Giáo án Sinh học 6 năm 2012

A.Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:

 - Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.

 - Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương thiên nhiên, bằng cách bảo vệ chúng.

B.Phương pháp:

 Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi - nghiên cứu

C.Chuẩn bị :

*GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá .)

 Bảng phụ mục 2 SGK

*HS: Tìm hiểu trước bài

 

doc 73 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 6 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át triển thành hoa
 + Chồi lá phát triển thành lá
2, Các loại thân.
* Gồm 3 loại thân chính
- Thân đứng: có 3 loại
+ Thân gỗ: Cứng, cao, có cành
+ Thân cột: Cứng, cao, không cành
+ Thân cỏ: Mềm, yếu, thấp
- Thân leo: Có 4 loại
+ Leo bằng thân quấn
+ Leo bằng tua cuốn
+ Leo bằng gai móc
+ Leo bằng rễ móc
Thân bò: Mềm, yếu, bò sát mặt đất.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
 Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
 1, Thân cây gồm:
	a, Thân chính, cành
	b, Chồi ngọn và chồi nách
	c, Hoa và quả
	d, Cả a và b
 2, Căn cứ vào cách mọc của thân người ta chia thân làm 3 loại là:
	a, Thân quấn, tua cuốn, thân bò
	b, Thân gỗ, thân cột, thân cỏ
	c, Thân đứng, thân leo, thân bò
	d, Thân cứng, thân mềm, thân bò
V. Dặn dò: (1 phút)
	Học bài cũ, trả lời cau hỏi và làm bài tập sau bài.
	Xem trước bài mới.
Ngày 08/10/2012
Tiết 15: - thân dài ra do đâu?
A. Mục tiêu:
- HS tự phát hiện thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinnh ngọn
- HS biết vận dụng cơ sở khoa học vào bấm ngọn, tỉa cành và giải thích các hiện tượng trong thực tế.
B. Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
 GV:- Tranh hình 14.1 SGK - Vật mẫu
 HS: - Chuẩn bị vật mẫu - Tìm hiểu trước bài
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1 phút)
 II. Bài cũ: (7 phút) 
Thân cây gồm những bộ phận nào?
Có mấy loại thân? Kể tên một số cây có những loại thân đó?
III. Bài mới:
HĐ 1: (17 phút)
- GV yêu cầu các nhóm trình bày và báo cáo kết quả thí nghiệm đẫ chuẩn bị (theo mẫu ở phần trước)
- Đại diện nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- Các nhóm tìm hiểu thông tin, thí nghiệm, thảo luận theo nhóm theo câu hỏi phần lệnh mục 1 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2: (14 phút)
- Dựa vào hiểu biết của mình, kiến thức đẫ học, các nhóm thảo luận giải thích 2 cách làm của người dân sau mục 2 SGK.
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét và hỏi:
? Hãy giải thích vì sao người ta thường bấm ngọn, tỉa cành.
? Bấm ngọn, tỉa cành đối với những loại cây nào? Vì sao.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
1, Sự dài ra của thân.
a, Thí nghiệm:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
Nhóm cây
Chiều cao (cm)
N.1
N.2
N.3
Ngắt ngọn
5
6
5
Không ngắt
8
9
7
b, Kết quả:
- Thân cây dài ra do sự phân chia TB ở mô phân sinh ngọn.
- Các loại thân khác nhau sự dài ra khác nhau.
VD: + Cây thân cỏ, leo thân dài ra nhanh.
 + Cây thân gỗ thân dài ra chậm.
4, Giải thích những hiện tượng thực tế.
- Để tăng năng suất cây trồng tuỳ loại cây mà người ta bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp.
- VD: + Bấm ngọn: Cây đậu, bông, cà phê trước khi cây ra hoa.
 + Tỉa cành: Cây lấy gỗ, cây lấy sợi,
 IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1, Thân dài ra do:
	a, Sự lớn lên và phân chia TB.
	b, Mô phân sinh ngon
	c, Sự phân chia TB ở mô phân sinh ngọn
	d, Cả a và b
 2, Vì sao khi trồng cây đậu, bông, cà phê.trước khi cây ra hoa, tạo quả người ta thường bấm ngọn, kết hợp với tỉa cành:
	a, Khi bấm ngọn cây không cao lên
	b, Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển
	c, Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển
	d, Cả a,b và c
 V. Dặn dò: (1 phút)
	Học bài cũ, trả lời cau hỏi và làm bài tập sau bài.
	Xem trước bài mới.
Ngày 14/10/2012
Tiết 16: Bài 15: cấu tạo trong của thân non
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS nắm vững đặc điểm cấu tạo bên trong của thân non, so sánh cấu tạo trong của rễ với cấu tạo trong của thân non.
 - Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
 - HS biết vận dụng kiến thức vào giải quyết các hiện tượng trong thực tế.
B. Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
 GV:- Tranh hình 10.1 và 15.1 SGK
 - Bảng phụ cấu tạo trong của thân non
 HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị phiếu học tập
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1 phút)
 II. Bài cũ: (5 phút)
 ? Thân dài ra do bộ phận nào? Vì sao phải bấm ngọn hoặc tỉa cành cho cây.
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
 Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn thân và cành, thân non thường có màu xanh lục. Để biết được cấu tạo và chức năng của thân non, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài học này.
 2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (20 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 15.1 và tìm hiểu nội dung thông tin SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
? Thân non có cấu tạo như thế nào.
? Chức năng của từng bộ phận.
? Các nhóm hoàn thiện phiếu học tập đã chuẩn bị tiết trước.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời và lên bảng điền vào bảng phụ, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận bằng bảng kiến thức chuẩn.
Nội dung
1, Cấu tạo và chức năng của thân non.
Các bộ phận của thân non
Cấu tạo từng bộ phận
C. năng từng bộ phận
 Biểu bì
 Vỏ
 Thịt vỏ
Gồm 1 lớp TB trong suốt, xếp sát nhau
Bảo vệ các bộ phận bên trong
Gồm nhiều lớp TB lớn hơn
Một số TB chứa chất diệp lục
Vận chuyển, quang hợp
 Một vòng 
 bó mạch
Trụ 
giữa
 Ruột
Mạch rây: Gồm những TB sống vách mỏng
Vận chuyễn chất hữu cơ
Mạch gỗ: Gồm những TB có vách hoá gỗ dày, k0 có chất TB
Vận chuyễn nước và muối khoáng
Gồm những TB có vách mỏng
Chứa chất dự trữ
HĐ 2: (13 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1 và hình 15.1 SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh 2 SGK.
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
2, So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ.
* Giống: Đều cấu tạo bằng TB, có hai bộ phận chính (vỏ, trụ giữa)
* Khác:
Rễ
- Biểu bì có lông hút
- Thịt vỏ không có tế bào chứa chất diệp lục
- Mạch gỗ và mạch rây nằm xen kẽ nhau
Thân
- Biểu bì không có lông hút
- Thịt vỏ có tế bào chứa chất diệp lục
- Mạch gỗ nằm trong, mạch rây nằm ngoài
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
 Hãy tìm câu trả lời đúng trong các câu sau:
1, Vỏ của thân non gồm những bộ phận nào:
	a, Gồm thịt vỏ và mạch rây
	b, Gồm biểu bì, thịt vỏ và ruột
	c, Gồm biểu bì và thịt vỏ
	d, Gồm thịt vỏ và ruột
2, Trụ giữa của thân non gồm những bộ phận nào:
	a, Gồm thịt vỏ và mach rây
	b, Gồm thịt vỏ và ruột
	c, Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột.	
	d, Gồm vỏ và mạch gỗ
 V. Dặn dò: (1 phút)
	Học bài, trả lời câu hỏi sau bài
	Đọc phần em có biết
	Xem trước bài mới.
Ngày 15/10/2012
Tiết 17: Bài 16 : thân to ra do đâu
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS nắm được thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ, phân biệt được ròng và dác, xác định được tuổi của cây nhờ vào vòng gỗ hằng năm.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
 - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cây, bảo vệ rừng
B. Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
 GV: - Tranh hình 15.1 và 16 
 - Một đoạn thân cây già
 HS: Chuẩn bị vật mẫu, chọn trước bài.
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1 phút)
 II. Bài cũ: (5 phút)
 ? Chỉ trên tranh các thành phần của thân non. Chức năng của nó?
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề: Trong quá trình sống thân cây không ngừng cao lên mà còn to ra. Vậy thân to ra nhờ đâu? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
 2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (13 phút)
- GV treo tranh hình 16.1 SGK các nhóm quan sát, nhận xét và ghi vào phiếu học tập
? Cấu tạo trong của thân trưởng thành có gì khác với thân non?
? Theo em nhờ bộ phận nào mà cây to ra được (Vỏ, trụ giữa, cả vỏ và trụ giữa)
- Các nhóm tìm hiểu thông tin và quan sát hình 16.1 SGK
? Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào.
? Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào.
? Thân cây to ra do đâu.
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (8 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật và tranh, đồng thời tìm hiểu nội dung SGK
? Lát cắt ngang của thân cây có đặc điểm gì.
? Vòng gỗ muốn cho ta biết điều gì.
? Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 3: (12 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, mẫu vật, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
? Lát cắt ngang của thân cây có những phần nào.
? Dác có đặc điểm gì. Chức năng của nó.
? Ròng có đặc điểm gì. Chức năng.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
Nội dung
1. Tầng phát sinh.
- Thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
- Thân cây to ra nhờ sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ (nằm giữa thịt vỏ) và tầng sinh trụ(nằm giữa mạch rây và mạch gỗ)
2. Vòng gỗ hàng năm.
- Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định tuổi của cây.
3. Dác và ròng.
- Gỗ cây có 2 miền (dác và ròng)
+ Dác: 
là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài, gồm những TB mạch gỗ sống để vận chuyển nước và muối khoáng
+ Ròng: 
là lớp gỗ màu thẩm phía trong gồm những TB chết vách dày để nâng đỡ cây.
 IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
 1, Do đâu mà đường kính của các cây gỗ trưởng thành to ra.
	a, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở chồi ngọn.
	b, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ.
	c, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh trụ
	d, Cả b và c
 V. Dặn dò: (1 phút)
	Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK
	Đọc mục em có biết, xem trước bài mới
Ngày 21/10/2012
Tiết 18: Bài 17: Vận chuyển các chất trong thân
A. Mục tiêu:
- HS biết tiến hành thí nghiệm chứng minh: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong thân được vận chuyển nhờ mạch rây.
- Rèn kỹ năng thực hành
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
B. Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
 GV:- Tranh hình 17.1,2 
 - làm trước thí nghiệm cắm hoa vào cốc nước có pha mực
 HS: Tìm hiểu trước bài 
 Chuẩn bị : hoa tươi màu trắng, dao, cốc nước màu (mực đỏ)
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1 phút)
 II. Bài cũ: (5 phút)
? Thân to ra do đâu? Làm thế nào để xác định tuổi của cây?
III. Bài mới:
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
HĐ1:(18 phút)
? Cấu tạo trong của thân non có mấy loại mạch, là những loại mạch nào?
? Mạch gỗ có chức năng gì? Mạch rây có chức năng gì?
- GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
- GV gợi ý: cắm trực tiếp hoa vào lọ mực không cần pha loãng
- Các nhóm nêu kết quả thu được
? Mục đích của thí nghiệm?
- GV hướng dẫn HS bóc vỏ cành quan sát thấy các mạch gỗ đã bị nhuộm màu.
? Qua thí nghiệm em hãy cho biết nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ loại mạch nào?
HĐ2:(15 phút)
- GV đưa ra một cành cây đã cắt vỏ trước đó một tháng
? Vì sao mép gỗ ở phần vỏ phía trên chỗ cắt phình to ra?
Gợi ý: khi bóc vỏ bóc luôn cả mạch rây
? Vì sao mép gỗ ở phía dưới không phình to ra?
