-Hoạt động cặp đôi: chọn cụm từ đặt dưới các hình vẽ sao cho phù hợp
-Ghi vào vở theo thứ tự
- Làm việc cá nhân: trả lời 3 câu hỏi/trang 6
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời -Hình a: Làm TN trong phòng TN
- Hình b: Lấy mẫu nước bị ô nhiễm trên dòng kênh
- Hình c: Làm TN trong tàu vũ trụ
- Hình d: Lau sàn nhà
- Hình đ: Đạp xe trên phố
- Hình e: Điều khiễn máy gặt lúa
- Hình g: Hát mừng Giáng sinh
- Hình h: Theo dõi nuôi cấy mô cây trồng trong phòng kính.
- Hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra cái mới: Làm TN trong phòng TN, Làm TN trong tàu vũ trụ, Theo dõi nuôi cấy mô cây trồng trong phòng kính
- Những hoạt động mà con người chủ động tìm tòi, khám phá ra cái mới gọi là nghiên cứu khoa học
CHỦ ĐỀ 1: MỞ ĐẦU MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN PPCT: 6 tiết(tiết 1,2,3,4,5,6) Bài 1. MỞ ĐẦU (tiết 1,2,3) Tên các hoạt động Hoạt động của học sinh Kết quả của hs đạt được Hoạt động của giáo viên Dự kiến khó khăn của học sinh Đề xuất cách giúp hs vượt qua khó khăn Phương tiện dạy học Hoạt động khởi động -Hoạt động cặp đôi: chọn cụm từ đặt dưới các hình vẽ sao cho phù hợp -Ghi vào vở theo thứ tự - Làm việc cá nhân: trả lời 3 câu hỏi/trang 6 - Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời -Hình a: Làm TN trong phòng TN - Hình b: Lấy mẫu nước bị ô nhiễm trên dòng kênh - Hình c: Làm TN trong tàu vũ trụ - Hình d: Lau sàn nhà - Hình đ: Đạp xe trên phố - Hình e: Điều khiễn máy gặt lúa - Hình g: Hát mừng Giáng sinh - Hình h: Theo dõi nuôi cấy mô cây trồng trong phòng kính. - Hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra cái mới: Làm TN trong phòng TN, Làm TN trong tàu vũ trụ, Theo dõi nuôi cấy mô cây trồng trong phòng kính - Những hoạt động mà con người chủ động tìm tòi, khám phá ra cái mới gọi là nghiên cứu khoa học - Giao nhiệm vụ, theo dõi, giúp đỡ các nhóm hoàn thành yêu cầu - Theo dõi, nghe báo cáo và giúp hs trình bày ý kiến - Chưa quen với cách hoạt động nhóm, cách báo cáo phần việc đã hoàn thành - Không đưa ra được thuật ngữ: nghiên cứu khoa học - Hướng dẫn hs cách làm việc nhóm, cách trình bày ý kiến trước nhóm - Gợi ý cho hs - Tài liệu hướng dẫn học, giấy, bút - Tài liệu hướng dẫn học, giấy, bút Hoạt động hình thành kiến thức -HS làm việc cá nhân: nghiên cứu thông tin - Dự đoán hiện tượng xảy ra khi làm TN(ghi vào vở) - Thảo luận, đưa ra phương án bố trí và làm TN - Tiến hành TN và ghi lại kết quả - So sánh kết quả với dự đoán ban đầu - Thảo luận tìm từ điền vào chỗ trống /trang 7 - Mô tả công việc ghi vào vở theo gơi ý ở bảng 1.1 - Thảo luận nhóm, đặt tương ứng các bước trong quy trình nghiên cứu khóa học và dưới các biểu tượng sao cho phù hợp H1.3 - Đọc thông tin trong tài liệu -Dự đoán hiện tượng xảy ra ở TN1,2 -Bố trí TN như Hình 1.2 -Hs làm Tn và ghi kết quả -So sánh với dự đoán -Từ cần điền: (1) nhanh, (2)nóng, (3) tăng, (4)tăng; (5) giả thuyết -Bảng 1.1 Quy trình nghiên cứu Mô tả công việc em làm B.1: Xác định vấn đề(câu hỏi nghiên cứu) Đưa ra vấn đề, thắc mắc, câu hỏi B.2: Đề xuất giả thuyết Đưa ra dự đoán B.3: Thiết kế và tiến hành TN kiểm chứng giả thuyết Bố trí TN và tiến hành làm TN B.4: thu thập, phân tích số liệu Ghi chép kết quả Tn và sá sánh với dự đoán B.5: Thảo luận rút ra kết luận Trả lới câu hỏi, vấn đề đặt ra B.6: Báo cáo kết quả Báo cáo với GV(người hướng dẫn) -GV giao nhiệm vụ -Theo dõi, hỗ trợ hs -Cung cấp dụng cụ TN -Theo dõi hs khi đang làm TN -Lắng nghe báo cáo -GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn, gợi