I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa
- So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng 1 quan sát, so sánh, vẽ hình sơ đồ cấu tạo của thân non
- Rèn kĩ năng thảo luận nhóm
3. Thái độ: Có tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên, thực vật
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên: Mô hình: cấu tạo trong của thân non
2. Học sinh: Xem lại bài “ Cấu tạo trong của rễ ”
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Tuần 09 Ngày soạn: 10/10/2014 Tiết 17 Ngày dạy: /10/2014 BÀI 15: CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa - So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng 1 quan sát, so sánh, vẽ hình sơ đồ cấu tạo của thân non - Rèn kĩ năng thảo luận nhóm 3. Thái độ: Có tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên, thực vật II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC 1. Giáo viên: Mô hình: cấu tạo trong của thân non 2. Học sinh: Xem lại bài “ Cấu tạo trong của rễ ” III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 6A1: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 2. Kiểm tra 15 phút: 2.1 Mục đích kiểm tra 2.1.1 Kiến thức: - Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa - Kể tên các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật - Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật 2.1.2 Đối tượng: HS trung bình 2.2 Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 2.3. Đề kiểm tra. Đề bài: Câu 1: Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa: A. cây táo, cây rêu, cây mít, cây đào. B. cây ngô, cây lúa, cây tỏi, cây đậu xanh. C. cây rau bợ, cây cà chua, cây dưa chuột, cây bí đỏ. D. cây bưởi, cây xoài, cây dương xỉ, cây ổi. Câu 2: Kính hiển vi gồm các bộ phận chính sau ? A. Chân kính, thân kính và ống kính. B. Chân kính, thân kính và ốc điều chỉnh. C. Chân kính, ống kính và bàn kính. D. Chân kính, thân kính và bàn kính. Câu 3: Tế bào nào có khả năng phân chia? A. Tế bào non. B. Tế bào già. C. Tế bào ở mô phân sinh D. Tế bào ở lá già. Câu 4: Điểm khác nhau cơ bản của thực vật với động vật là: A. thực vật sống khắp nơi trên trái đất, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài. B. thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển. C. thực vật rất đa dạng và phong phú, phần lớn không có khả năng di chuyển. D. thực vật rất đa dạng và phong phú, sống khắp nơi trên trái đất. Câu 5: Cây có rễ cọc là cây có: A. nhiều rễ con mọc ra từ 1 rễ cái. B. nhiều rễ con mọc ra từ gốc thân. C. nhiều rễ con mọc ra từ nhiều rễ cái. D. chưa có rễ cái không có rễ. Câu 6: Nhóm gồm toàn cây có rễ chùm là: A. cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu. B. cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo. C. cây trúc, cây lúa, cây ngô, cây tỏi. D. cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn. Câu 7: Tại sao nói miền hút là phần quan trọng nhất của rễ? A. Gồm hai phần: vỏ và trụ giữa. B. Có mạch gỗ, mạch rây vận chuyển các chất C. Có ruột chứa chất dự trư. D. Có nhiều lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng. Câu 8: Rễ củ có chức năng? A. Giúp cây leo lên. B. Hút chất dinh dưỡng của cây chủ. C. Chứa chất dinh dưỡng cho cây ra hoa, tạo quả. D. Giúp cây hô hấp trong không khí. Câu 9: Cây mướp có dạng thân nào? A. Thân đứng. B. Thân cột. C. Thân leo. D. Thân bò. Câu 10: Tế bào thực vật gồm những thành phần chính nào? A. Màng, chất nguyên sinh, nhân. B. Vách tế bào, không bào, ty thể. C. Nhân, không bào, diệp lục. D. Màng, bộ máy gongi, ty thể. 2.1.5 Đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D C B A C D C C A 3. Hoạt động dạy - học Mở bài: Thân non của tất cả các loại cây là phần ở ngọn thân và ngọn cành. Thân non thường có màu xanh lục. Cấu tạo trong của thân non như thế nào? Cấu tạo trong của thân non có những điểm gì giống và khác cấu tạo của rễ? Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a/ Xác định các bộ phận của thân. - Yêu cầu HS quan sát h15.1, làm việc cá nhân tìm ra các bộ phận của thân non - HS lên trình bày cấu tạo của thân trên mô hình b/ Tìm hiểu cấu tạo phù hợp với chức năng của các bộ phận thân non - GV treo tranh, bảng phụ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo bài làm của mình vào bảng phụ - HS quan sát hình 15.1 xác định các bộ phận của thân - 1- 2 HS trình bày, HS khác nhận xét bổ sung - HS các nhóm quan sát bảng . Thảo luận nhóm hoàn - Đại diện 1->2 nhóm lên viết vào bảng phụ - Nhóm khác nghe và bổ sung Tiểu kết: Các bộ phận của thân Chức năng của từng bộ phận Biểu bì Vỏ Thịt vỏ Bảo vệ bộ phận bên trong Dự trữ chất dinh dưỡng Tham gia quang hợp Bó mạch Trụ giữa Ruột Vận chuyển chất hữu cơ Vận chuyển nước và muối khoáng Chứa chất dự trữ Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV treo tranh hình 15.1và 10.1 -Yêu cầu HS chỉ các bộ phận của thân và của rễ + So sánh cấu tạo trong của rễ và của thân non ? - GV gọi HS báo cáo sự so sánh của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. - HS quan sát tranh - HS chỉ trên tranh các bộ phận của rễ + Giống nhau: Có cấu tạo từ tế bào, gồm các bộ phận vỏ (biểu bì, thịt vỏ), trụ giữa (bó mạch, ruột) + Khác nhau: miền hút của rễ: có lông hút ở biểu bì - HS báo cáo câu trả lời của nhóm và các nhóm khác nhận xét bổ sung. Tiểu kết: - Giống nhau: Có cấu tạo từ tế bào, gồm các bộ phận vỏ (biểu bì, thịt vỏ), trụ giữa (bó mạch, ruột) - Khác nhau: miền hút của rễ: có lông hút ở biểu bì. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. Vẽ sơ đồ cấu tạo của thân non. - Nêu sự khác nhau về cấu tạo trong của rễ và thân non ? 2. Dặn dò: - Về học bài và xem bài mới - Đọc phần ghi nhớ và chuẩn bị mỗi nhóm 1 thớt gỗ. V. RÚT KINH NGHIỆM. . .
Tài liệu đính kèm: