụ phấn của cỏc cõy F2 (được chọn núi trờn) là 256 cõy. Tớnh số cõy F2 đó chọn.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Menden_va_Di_truyen_hoc.doc