ý cho hs hoàn thành bảng 1.1 -Nghe báo cáo -Theo dõi và giúp đỡ HS -Chưa hiểu cụm từ”một lượng khí xác định” -Hs chưa làm TN, chưa quen với các dụng cụ TN, cách sử dụng -Kết quả TN chưa chính xác->điền từ chứa chính xác -Không thể mô tả công việc trong quy trình -Xác định các bước chưa tương ứng với biểu tượng trong quy trình -Giải thích đó là lượng khí chứa trong bình -Hướng dẫn HS cách sử dụng một số dụng cụ TN -Giúp HS làm Tn chính xác -Gợi ý dựa vào các công việc đã làm -Hướng dẫn HS điều chỉnh các bước cho chi`nh xác - Giấy, bút, tài liệ hướng dẫn -Dụng cụ TN: 2 cốc thủy tinh, 1 lọ mực, 1 ống hút, 1 chai, 1 bong bóng, 1 cái chậu, phích nước nóng, nước lạnh. Hoạt động luyện tập -Hoạt động cặp đôi, hoàn thành luyện tập /9(ghi vào vở) - HS tự vẽ tóm tắt quy trình nhiên cứu khoa học vào vở - Thảo luận nhóm xây dựng phương án nghiên cứu khoa học: Loại giấy nào hút được nhiều nước nhất -Hoạt động nghiên cứu khoa học: làm TN, phân loại sản phẩm nghiên cứu -Đưa ra phương án trên lí thuyết -Giao nhiệm vụ -Hướng dẫn hs dựa vào quy trình nghiên cứu KH để đưa ra phương án -Kĩ năng vẽ hình còn hạn chế -Chưa biết cách thiết kế 1 TN -Cho hs về nhà vẽ - Hướng dẫn hs -Tài liệu hướng dẫn tự học KHTN Hoạt động vận dụng -Tìm kiếm trên mạng Internet những thành tựu nhờ nghiên cứu khoa học -1 bài viết tóm tắt về thành tựu nghiên cứu KH -Giao nhiệm vụ -Không có máy tính và mạng Internet -Chưa biệt cách tìm thông tin trên mạng -Hướng dẫn hs cách tìm thông tin trên mạng Hoạt động tìm tòi mở rộng -Tìm hiểu 1 kết quả nghiên cứu KH đang được ứng dụng hằng ngày ở gia đình em -Chọn 1 trong 3 hiện tượng để đưa ra quy trình nghiên cứu khoa học - 1 bài viết ngắn -1 quy trình nghiên cứu khoa học -Giao nhiệm vụ - Không có máy tính -Gia đình chưa quan tâm đến vấn đề của các em -Gợi ý, tìm bài mẫu để hs đọc The end Bài 2. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VÀ AN TOÀN THÍ NGHIỆM (tiết 4,5,6) Tên các hoạt động Hoạt động của học sinh Kết quả của hs đạt được Hoạt động của giáo viên Dự kiến khó khăn của học sinh Đề xuất cách giúp hs vượt qua khó khăn Phương tiện dạy học Hoạt động khởi động -Hoạt động cặp đôi: nghiên cứu thông tin, hoàn thành yêu cầu: kể tên những dụng cụ TN, vật liệu, hóa chất trong các TN mà các em đã làm ở bài trước(ghi vào vở) -Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến -Báo cáo kết quả -Ghi chép - Những dụng cụ TN có tên là: cốc thủy tinh, ống nhỏ giọt -Những vật liệu có tên là: bong bóng,lọ thủy tinh -Những hóa chất có tên là: lọ mực, nước nóng, nước lạnh - Ngoài ra còn có những thứ khác: cái chậu, khăn bông -Giao nhiệm vụ, theo dõi và hướng dẫn hs làm việc -Hs chưa phân biệt được dụng cụ, vật liệu, hóa chất - Giúp hs phân biệt dụng cụ, vật liệu, hóa chất - Tài liệu hướng dẫn học, giấy, bút Hoạt động hình thành kiến thức -Thảo luận cặp đôi: quan sát H2.1,2.2, kể tên một số dụng cụ mà em biết, ghi vào vở -Thảo luận nhóm: +Những dụng cụ mà nhóm biết +Những dụng cụ mà nhóm chưa biết -Báo cáo kết quả -Thảo luận nhóm: chỉ ra các bộ phận của kính lúp cầm tay, cách sử dụng kính lúp - Thảo luận nhóm: ghi chú thích cho từng bộ phận của kính hiển vi trong H2.5 -Thảo luận nhóm chỉ ra các bước sử dụng kính hiển vi như thế nào? -Thảo luận cặp đôi: Để an toàn cho mình và các bạn, trong quá trình sử dụng dụng cụ làm TN, ta phải làm gì? Ghi ý kiến vào vở -HS tự đọc thông tin và ghi lại tóm tắt vào vở 2 khung ghi nhớ/trang 17,18 -Quan sát hình, ghi vào vở +Những dụng cụ mà nhóm biết: cái nhíp, cái kéo, cái búa, cái kìm,phễu, nhiệt kế, cốc thủy tinh, lò xo +Những dụng cụ mà nhóm chưa biết: những bộ TN, lực kế, đèn cốn, kẹp ống nghiệm, bình tam giác -Kính lúp cầm tay gồm: tấm kính rìa mỏng, khung kim loại, tay cầm -Cách cầm kính quan sát: cấm kính bằng tay trái, đặt kính gần vật từ từ di chuyển về phía mắt -Các bộ phận của kính hiển vi quang học:(1)thị kính, (2)ốc to, (3) ốc nhỏ,(4)vật kính,(5)bàn kính,(6)gương phản chiếu ánh sáng -Các bước sử dụng kính hiển vi: +Đặt và cố định tấm kính +Điều chỉnh gương phản chiếu ánh sáng +Điều chỉnh ốc to, ốc nhỏ cho đến khi nhìn rõ vật -Để an toàn trong khi làm TN: +Đọc kĩ các bước tiến hành ở tài liệu hướng dẫn +Cẩn thận trong quá trình làm TN, tránh đổ, vỡ +Nghe theo hướng dẫn của giáo viên +Chấp hành nội quy của phòng TH-TN -Độ dài, thể tích, khối lượng là các đại lượng của vật. Dụng cụ dùng để đo các đại lượng của vật gọi là dụng cụ đo. Nói chung, khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào cũng cần biết giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của nó. Tập hợp những vạch và số ghi trên dụng cụ đo là thang đo của dụng cụ đo. GHĐ là giá trị lớn nhất mà dụng cụ đo được. ĐCNN là giá trị nhỏ nhất mà dụng cụ đo được. -Giao nhiệm vụ, theo dõi và hướng dẫn hs -Nghe các nhóm báo cáo -Giao nhiệm vụ, theo dõi và hướng dẫn các nhóm -Giao nhiệm vụ, theo dõi và hướng dẫn các nhóm -Thực hiện các thao tác quan sát bằng kính hiển vi để hs rút ra các bước - GV gợi ý -Hs chưa từng làm việc với kính lúp -Hs chưa từng làm việc với kính hiển vi -Hs chưa từng làm việc với kính hiển vi -Hs chưa tiến hành TN, chưa quen với nội quy phòng TH-TN -Hướng dẫn kĩ cách dùng kính lúp quan sát -Hướng dẫn kĩ cách dùng kính hiển vi quan sát Hướng dẫn kĩ cách dùng kính hiển vi quan sát -Giúp HS đưa ra các quy tắc an toàn -Tài liệu hướng dẫn tự học -Một số dụng cụ TN -10 kính lúp cầm tay -5 kính hiển vi, 5 tiêu bản làm sẵn -5 kính hiển vi, 5 tiêu bản làm sẵn -Bảng nội quy của phòng TH-TN Hoạt động Luyện tập -Hoạt động nhóm: tìm hiểu các dụng cụ đo ở H2.13, hoàn thành bảng 2.1, ghi vào vở - Bảng 2.1. bảng các dụng cụ đo STT Tên dụng cụ đo GHĐ ĐCNN Đại lượng cần đo 1 Thước thẳng 1m 1cm Độ dài 2 Thước cuộn 1,5m 1cm Độ dài 3 Bình chia độ 100 ml 1ml Thễ tích 4 Cân tạ 100 kg 100g Khối lượng 5 Đồng hồ kim 12 h 1 phút Thời gian -Giao việc và hướng dẫn hs xác địng GHĐ, ĐCNN -HS chưa hiểu khái niệm GHĐ và ĐCNN -Hướng dẫn trực tiếp trên 1 số dụng cụ đo -Tài liệu hướng dẫn tự học KH-TN Hoạt động Vận dụng -Hs tự nêu cấu tạo của cân đồng hồ, Cách sử dụng cân và thực hành đo khối lượng của 1 vật -Xem các kí hiệu trên H2.14, chỉ ra và ghi vào vở nội dung các kí hiệu đó nói gi - Cấu tạo cân đồng hồ: đĩa cân hình tròn, mặt kính đồng hồ, giá nâng -Cách sử dụng: đặt vật cần xác định khối lượng lên đĩa cân và đọc kết quả trên mặt đồng hồ - Tập đo khối lượng 1 hộp sữa, 1 chai nước giải khát 1.Chất độc (T)và chất rất độc(T+) 2.Chất dễ cháy(F) và rất dễ cháy(F+) 3.Chất dễ bắt lửa(Xi) và độc(Xn) 4. Chất gây nổ(E) 5. Chất oxi hóa mạnh(O) 6. Chất ăn mòn(C) 7. Chất gây nguy hiểm với môi trường(N) - GV giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ -HS không có cân đồng hồ -HS chưa thấy các kí hiệu này ở ngoài thực tế -Mượn ở người xung quanh, hoặc quan sát người bán hàng -Quan sát hình ảnh - Cân đồng hồ Tài liệu hướng dẫn tự học Hoạt động tìm tòi mở rộng -Trao đổi với người thân tìm hiểu về an toàn cháy nổ, an toàn điện, sơ cứu bỏng hóa chất, vệ sinh môi trường trong phòng TN The end
Tài liệu đính kèm: