I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ
- Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Gio dục ý thức bảo vệ thực vật.
II/ CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn bị một số loại cành: hồng, dâm bụt, trúc đào, ổi, rau cải, tre, nứa, cỏ nhọ nồi, rau muống, me, cỏ lào,.
- Tranh phóng to 19.2 19.5. Kẻ bảng SGK tr.63 vào vở bài tập.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị một số loại cành: hồng, dâm bụt, trúc đào, ổi, rau cải, tre, nứa, cỏ nhọ nồi, rau muống, me,.
Tuần 11. Tiết 22 Ngày soạn: 25/10/2013 Ngày dạy: 01/11/2013 CHƯƠNG IV: LÁ Bài 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ - Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Gio dục ý thức bảo vệ thực vật. II/ CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị một số loại cành: hồng, dâm bụt, trúc đào, ổi, rau cải, tre, nứa, cỏ nhọ nồi, rau muống, me, cỏ lào,.... - Tranh phóng to 19.2 à 19.5. Kẻ bảng SGK tr.63 vào vở bài tập. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị một số loại cành: hồng, dâm bụt, trúc đào, ổi, rau cải, tre, nứa, cỏ nhọ nồi, rau muống, me,.... III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các loại thân biến dạng và chức năng của từng loại thân biến dạng. - Cây xương rồng có đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn? 3. Bài mới : ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ Giới thiệu bài: GV đặt câu hỏi và gọi HS trả lời: Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào? Chúng có nhiệm vụ gì? Từ câu trả lời của HS GV dẫn vào bài: “Qua 2 chương trước, chúng ta đã học về thân, rễ và biết sơ về lá là có chức năng quang hợp. Vậy tiết này và các tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về lá. Lá là cơ quan sinh dưỡng rất quan trọng nhiệm vụ của lá là tạo ra chất dinh dưỡng để nuôi cây. Vậy thì cấu tạo của lá như thế nào để đảm nhận được chức năng đó Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài của lá Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * GV kiểm tra công tác chuẩn bị mẫu của mỗi nhóm * GV yêu cầu HS quan sát hình SGK tr.61 và căn cứ vào kiến thức bản thân -> trả lời câu hỏi: Lá có những bộ phận nào? * GV nhận xét: Lá có cuống, phiến và gân. Một số lá thì cuống biến đổi thành bẹ lá? * GV yêu cầu HS nhắc lại chức năng của lá. “ Vậy đặc điểm ngoài của lá có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng” a. Phiến lá: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.61 và hướng dẫn HS quan sát mẫu bằng cách gọi HS nêu cách quan sát. - GV yêu cầu nhóm HS tiến hành quan sát mẫu của nhóm - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát. - GV ghi nhận ý kiến của các nhóm trện bảng -> nhận xét -> hỏi: Từ đó các em có kết luận gì? - GV hỏi: Tác dụng của phiến lá? - GV cho HS ghi bài b. Gân lá: - GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc thông tin SGK tr.62, kết hợp với quan sát mẫu vật. - GV kiểm tra từng nhóm bằng cách đặt câu hỏi với từng mẫu vật nhóm. - GV hỏi: Ngoài những lá mang đi còn những lá nào có kiểu gân như thế. c. Lá đơn, lá kép - GV yêu cầu HS quan sát mẫu, kết hợp với SGK -> phân biệt được lá đơn, lá kép. - GV yêu cầu HS phân biệt lá dâm bụt, lá phượng, lá khế, lá mồng tơi, lá hoa hồng lá nào là lá đơn? Lá nào là lá kép? - GV yêu cầu HS xác định cuống chính của lá trên mẫu vật - GV yêu cầu HS phân loại lá đơn, lá kép trong những lá GV đã chuẩn bị. - GV rút kết luận, cho HS ghi bài. * Nhóm HS để mẫu lên bàn cho GV kiểm tra * HS trả lời câu hỏi: Cuống lá, phiến, gân lá. * HS lắng nghe * HS nhắc lại lá có chức năng quang hợp. - HS đọc thông tin -> nêu cách quan sát mẫu: Hình dạng, kích thước, màu sắc của phiến lá, diện tích phiến so với cuống. - HS quan sát mẫu theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát - HS kết luận: Phiến lá có hình bản dẹt, là phần rộng nhất, có màu lục. - HS trả lời đạt: Hứng được nhiều ánh sáng - HS quan sát hình và đọc thông tin SGK tr.62, kết hợp với quan sát mẫu vật -> hoàn thành mục 6SGK tr.62 - HS nêu mỗi loại gân 3 loại lá - HS tìm ví dụ ngoài môi trường: Mía, mít, lục bình. - HS quan sát mẫu, kết hợp với SGK -> phân biệt được lá đơn, lá kép. - HS phân biệt: + Lá đơn: dâm bụt, mồng tơi. + Lá kép: lá phượng, lá hoa hồng, lá khế - HS xác định cuống chính của lá trên mẫu vật - HS phân loại lá đơn, lá kép trong những lá GV đã chuẩn bị -> lớp quan sát, bổ sung Lá gồm có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có nhiều gân. a. Phiến lá: Phiến lá có hình bản dẹt, là phần rộng nhất, có màu lục -> hứng được nhiều ánh sáng. b. Gân lá: Có 3 loại gân lá: - Gân hình mạng. - Gân song song. - Gân hình cung. c. Lá đơn, lá kép Có 2 loại lá: - Lá đơn: Mồng tơi - Lá kép: Khế, phượng Hoạt động 2: Các kiểu xếp lá trên thân và cành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát cách xếp lá trên cành của lá ổi, trúc đào, dâm bụt -> điền vào bảng thông tin SGK tr.63 - GV gọi HS đọc nhận xét - GV hỏi: Có mấy cáh xếp lá trên cành, thân? - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu: bẻ gập lá và nhìn từ trên xuống - GV hỏi: 1. Dù mọc đối, cách hay vòng nhưng cách mọc lá trên cành có chung điểm nào? 2. Cách mọc như thế có tác dụng gì? - GV chốt ý, cho HS ghi bài - HS quan sát cách sếp lá trên cành -> điền vào bảng thông tin SGK tr.63 - HS đọc nhận xét + Lá trúc đào : mọc vòng + Lá ổi: mọc đối + Lá dâm bụt: mọc cách - HS trả lời: Có 3 kiểu xếp lá trên cây: mọc cách, mọc đối, mọc vòng - HS lắng nghe - HS trả lời đạt: 1. Lá mọc so le nhau. 2. Giúp lá nhận được nhiều ánh sáng àquang hợp. - HS ghi bài Có 3 kiểu xếp lá trên cây: mọc cách, mọc đối, mọc vòng -> giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. - lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. 4. Củng cố đánh giá: - Sử dụng câu hỏi 1,2 - Câu 3: Những đặc điểm chứng tỏ lá rất đa dạng: + Phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau. + Có nhiều kiểu gân lá (3 kiểu chính) + Có 2 loại lá chính (lá đơn, lá kép) 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách, làm bài tập SGK tr.64. - Đọc phần Em có biết ? - Soạn bài tiếp theo. Vẽ hình 20.4 SGK vào vở học. Bổ xung kiến thức sau tiết dậy ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: