Giáo án Sinh học 6 (trọn bộ)

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

- Phân biệt vật sống và vật không sống.

2. Kĩ năng

Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

3. Thái độ

Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

B. CHUẨN BỊ

Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.

 

doc 101 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1661Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 6 (trọn bộ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 to hình 15.1; 10.1 SGK.
	Bảng phụ: “Cấu tạo trong thân non”
- HS: Ôn lại bài cấu tạo miền hút của rễ, kẻ bảng cấu tạo trong và chức năng của thân non vào vở.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Cây dài ra do bộ phận nào?
3. Bài học
	VB: GV giới thiệu thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn ở thân và cành. Thân non thường có màu xanh lục.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non
Mục tiêu: HS thấy được thân non gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
+ Vấn đề 1: Xác định các bộ phận của thân non.
- GV cho HS quan sát hình 15.1 SGK, hoạt động cá nhân (GV treo tranh phóng to hình 15.1)
- GV gọi HS lên bảng chỉ tranh và trình bày cấu tạo của thân non.
- GV nhận xét và chuyển sang vấn đề 2
+ Vấn đề 2: Tìm hiểu cấu tạo phù hợp với chức năng của các bộ phận thân non.
- GV treo tranh, bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, hoàn thành bảng.
- GV đưa đáp án đúng:
+ Biểu bì có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong.
+ Thịt vỏ, dự trữ và tham gia quang hợp.
+ Bó mạch: Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ. Mạch gỗ: vận chuyển muối khoáng và nước.
+ Ruột: chứa chất dự trữ.
- HS quan sát hình 15.1 đọc phần chú thích xác đinhj cấu tạo chi tiết 1 phần của thân non.
- Cả lớp theo dõi phần trình bày của bạn, nhận xét và bổ sung.
- yêu cầu nêu được thân được chia thành 2 phần: Vỏ (biểu bì và thịt vỏ) và trụ giữa (mạch và ruột non)
- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng SGK trang 49. Chú ý cấu tạo phù hợp với chức năng của từng bộ phận.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 1-2 nhóm lên viết vào bảng phụ trình bày kết quả.
- Nhóm khác theo dõi rồi bổ sung.
- HS sửa lại bài làm của mình nếu cần.
- HS đọc to toàn bộ cấu tạo và chức năng các bộ phận của thân non.
Tiểu kết:
- Nội dung bảng đã hoàn thành.
Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ
Mục tiêu: HS thấy đặc điểm khác nhau và giống nhau giữa thân non và miền hút
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV treo tranh hình 15.1 và 10.1 phóng to lần lượt gọi 2 HS lên chỉ các bộ phận cấu tạo thân non và rễ.
- Yêu cầu HS làm bài tập s SGK trang 50.
- GV gợi ý: thân và rễ được cấu tạo bằng gì? Có những bộ phận nào? vị trí của bó mạch?...
- GV lưu ý: dù đúng hay sai thì ý kiến của nhóm vẫn được trình bày hết, sau đó sẽ bổ sung, tìm ra phần trả lời đúng nhất chứ không được cắt ngang ý kiến của nhóm).
- GV cho HS xem bảng so sánh kẻ sẵn (SGV) để đối chiếu phần vừa trình bày. GV có thể đánh giá điểm cho nhóm làm tốt.
- Nhóm thảo luận 2 nội dung:
+ Tìm đặc điểm giống nhau đều có các bộ phận.
+ Tìm đặc điểm khác nhau: vị trí bó mạch.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: 
- Kết luận SGK.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Học thuộc mục “Điều em nên biết”
- Mỗi nhóm chuẩn bị 2 thớt gỗ.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 17: Thân to ra do đâu ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trả lời câu hỏi: thân cây to ra do đâu?
- Phân biệt được dác và dòng : tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bị
- GV: Đoạn thân gỗ già cưa ngang (thớt gỗ tròn)
	Tranh phóng to hình 15.1; 16.1; 16.2
