Giáo án Sinh học 6 năm 2015

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

- Phân biệt vật sống và vật không sống.

- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên được 4 nhóm sinh vật chính.

- Biết được nhiệm vụ của môn sinh học.

b. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

* Kĩ năng sống

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống

- Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.

 

doc 177 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1329Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 6 năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
....................................................................................................................................
Tiết 31 Bài 27 Sinh Sản sinh dưỡng do người
Ngày soạn: 25/ 11/ 2014
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
6
33
1. Mục tiêu
a.Kiến thức
- Học sinh hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây .
- Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành. Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép.
b. Kĩ năng
- Quan sát, so sánh, nhận xét.
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, hợp tác.
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin về các hình thức sinh sản sinh dưỡng do người.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm.
c. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, đam mê tìm hiểu thông tin khoa học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Mẫu vật: Cành dâu, ngọn mía, rau muống. 1 đoạn cành mận chiết.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Cành rau muống cắm trong bát đất, ngọn mía, cành sắn.
3.Các phương pháp và kỹ thuật dạy học.
- Trực quan -Thảo luận nhóm- Thực hành thí nghiệm- Giải quyết vấn đề
4. Tiến trình bài giảng
a. ổn định tổ chức.(1phút) 
- GV kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ . (5 phút)
- Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Cho VD?
Đặt vấn đề: Lợi dụng khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây, con người đã chủ động nhân giống vô tính để nhân giống cây trồng.
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
11ph
11ph
12ph
Hoạt động 1
- GV: Treo tranh
- Tranh vẽ mô tả điều gì?
- Yêu cầu HS thảo luận theo lệnh SGK.
- GV Hỏi:
+ Có phải tất cả các cành cây giâm xuống đất đều nảy chồi thành cây mới?
+ Những loại cây nào áp dụng biện pháp này?
* Lưu ý: Cành đem giâm phải có khả năng bén rễ, đâm chồi (không non, không già)
- GV: Chính xác hóa nội dung.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2
à yêu cầu HS khác hoạt động theo lệnh.
- GV gợi ý cho HS:
+ Khi cắt 1 đoạn vỏ cành gồm mạch rây.
+ Cây nào chậm ra rễ nên phải chiết cành, nếu giâm thì cành chết.
- GV Hỏi: 
+ Cành chiết để trên cây mẹ mấy tháng mới cắt xuống trồng?
+ Định nghĩa về chiết cành?
+ Người ta chiết cành với những loại cây nào?
- GV: phân tích và khắc sâu nội dung kiến thức.
 Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 3, đồng thời quan sát hình 27.3 SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 3 SGK và câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là ghép cây, có mấy loại ghép cây.
+ Ghép cây gồm những bước nào.
- GV yêu cầu HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
1. Giâm cành.
- Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành bén rễ phát triển thành cây mới.
- VD: Mía, sắn, khoai lang
2. Chiết cành
- Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay ở trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.
- VD: ổi, cam, bưởi
3. Ghép cây
- Ghép cây là dùng một bộ phận sinh dưỡng (mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của một cây gắn vào một cây khác cùng loại (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển.
- Ghép cây gồm 4 bước (Hình 27.3 SGK)
* Ghi nhớ: SGK - 91
d. Củng cố kiến thức: 5 phút
- HS đọc kết luận ở cuối bài.
- Tại sao cành được giâm phải đủ mắt, chồi?
- Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Chiết cành với loại cây nào?
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Chuẩn bị bài:”Cấu tạo và chức năng của hoa”
- Mẫu vật cần: hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn.
5. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................
Chương VI. Hoa và sinh sản hữu tính
Tiết 32 Bài 28 cấu tạo và chức năng của hoa
Ngày soạn: 25/ 11/ 2014
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
6
33
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm chức năng và cấu tạo từng loại hoa.
- Giải thích vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chính của hoa.
b. Kĩ năng:
- Quan sát, so sánh, phân tích.
- Tách bộ phận của thực vật.
c.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
+ Mẫu vật: Hoa dâm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng.
+ Tranh: các bộ phận của hoa.
+ Kính lúp.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Mẫu vật: hoa dâm bụt, hoa bưởi, loa kèn
3. Phương pháp
- Hoạt động nhóm, trực quan.
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định tổ chức.(1 ph) 
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Thế nào là giâm cành? Tại sao cành đem giâm phải có đủ mắt chồi?
- Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Người ta thường tiến hành chiết cành đối với những loại cây như thế nào?
Đặt vấn đề: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng sinh sản như thế nào ?
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
17ph
17ph
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS quan sát hoa thậtà xác định các bộ phận của hoa.
- HS quan sát mẫu vật hoa bưởi (hoa dâm bụt) à xác định các bộ phận của hoa à 1 vài HS cầm hoa trình bày à HS khác bổ sung.
- GV treo tranh 28.1/94 (h.câm)
- HS lên bảng chú thích các bộ phận của hoa lên tranh.
- GV y/c HS thực hiện lệnh SGK/94
- GV gợi ý HS làm từng phần trong thao tác tháo gỡ.
- GV chốt lại KT bằng cách treo tranh cấu tạo hoa, cấu tạo nhụy và nhị.
- Cho 1 số nhóm có hoa khác nhau lên trình bày các bộ phận của hoa.
à Rút ra KL.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi.
- GV gợi ý:
+ Chức năng của đài, tràng, nhụy và nhị? Đặc điểm nào phù hợp chức năng đó?
+ Tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái cái nằm ở đâu? Chúng thuộc bộ phận nào của hoa?
- GV cho HS trao đổi với nhau.
1. Các bộ phận của hoa
- Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng, nhị và nhụy.
2. Chức năng các bộ phận của hoa
- Đài hoa: Nâng đỡ bảo vệ nhị và nhụy.
- Tràng: gồm nhiều cánh hoa, che chở và thu hút sâu bọ đến thụ phấn
- Nhị gồm chỉ nhị và bao phấn chứa hạt phấn
- Nhụy: Có đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy, bầu nhụy chứa noãn mang tế bào sinh dục cái.
- Nhị và nhụy là hai bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
* Ghi nhớ: SGK - 95
d. Củng cố kiến thức: 5 phút
- HS đọc phần kết luận trong SGK.
- Dùng mô hình hoa cho HS xác định các bộ phận của hoa.
- Trong các bộ phận của hoa bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất? Vì sao?
- Hướng dẫn HS cách ép hoa vào tờ giấy, ghi chú thích từng bộ phận.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Chuẩn bị bài: “Các loại hoa”
+ Mẫu vật: hoa bí, mướp, dâm bụt, loa kèn, hoa huệ.
+ Tranh các loại hoa.
5. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 33 Bài 29 Các loại hoa
Ngày soạn: 25/ 11/ 2014
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
6
33
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và hữu tính
- Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm.
b. Kĩ năng 
- Quan sát, so sánh, thảo luận.
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa và cách xếp hoa trên cây là những đặc điểm chủ yếu để phân chia các nhóm hoa.
- Kĩ năng tự tin đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về hoa đơn tính , hoa lưỡng tính và một số ảnh nói về tác dụng của hoa.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Một số loại hoa.
3. Phương pháp
- Dạy học nhóm, trực quan
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Nêu tên và chức năng các bộ phận chính của hoa ?
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
18ph
17ph
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu và hình 29.1 SGK.
- Các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng phụ sau mục 1 SGK.
- HS đại diện các nhóm trả lời, một vài HS lên bảng hoàn thành bảng phụ, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS.
- Các nhóm dựa vào bảng phụ thảo luận hoàn thành bài tập cuối mục 1 SGK.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình 29.2 SGK hãy cho biết:
+ Hoa được chia làm mấy nhóm ? cho ví dụ. ?
+ Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm khác nhau như thế nào ?
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
- GV: Sự đa dạng và phong phú về màu sắc của hoa đã tô thêm vẻ đẹp của thiên nhiên.
Mỗi chúng ta cần phải chăm sóc và bảo vệ cây xanh ở gia đình và nơi công cộng, không được ngắt hoa, bẻ cành bừa bãi.
1. Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
- Hoa đơn tính: Hoa đực ( chỉ có nhị ) và hoa cái ( chỉ có nhụy ).
- Hoa lưỡng tính: Có nhị và nhụy trên cùng một hoa.
2. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây
- Hoa mọc đơn độc: Hoa hồng, hoa sen
- Hoa mọc thành cụm: Cúc, cả, cải.
* Ghi nhớ: SGK - 98
d. Củng cố kiến thức: 5 phút
- HS trả lời câu hỏi cuối bài
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
5. Rút kinh nghiệm
Tiết 34 Bài 30 Thụ phấn
Ngày soạn: 25/ 11/ 2014
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
6
33
1. Mục tiêu
a. Kiến thúc
- Học sinh phát biểu được khái niệm thụ phấn.
- Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
- Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.
b. Kĩ năng
- Quan sát, phân tích
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng phân tích so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ phấn.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình.
c. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các loài động vật vì chúng có vai trò quan trọng trong việc thụ phấn cho hoa.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh hình 30.1 SGK
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà
3. Phương pháp
- Trực quan, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định tổ chức lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính ?
- Có mấy cách xếp hoa trên cây ?
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
18ph
17ph
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ 30.1, thực hiện lệch SGK.
- GV đặt vấn đề:
+ Thế nào là hiện tượng thụ phấn ?
+ Hoa tự thụ phấn cần có những điều kiện nào ? Đặc điểm của hoa tự thụ phấn ?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, thảo luận và thực hiện lệnh SGK
+ Thế nào là hoa giao phấn ?
+ Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào ?
+ Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào ?
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS quan sát hình 30.2 thực hiện lệnh SGK tr 100
- HS thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Hoa có đặc điểm gì dễ hấp dẫn sâu bọ ?
+ Tràng hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thường phải chui vào trong hoa ?
+ Nhị của hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác ?
+ Nhụy hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhụy ?
- GV: Đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ là gì ?
- GV: Cần phải bảo vệ các loài sâu bọ thụ phấn cho hoa
1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
- Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn.
- Hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác gọi là hoa giao phấn.
2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- Màu sắc sặc sỡ
- Hương thơm mật ngọt
- Hạt phấn có gai
- Đầu nhụy có chột dính.
* Ghi nhớ: SGK - 100
d. Củng cố kiến thức: 5 phút
- HS trả lời câu hỏi cuối bài.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
5. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 35 ôn tập học kì I
Ngày soạn: 3/ 12/ 2014
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
6
33
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản đã học.
b. Kĩ năng 
- Kĩ năng phân tích, so sánh.
c. Thái độ
- Học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà.
3. Phương pháp
- Hoạt động nhóm
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Thế nào là hoa tự thụ phấn ? Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào ?
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
12ph
11ph
12ph
Hoạt động 1
- GV treo tranh 8.1 -8.2
- Treo tranh rễ cọc, rễ chùm, yêu cầu phân biệt 2 loại rễ.
- HS xác định các miền của rễ, chức năng của các miền.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Nêu cấu tạo miền hút của rễ ?
+ Cây cần những loại muối khoáng chủ yếu nào ?
+ Xác định con đường hút nước và muối khoáng của rễ ?
+ Các loại rễ biến dạng ?
Hoạt động 2
- HS xác định các bộ phận của thân trên tranh vẽ.
+ Phân biệt chồi lá với chồi hoa ?
- GV treo tranh cấu tạo trong của thân ?
- HS xác định các loại thân ?
- HS trả lời câu hỏi 
+ Thân to ra do đâu ?
+ Thân dài ra do đâu ?
+ Có những loại thân biến dạng nào ?
Hoạt động 3
- Quan sát tranh vẽ, xác định các bộ phận bên ngoài của lá ?
- Xác định các kiểu xếp lá trên thân và cành ?
+ Cấu tạo trong của lá ?
+ Chức năng của lá ?
+ Viết sơ đồ quang hợp và hô hấp của cây ?
+ Kể tên các biện pháp bảo vệ cây xanh ?
1. Rễ
- Có 2 loại rễ, rễ cọc và rễ chùm/
- Rễ gồm 4 miền:
+ Miền trưởng thành: dẫn truyền.
+ Miền hút(lông hút): hấp thụ nước và muối khoáng.
+ Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ 
* Chức năng của miền hút 
a. Vỏ 
- Biểu bì: Bảo vệ và hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Thịt vỏ: Chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.
b. Trụ giữa
- Mạch rây: Vận chuyển chấy hữu cơ đi nuôi cây.
- Mạch gỗ: Chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân và lá.
- Ruột: Chứa chất dự trữ.
2. Thân
-Thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách ( chồi hoa và chồi lá)
* Thân có 3 loại: 
- Thân đứng:
+ Thân gỗ: Bưởi, ổi
+ Thân cột: Dừa, cau
+ Thân cỏ: đậu, rau cải
- Thân leo: Thân quấn, tua cuốn, tay móc
- Thân bò: rau má..
3. Lá 
- Lá gồm: biểu bì, thịt lá, gân lá.
- Sơ đồ hô hấp:
Chất hữu cơ + O2 à năng lượng + CO2 + hơi nước
d. Củng cố kiến thức: 5 phút
- GV nhắc lại sơ lược kiến thức đã học
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Ôn tập kiến thức đã học.
5. Rút kinh nghiệm
Tiết 36 Kiểm tra học kì I
Ngày soạn: 3/ 12/ 2014
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
6
33
I. Mục tiêu
1. Các chủ đề kiểm tra
- Tế bào thực vật, rễ, thân, lá, sinh sản sinh dưỡng.
2. Các năng lực cần hướng tới.
Stt
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
1
Năng lực thu thập và xử lý thông tin
- Khái niệm mô.
- Cấu tạo biểu bì của lá.
- Khái niệm quang hợp.
2
Năng lực giải quyết vấn đề
- Giải thích cấu tạo của lá.
- Chức năng của mạch rây và mạch gỗ.
3
Năng lực tư duy
- Phân biệt các loại rễ biến dạng, lấy ví dụ.
- Giải thích hiện tượng thực tế.
- Loại mô có khả năng phân chia.
4
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Giải thích hiện tượng thực tế.
3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ.
a. Kiến thức.
- Nêu được khái niệm mô, lấy được ví dụ.
- Nêu được cấu tạo biểu vì của lá, giải thích được vì sao lá có mặt trên sẫm hơn mặt dưới.
- Hiểu được chức năng của mạch rây và mạch gỗ.
- Phân biệt được các loại lá biến dạng, lấy được ví dụ.
- Hiểu được các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
b. Kĩ năng
- Kĩ năng tư duy, suy luận giải thích hiện tượng thực tế.
- Kĩ năng trình bày kiến thức.
c. Thái độ.
- Học sinh có ý thức bảo vệ cây xanh.
II. Hình thức đề kiểm tra.
- Kiểm tra viết, 100% tự luận.
III. Ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Các năng lực, kĩ năng hướng tới
1. Tế bào thực vật
 4 tiết
Nêu được khái niệm mô, lấy ví dụ
- Năng lực thu thập và xử lý thông tin
20 % = 2 điểm
1 câu
100% = 2 điểm
2. Rễ
 5 tiết
Phân biệt được các loại rễ biến dạng
- Năng lực tư duy
20 % =2 điểm
1 câu
100 % = 2 điểm
3. Thân
 6 tiết.
Hiểu được chức năng của mạch rây và mạch gỗ.
- Năng lực giải quyết vấn đề
20 % = 2điểm
1 câu
100 % = 2 điểm
4. Lá
 9 tiết
Nêu được cấu tạo biểu bì của lá.
Hiểu được thế nào là quang hợp.
- Năng lực tư duy
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực thu thập và xử lý thông tin
30 % = 3điểm
 1 câu
33,3% = 1 điểm
1 câu
33,3% = 1 điểm
5. Sinh sản sinh dưỡng
 2 tiết
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
- Năng lực tư duy
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
10 % = 1 điểm
1 câu
100 % = 1 điểm
Tông số câu
Tổng số điểm
100 %=10 điểm
2 câu
30 % = 3 điểm
2 câu
40 % = 4 điểm
1 câu
20 % = 2 điểm
1 câu 
10% = 1 điểm
7 câu
100% = 10 điểm
IV. Đề kiểm tra
Câu 1. Mô là gì ? lấy ví dụ về các loại mô ? Loại mô nào có khả năng phân chia ? ( 2 điểm )
Câu 2: Kể tên các loại rễ biến dạng ? lấy ví dụ ? ( 2 điểm )
Câu 3: Trình bày chức năng của mạch rây và mạch gỗ ( 2 điểm )
Câu 4: Nêu khái niệm quang hợp, viết sơ đồ quang hợp ?( 2 điểm )
Câu 5. Muốn củ khoai lang không mọc mầm thì phải cất giữ thế nào ? Em hãy cho biết người ta thường trồng khoai lang bằng cách nào. Tại sao không trồng bằng củ ? ( 1 điểm )
Câu 6. Biểu bì của lá có cấu tạo như thế nào ? ( 1 điểm )
V. Đáp án
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
- Mô gồm một nhóm tế bào có hình dạng và cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng riêng. 
- Các loại mô chính: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ. 
- Mô phân sinh có khả năng phân chia. 
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
+ Rễ củ: Củ cà rốt, củ cải. 
+ Rễ móc: Trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh 
+ Rễ thở: Cây bụt mọc, mắm, bần. 
+ Giác mút: Tơ hồng, tầm gửi. 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3 
- Mạch rây có chức năng vận chuyển chất hữu cơ. 
- Mạch gỗ có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng 
1 điểm
1 điểm
Câu 4
- Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục , sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột đồng thời nhả khí oxy.
 ánh sáng, diệp lục
 Nước + Cacbonic Tinh bột + Ôxi
1 điểm
1 điểm
Câu 5
- Muốn cho khoai lang không mọc mầm thì phải bảo quản nơi khô ráo.
- Người ta thường trồng khoai lang bằng cách cắt thân vùi xuống đất.
- không trồng khoai lang bằng củ để tiết kiệm và có thời gian thu hoạch ngắn
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 6
- Biểu bì: là 1 lớp tế bào trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ.
- Trên biểu bì: có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước (chủ yếu ở mặt dưới phiến lá)
0,5 điểm
0,5 điểm
VI. Rút kinh nghiệm
Tiết 37 Bài 30 thụ phấn ( tiếp theo ) 
Ngày soạn: 11/ 12/ 2014
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
 vắng 
6
33
1. Mục tiêu
a.Kiến thức:
- Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng và tạo ra giống mới.
b. Kĩ năng	
- Quan sát, thực hành.
* Kĩ năng sống
- Tìm kiếm và xử lí thông tin; phân tích, so sánh; vận dụng kiến thức về thụ phấn vào trồng trọt tại gia đình
c.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
+ Cây ngô có hoa, hoa bí ngô
+ Dụng cụ thụ phấn cho hoa
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà
3. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học.
- Thảo luận nhóm- -Trực quan- -Giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài dạy
a. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số: 
b Kiểm tra bài cũ 
Đặt vấn đề: Ngoài hình thức thụ phấn nhờ sâu bọ, hoa còn có hình thức thụ phấn nhờ gió.
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
22ph
18ph
Hoạt động 1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu vật và tranh vẽ hình 30.3, 30.4.
- Đặt câu hỏi gợi ý:
+ Nhận xét vị trí của hoa ngô đực và cái?
+ Vị trí đó có ý nghĩa gì trong cách thụ phấn nhờ gió?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 101
- Gợi ý: Nêu ý nghĩa của từng đặc điểm?
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS: So sánh đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
Đặc điểm
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
Hoa thụ phấn nhờ gió
Bao hoa
Nhị hoa
Nhụy hoa
Đặc điểm khác
Tích hợp giáo dục môi trờng:
Các loài động vật(đặc biệt là côn trùng) có vai trò quan trọng trong việc thụ phấn cho hoa, góp phần vào việc duy trì nòi giống của thực vật. Chúng ta cần có ý thức bảo vệ động vật, bảo vệ đa dạng sinh học.
Hoạt động 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin ở mục 4 sách giáo khoa trang 101
- Đặt câu hỏi gợi ý:
+ Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung?
+ Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn?
+ Các ứng dụng về sự thụ phấn?
- HS trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên:
+ Khi gặp những điều kiện bất lợi của thời tiết( ma nhiều, gió mạnh...) con người cần thụ phấn bổ sung cho cây
+ Con người có thể nuôi ong , trồng cây đúng thời vụ... để tăng khả năng thụ phấn.
3. Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió
- Hoa thường nằm ở ngọn cây.
- Bao hoa thường tiêu giảm.
- Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ.
- Đầu nhuỵ thường có lông dính.
4. ứng dụng kiến thức về thụ phấn
- Con người có thể chủ động giúp cho hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao.
* Ghi nhớ: SGK
d. Củng cố kiến thức: 5 phút
- Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì?
- Trong trường hợp nào thụ 

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh_hoc_6_2015.doc