? Mạch rây có chức năng gì đối với cây?
? Khi bị cắt vỏ làm đứt mạch rây ở thân thì cây có phát triển tốt không? Vì sao?
? Để bảo vệ cây xanh ta phải làm gì?
? Dựa vào đặc điểm cấu tạo của cây nhân dân ta thường làm gì để nhân giống nhanh cây ăn quả? 
1.Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan 
- Thí nghiệm: Cắm cành hoa trắng vào cốc nước màu
- Mục đích: Chứng minh sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá
- Kết luận: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ
2. Vận chuyển chất hữu cơ
- Chất hữu cơ trong cây được vận chuyển từ lá đến các cơ quan nhờ mạch rây
- Để bảo vệ cây xanh: không bóc vỏ cây hay dùng dao chém vào vỏ cây
- Chiết cành để nhân giống cây trồng
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
? Mạch gỗ và mạch rây có vai trò như thế nào đối với đời sống của cây? Vì sao?
? Phải làm gì để bảo vệ cây xanh?
V. Dặn dò: (1 phút)
	Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK
	Đọc mục em có biết, xem trước bài mới
	Chuẩn bị bài mới: củ su hào, củ dong ta, củ khoai tây, củ gừng, một đoạn than cây xương rồng, que nhọn.
Ngày 21/10/2012
Tiết 19: Bài 18: BIẾN DẠNG CỦA THÂN
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng một số loại thân biến dạng
- Nhận dạng được một số loại thân biến dạng trong thiên nhiên
 - Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
 - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
B. Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
 GV: - Tranh hình 18.1, 2, 3 SGK
 - Mẫu vật một số loại thân biến dạng
 HS: - Chuẩn bị mẫu vật như SGK
 - Xem trước bài mới
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1 phút)
 II. Bài cũ: (5 phút)
 ? Trình bày thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng.
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
 Ngoài thân đứng, thân leo, thân bò, thực vật còn có thân biến dạng. Vậy thân biến dạng là thân như thế nào? Có chức năng gì ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
 2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (17 phút)
- GV yêu cầu các nhóm để vật mẫu lên bàn, nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
? Kiểm tra các loại củ xem có đặc điểm gì chứng tỏ là thân?
(Gợi ý: Vị trí của củ so với mặt đất, hình dạng củ, chức năng)
? Củ dong ta, củ su hào, củ khoai tây có đặc điểm gì giống và khác nhau.
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát cây xương rồng, tìm hiểu thông tin SGK, cho biết:
? Thân xương rồng thuộc loại thân gì.
HĐ 2: (16 phút)
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào phần một để hoàn thiện lệnh mục 2 SGK
Nội dung
1. Quan sát và ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng.
a. Quan sát các loại củ: 
 Dong ta, su hào, gừng và khoai tây.
* Giống nhau:
- Có chồi ngọn, chồi nách " là thân
- Phình to, chứa chất dự trữ
* Khác nhau:
- Dong ta, gừng có hình dạng giống rễ, vị trí nằm dưới mặt đất " thân rễ
- Củ su hào: hình dạng to tròn, nằm trên mặt đất " thân củ.
- Khoai tây: to tròn, nằm trên mặt đất " thân củ 
b. Quan sát cây xương rồng ba cạnh.
Cây xương rồng sống nơi khô hạn, thân mọng nước để dự trữ nước
2. Đặc điểm và chức năng của một số thân biến dạng.
TT
Tên vật mẫu
Đặc điểm của thân biến dạng
Chức năng
Thân biến dạng
1
Su hào
Thân củ nằm trên mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân củ
2
Khoai tây
Thân củ dưới mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân củ
3
Củ gừng
Thân rễ nằm dưới mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân rễ
4
Dong ta
Thân rễ nằm dưới mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân rễ
5
Xương rồng
Thân mọng nước mọc trên mặt đất
Dự trữ nước và quang hợp
Thân mọng nước
 IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
 Hãy chọn câu tả lời đúng trong các câu sau.
 1, Trong những nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây thân rễ ?
	a, Cây riềng, cây su hào, cây chuối
	b, Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh
	c, Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành
	d, Cây cải củ, cây dong ta, cây cà rốt
 2, Trong những cây sau, nhóm nào gồm toàn cây có thân mọng nước?
	a, Cây xương rông, cây cành giao, cây thuốc bỏng
	b, Cây sống đời, cây húng chanh, cây táo
	c, Cây su hào, cây cải, cây ớt.
	d, Cây rau muống, cây hoa hồng, cây hoa cúc.
 V. Dặn dò: (1 phút)
 Học bài cũ, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.
 Đọc mục em có biết, 
Ngày 17/10/2011
Tiết 20: ôn tập
A, Mục tiêu: 
 - Giúp HS hệ thống hoá lại những kiến thức đã học.
 - Rèn luyện cho HS kỹ năng tổng hợp, so sánh
 - Giáo dục đức tính tìm tòi, nghiên cứu.
B, Phương pháp:
	Vấn đáp tái hiện.
C, Chuẩn bị:
 GV: Hệ thống câu hỏi
 HS: Xem lại những bài đã học
D, Tiến trình lên lớp:
 I, ổn định: (1 phút)
 II, Bài cũ: 
 III, Bài mới: (43 phút)
 1, Đặt vấn đề:
 Từ đầu năm đến nay chúng ta đã tìm hiểu một số vấn đề về TV, hôm nay chúng ta củng cố lại những vấn đề này qua tiết ôn tập hôm nay.
 2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
? Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV có hoa và TV không có hoa.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
? TBTV có hình dạng, kích thước và chức năng như thế nào.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
 ? Mô là gì ? Kể tên các loại mô thường gặp?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
? Rễ cây gồm những miền nào? Nêu chức năng của từng miền?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
? Thân cây có những loại nào? cho ví dụ?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
? Nêu đặc điểm cáu tạo và chức năng của thân non?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân trưởng thành?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
Nội dung
1, Thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
- Thực vật có hoa: cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt
- Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa quả hạt.
2, Hình dạng, kích thước của TBTV.
- Hình dạng kích thước TBTV rất khác nhau: hình nhiều cạnh, hình sao, hình sợi
- Cấu tạo gồm: Vách TB, màng sinh chất, chất TB, nhân và một số thành phần khác ( không bào, lục lạp)
3, Mô và các loại mô:
- Mô: là nhóm TB có hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức năng riêng.
- Các loại mô thường gặp: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ.
4, Các miền của rễ chức năng của nó:
- Miền sinh trưởng ¦ làm cho rễ dài ra
- Miền trưởng thành ¦ dẫn truyền
- Miền lông hút ¦ hấp thụ nước và muối khoáng.
- Miền chóp rễ ¦ che chở cho đầu rễ.
5, Các loại thân: Gồm 3 loại.
- Thân đứng: Thân gỗ, cột và thân cỏ
- Thân leo: Tua cuốn, thân quấn, tay móc, rễ móc
- Thân bó: Bò sát mặt đất
6, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân non:
* Cấu tạo: Gồm vỏ và trụ giữa
- Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ
- Trụ giữa: Bó mạch(Mạch gỗ và mạch rây) và ruột
* Chức năng: SGK
7, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân trưởng thành:
* Cấu tạo: Giống thân non(chỉ khác cách sắt xếp của bó mạch)
* Chức năng: SGK
 IV, Kiểm tra, đánh giá: 
 V, Dặn dò: (1 phút)
	Học lại toàn bộ những bài đã học 
	Hôm sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày 18/10/2011
Tiết 21: Bài : kiểm tra viết 1 tiết
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS tự đánh giá lại những kiến thức đã học.
 - Rèn luyện cho HS kỹ năng diễn đạt, trình bày
 - Giáo dục cho HS tính trung thực trong thi cử.
B, Phương pháp:
	Trắc nghiệm, tự luận
C, Chuẩn bị: GV: Đề, đáp án, thang điểm
 D, Tiến trình lên lớp:
 I, ổn định: (1 phút)
 II, Đề: (thời gian làm bài 43’)