- HS: Chuẩn bị thớt, 1 cành cây bằng lăng... dao nhỏ, giấy lau.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân non?
3. Bài học
	VB: HS đã biết cây dài ra do phần ngọn nhưng cây không những dài ra mà còn to ra, vậy cây to ra do đâu?
Hoạt động 1: Xác định tầng phát sinh
Mục tiêu: HS phân biệt được tầng sinh vỏ và sinh trụ.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV treo tranh hình 15.1 và 16.1 trả lời câu hỏi: cấu tạo trong của thân non như thế nào?
- GV lưu ý: vì ở hình 16.1 không có phần biểu bì, nếu HS cho đó là đặc điểm khác thì GV phải giải thích.
- GV hướng dẫn HS xác định vị trí 2 tầng phát sinh như SGV.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận theo nhóm 3 câu hỏi.
- GV gọi đại diện nhóm lên chữa bài.
- GV nhận xét phần trao đổi của SH các nhóm, yêu cầu HS rút ra kết luận cuối cùng của hoạt động.
- HS quan sát tranh trên bảng, trao đổi nhóm và ghi nhận xét vào giấy.
- Yêu cầu: Phát hiện được tầng sinh vỏ và sinh trụ)
- 1 HS lên bảng trả lời chỉ trên tranh điểm khác nhau cơ bản giữa thân non và thân trưởng thành.
- HS các nhóm tập làm theo GV, tìm tầng sinh vỏ và sinh trụ.
- HS đọc mục thông tin SGK trang 51, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, ghi ra giấy.
- Yêu cầu:
+ Tầng sinh vỏ " sinh ra vỏ.
+ Tầng sinh trụ " sinh ra lớp mạch rây và mạch gỗ.
- HS của nhóm mang mẫu của nhóm lên chỉ vị trí của tầng phát sinh và nội dung trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:
- Cây to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
Hoạt động 2: Nhận biết vòng gỗ hàng năm, tập xác định tuổi cây
Mục tiêu: HS biết đếm vòng của cây gỗ, xác định tuổi cây.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc SGK, quan sát hình, tập đếm vòng gỗ, thảo luận theo 2 câu hỏi.
? Vòng gỗ hàng năm là gì? tại dao có vòng gỗ sẫm và vòng gỗ sáng màu?
? Làm thế nào để đếm được tuổi cây?
- GV gọi đại diện 1-2 nhóm mang miếng gỗ lên trước lớp rồi đếm số vòng gỗ và xác định tuổi cây.
- GV nhận xét và đánh giá điểm cho nhóm có kết quả đúng.
- HS đọc thông tin mục Ê SGK trang 51 mục “Em có biết” (trang 53), quan sát hình 16.3 trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm đếm số vòng gỗ trên miếng gỗ củamình rồi trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm dác và ròng
Mục tiêu: HS phân biệt được dác và ròng.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập và trả lời câu hỏi:
? Thế nào là dác? Thế nào là ròng?
? Tìm sự khác nhau giữa dác và ròng?
- GV nhận xét phần trả lời của HS, có thể mở rộng: Người ta chặt cây gỗ xoan rồi ngâm xuống ao, sau một thời gian vớt lên, có hiện tượng phần bên ngoài của thân bong ra nhiều lớp mỏng, còn phần trong cứng chắc, Em hãy giải thích?
? Khi làm cột nhà, làm trụ cầu, thành tà vẹt (đường ray tàu hoả) người ta sẽ sử dụng phần nào của gỗ?
- GV chú ý giáo dục ý thức bảo vệ cây rừng.
- HS đọc thông tin Ê quan sát hình 16.2 SGK trng 52 và trả lời 2 câu hỏi.
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào vị trí của dác và ròng để trả lời câu hỏi (phần bong ra là dác, phần cứng chắc là ròng).
- Dựa vào tính chất của dác và ròng để trả lời (người ta dùng phần ròng để làm).
Tiểu kết: 
- Thân cây gỗ già có dác và ròng.
4. Củng cố
- Gọi HS lên bảng chỉ trên tranh vị trí của tàng phát sinh, trả lời câu hỏi: thân cây to ra do đâu?
- Xác định tuổi gỗ bằng cách nào? Xác định tuổi gỗ của miếng gỗ của nhóm hay nhóm khác.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm đọc cuốn “Vì sao? Thực vật học”, chuẩn bị thí nhiệm theo nhóm cho bài sau SGK trang 54.
- Ôn lại phần cấu tạo và chức năng của bó mạch.
- Chú ý nhắc HS đọc trước bài 17, làm thí nghiệm (đặt cành hoa vào nước rồi dùng dao cắt bỏ 1 đoạn trong nước để bọt khí không làm tắc mạch dẫn).
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 18: Vận chuyển các chất trong thân
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: nước và muối khoáng từ rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thao tác thực hành.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bị
- GV: Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: hồng, cúc, huệ, loa kèn trắng, cành lá dâu, dâm bụt...
	Kính hiển vi, dao sắc, nwocs, giấy thấm, 1 cành chiết ổi, hồng xiêm (nếu có điều kiện).
- HS: làm thí nghiệm theo nhóm ghi lại kết quả, quan sát chỗ thân cây bị buộc dây thép (nếu có).
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Thân to ra do đâu?
- Tìm sự khác nhau cơ bản giữa dác và ròng?
3. Bài học
	Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (các nhóm báo cáo).
	Ôn lại kiến thức bằng 2 câu hỏi:
	? Mạch gỗ có cấu tạo và chức năng gì?
	? Mạch rây có cấu tạo và chức năng gì?
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan
Mục tiêu: HS biết được nước và muối khoáng được vận chuyển qua mạch gỗ.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu nhóm trình bày thí nghiệm ở nhà.
- GV quán át kết quả của các nhóm, so sánh SGK, GV thong báo ngay nhóm nào có kết quả tốt.
- GV cho cả lớp xem thí nghiệm của mình trên cành mang hoa (cành hoa huệ) cành mang lá (cành dâu) để nhằm mục đích chứng minh sự vận xhuyển các chất trong thân lên hoa và lá.
- GV hướng dẫn HS cắt lát mỏng qua cành của nhóm, quan sát bằng kính hiển vi.
- GV phát một số cành đã chuẩn bị hướng dẫn HS bóc vỏ cành.
- GV cho 1 vài HS quan sát mẫu trên kính hiển vi, xác định chỗ nhuộm màu, có thể trình bày hay vẽ lên bảng cho cả lớp theo dõi.
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm nhóm làm tốt.
- Đại diện nhóm trình bày các bước tiến hành thí nghiệm, cho cả lớp quan sát kết quả của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Quan sát ghi lại kết quả.
- HS nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng mắt thường chỗ có bắt màu, quan sát màu của gân lá.
- Các nhóm thảo luận: chỗ bị nhuộm màu đó là bộ phận nào của thân? Nước và muối khoáng được vận chuyển qua phần nào của thân?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:
- Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ
Mục tiêu: HS biết được chất hữu cơ được vận chuyển qua mạch rây.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân sau đó thảo luận nhóm.
- GV lưu ý khi bóc vỏ, bóc luôn cả mạch nào?
- GV có thể mở rộng: chất hữu cơ do lá chế toạ sẽ mang đi nuôi thân, cành, rễ...
- GV nhận xét và giải thích nhân dân lợi dụng hiện tượng này để chiết cành.
- GV hỏi: Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì cây có sống được không? tại sao?
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây, tránh tước vỏ cây để chơi đùa, chằng buộ dây théo vào thân cây.
- HS đọc thí nghiệm và quan sát hình 17.2 SGK trang 55.
- Thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK trang 55.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: 
- Chất hữu cơ vận chuyển nhờ mạch rây.
4. Củng cố
- Cho HS trả lời câuhỏi 1, 2 SGK, làm bài tập cuối bài tai lớp.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị: củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, củ dong ta, 1 đoạn xươgn rồng, que nhọn, giấy thấm.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 19: Biến dạng của thân
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh.
- Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật,nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 SGK.
	Một số mẫu vật.
- HS: Chuẩn bị một số củ đã dặn ở bài trước, que nhọn, giấy thấm, kẻ bảng ở SGK trang 59 vào vở.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng?
- Chức năng của mạch rây?
3. Bài mới
	VB như SGK.
Hoạt động 1: Quan sát một số thân biến dạng
Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với cây.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
a. Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân
- GV yêu cầu HS quan sát các loại củ xem chúng có đặc điểm chứng tỏ chúng là thân.
- GV lưu ý tìm củ su hào có chồi nách và gừng đã có chồi để học sinh quan sát thêm.
- GV cho HS phân chia các loại củ thành nhóm dựa trên vị trí của nó so với mặt đất và hình dạng củ, chức năng.
- GV yêu cầu HS tìm những đặc điểm giống và khác nhau giữa các loại củ này.
- GV lưu ý HS bóc vỏ của củ dong, tìm dọc củ có những mắt nhỏ đó là chồi nách, còn các vỏ (hình vẩy) là lá.
- GV cho HS trình bày và tự bổ sung cho nhau.
- GV yêu cầu HS nghiêncứu SGK trả lời 4 câu hỏi trang 58.
- GV nhận xét và tổng kết: một số loại thân biến dạng làm chức năng khác là dự trữ chất khi ra hoa kết quả.
b. Quan sát thân cây xương rồng
- GV cho HS quan sát thân cây xương rồng, thảo luận theo câu hỏi:
? Thân xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì?
? Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai?
? Cây xương rồng thường sống ở đâu?
? Kể tên một số cây mọng nước?
- GV cho HS nghiên cứu SGK rồi rút ra kết luận chung cho hoạt động 1.
- HS đặt mẫu lên bàn quan sát tìm xem có chồi, lá không?
- HS quan sát tranh ảnh và gợi ý của GV để chia củ thành nhiều nhóm.
- Yêu cầu HS nêu được:
+ Đặc điểm giống nhau: có chồi, lá " là thân.
+ Đều phình to " chứa chất dự trữ.
+ Đặc điểm khác nhau: dạng rễ; cue gừng, dong (có hình rễ), dưới mặt đất gọi là thân rễ.
Củ su hào, khoai tây (dạng tròn to) thân củ.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung,
- HS đọc mục Ê SGK trang 58, trao đổi nhóm theo 4 câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát thân, gai, chồi ngọn của cây xương rồng. Dùng que nhọn chọc vào thân, quan sát hiện tượng, trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc mục Ê SGK trang 58 để sửa chữa kết quả.
Tiểu kết:
- Thân biến dạng để chứa chất dự trữ hay dự trữ nước cho cây.
Hoạt động 2: Đặc điểm của một số loại thân biến dạng
Mục tiêu: HS ghi lại những đặc điểm và chức năng của thân biến dạng " gọi tên các loại thân biến dạng.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS hoạt động độc lập theo yêu cầu của SGK trang 59.
- GV treo bảng đã hoàn thành kiến thức để HS theo dõi và sửa bài cho nhau.
- GV tìm hiểu số bài đúng và chưa đúng bằng cách gọi cho HS giơ tay, GV sẽ biết được tỉ lệ HS nắm được bài.
- HS hoàn thành bảng ở vở bài tập.
- HS đổi vở bài tập cho bạn cùng bàn, theo dõi bảng của giáo viên, chữa chéo cho nhau.
- 1 HS đọc to toàn bộ nội dung trong bảng của GV cho cả lớp nghe để ghi nhớ kiến thức.
4. Củng cố
- GV cho HS làm bài tập tại lớp, GV thu 15 bài chấm ngày tại lớp.
- Hay kiểm tra bằng những câu hỏi như SGV.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài sau:Chuẩn bị các kiến thức cho tiết sau ôn tập.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Ôn tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố được các kiến thức đã học từ chương I đến chương III.
- Nhận biết rõ các đặc điểm có trên các tranh vẽ.
- Hiểu được chức năng phù hợp với cấu tạo.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng quan sát kính hiển vi thành thạo.
3. Thái độ
- Có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh vẽ các hình co trong nội dung đã học.
	Kính lúp, kính hiển vi.
- HS: Chuẩn bị theo nội dung đã dặn.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới
	- GV hướng dẫn HS ôn tập theo từng chương.
	- GV gợi ý bằng các câu hỏi để HS đưa ra nội dung:
a. Chương I: Tế bào thực vật
- Kính lúp, kính hiển vi: 	
+ Đặc điểm cấu tạo.
	+ Cách sử dụng.
- Quan sát tế bào thực vật: 	
+ Làm tiêu bản (phương pháp)
+ Cách quan sát và vẽ hình.
- Cấu tạo tế bào thực vật:	
+ Tìm được các bộ phận của tế bào (trên tranh câm)
	+ Biết cách quan sát.
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào:	