 A, Trắc nghiệm:
 Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1, Theo thứ tự các miền hút của rễ từ dưới lên:
	a, Miền chóp rễ, miền sinh trưởng, trưởng thành, lông hút
	b, Miền chóp rễ, miền trưởng thành, sinh trưởng, lông hút.
	c, Miền trưởng thành, lông hút, sinh trưởng, chóp rễ.
	d, Miền chóp rễ, miền sinh trưởng, miền hút, miền trưởng thành.
2, Thân cây to ra do đâu:
	a, Do sự lớn lên và phân chia TB.
	b, Do sự phân chia TB tầng sinh vỏ.
	c, Do sự phân chia TB mô phân sinh ngọn.
	d, Do sự phân chia các TB ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
Câu 2: Hãy chọn nội dung cột B phù hợp với cột A để viết vào cột trả lời trong bảng sau cho phù hợp:
Cột A
Cột B
Trả lời
Các bộ phận của hân non
Chức năng
1, Biểu bì
2, Thịt vỏ
3, Mạch rây
4, Mạch gỗ
5, Ruột
a, Tham gia quang hợp
b, Vận chuyển chất hữu cơ
c, Bảo vệ
d, Vận chuyển nước và muối khoáng
e, Dự trữ chất hoà dưỡng
1,..
2,..
3,..
4,..
5,..
B, Tự luận:
 Câu 3: ? Mô là gì ? Hãy kể tên các loại mô ở thực vật ?
Câu 4: Có mấy loại thân? Nêu đặc điểm của mỗi loại? Kể tên một số cây có những loại thân đó?
Câu 5: Cây xương rồng có đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn?
 III, Đáp án, thang điểm:
 A, Trắc nghiệm: (2 điểm)
 Câu1: Chọn câu trả lời đúng nhất (1 điểm)
 1, d; 3, d;
 HS làm đúng 1 câu được 0.5 điểm.
 Câu 2: Chọn nội dung cột B phù hợp với cột A(1 điểm)
 1 c; 2a; 3 d; 4 b; 5 e
 HS làm đúng 1 câu được 0,2 điểm
 B, Tự luận: (8 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
* Mô là nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. (1 điểm)
 * Các loại mô thường gặp ở thực vật: (1 điểm)
	- Mô phân sinh ngọn
	- Mô mềm
	- Mô nâng đỡ
Câu 4: (5 điểm)
 Có 3 loại thân: Thân đứng, thân leo và thân bò (1 điểm)
+ Thân đứng có 3 dạng: - Thân gỗ: Cứng, cao, có cành (0,5 điểm)
 - Thân cột: Cứng, cao, không cành (0,5 điểm)
 - Thân cỏ: mềm, yếu, thấp (0,5 điểm)
+ Thân leo: leo bằng thân quấn hoặc tua cuốn (0,5 điểm)
+ Thân bò: mềm yếu, bò san sát mặt đất (0,5 điểm)
 HS lấy đúng ví dụ được 1,5 điểm
Câu 5: (1 điểm)
 - Thân mọng nước (0,5 điểm)
 	- Lá biến thành gai (0,5 điểm)
 IV, Thu bài, dặn dò: (1 phút)
- Thu bài
- Về nhà xem trước bài mới
Ngày soạn:27/10/08 Ngày dạy:30/10/08
Tiết 21: chương IV: lá
Bài 19: đặc điểm bên ngoài của lá
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. Phân biệt được 3 kiểu gân lá,lá đơn, lá kép
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
 - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật
B, Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C, Chuẩn bị:
 GV: Các loại lá, một số cánh hoa, tranh hình 19.1-5 SGK
 HS: Tìm hiểu trước bài.
D, Tiến trình lên lớp:
 I, ổn định: (1 phút)
 II, Bài cũ: (3 phút)
	Trả bài kiểm tra 1 tiết
 III, Bài mới:
 1, Đặt vấn đề:
 Lá là một cơ quan quan trọng của cây. Vậy lá có đặc điểm gì ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu.
 2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (25 phút)
- GV giới thiệu sơ vài nét đặc điểm của lá
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19. 2 SGK
- Các nhóm thảo luận thực hiện lệnh mục a SGK 
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
- GV hướng dẫn HS lật mặt sau của lá, đồng thời tìm hiểu nội dung mục b SGK 
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Mặt sau của lá có đặc điểm gì.
? Có mấy loại gân lá. Tìm một số cây thuộc các loại gân lá đó.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình 19.4 SGK (mẫu vật) cho biết:
? Hãy chọn các loại lá đơn và lá kép trong mẫu vật của mình.
? Lá đơn là lá như thế nào.
? Lá kép là lá có đặc điểm gì.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (10 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.5 SGK, vật m

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_6_sua.doc