+ Tế bào lớn lên do đâu?
	+ Sự phân chia tế bào do đâu?
b. Chương II: Rễ
- Các loại rễ, các miền của rễ: 	
+ 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm
	+ Lấy VD
	+ Cấu tạo và chức năng miền hút của rễ
- Sự hút nước và muối khoáng của rễ:
	+ Sự cần nước và các loại muối khoáng
	+ Sự hút nước và muối khoáng của rễ do mạch gỗ
	+ Biện pháp bảo vệ cây
- Biến dạng của rễ:
	+ 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút
	+ Đặc điểm của từng loại rễ phù hợp với chức năng.
c. Chương III: Thân
- Cấu tạo ngoài của thân
	+ Các bộ phận cấu tạo ngoài của thân: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
	+ Các loại thân: đứng, leo, bò.
- Thân dài ra do: 
	+ Phần ngọn
	+ Vận dụng vào thực tế: bấm ngọn, tỉa cành.
- Cấu tạo trong của thân non:
	+ Đặc điểm cấu tạo (so sánh với cấu toạ trong của rễ)
	+ Đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng.
- Thân to ra do:
	+ Tầng sinh vỏ và sinh trụ
	+ Dác và ròng
	+ Xác định tuổi cây qua việc đếm số vòng gỗ
- Vận chuyển các chất trong thân:
	+ Nước và muối khoáng: mạch gỗ
	+ Chất hữu cơ: mạch rây
- Biến dạng của thân:
	+ Thân củ, thân rễ, thân mọng nước.
	+ Chức năng
- GV yêu cầu HS lần lượt trình bày các nội dung.
- GV nhận xét.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài và đánh giá giờ học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- HS học bài, ôn tập lại bài
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút.
Tuần 11
Tiết 21
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu rõ ràng các kiến thức đã học.
- Biết cô đọng các kiến thức chính theo yêu cầu.
- Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
A. Đề bài
I. Tự luận
Câu 1: Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ?	
II. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có khả năng phân chia:
	a. Tế bào non
	b. Tế bào trưởng thành
	c. Tế bào già
Câu 2: Cây mướp thuộc loại thân:
	a. Thân bò
	b. Thân leo (tua cuốn)
	c. Thân leo (thân quấn)
Câu 3: Cấu tạo trong của thân non:
	a. Trụ giữa có chức năng dự trữ và tham gia quang hợp.
	b. Trụ giữa có chức năng vận chuyển chất hữu cơ, nước, muối khoáng và chất dự trữ.
	c. Trụ giữa có chức năng vận chuyển nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ.
Câu 4: Thân cây to ra do:
	a. Tầng sinh vỏ
	b. Tàng sinh trụ
	c. Cả a và b
Câu 5: Câu có nội dung đúng là:
	a. Củ su hào là thân củ
	b. Củ khoai tây là thân rễ
	c. Cây xương rồng có thân mọng nước để bảo vệ.
B. Đáp án - Biểu điểm
Tự luận: 5 điểm 
+ Cấu tạo: 2,5 diểm
+ Chức năng: 2,5 điểm
Trắc nghiệm
Câu 1: b
Câu 2: b
Câu 3: b
Câu 4: c
Câu 5: a
3. Củng cố
- GV nhận xét giờ
- Chữa bài nếu còn thời gian
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Ôn tập lại các nội dung đã học.
- Chuẩn bị cho bài sau:
Mẫu vật: lá hoa hồng, lá cây đậu, dừa cạn, dây huỳnh, sen, lá lốt, kinh giới, rau muống...
- Đọc trước bài: Đặc điểm bên ngoài của lá.
Tiết 22
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Chương IV- Lá
Bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.
- Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh nhận biết.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bị
- GV: Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có kiểu mọc lá.
- HS: Chú ý nếu có điều kiện trọng nhóm nên có đủ loại lá, cành như yêu cầu bài trước.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi SGK.
3. Bài học
	VB: Cho biết tên các bộ phận của lá? Chức năng của lá?
Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài của lá
Mục tiêu: HS biết được phiến lá đa dạng là bản rộng dẹt và có 3 loại gân lá.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
a. Phiến lá
- GV cho HS quan sát phiến lá, thảo luận 3 vấn đề SGK trang 61, 62.
- GV quan sát các nhóm hoạt động, giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho HS trả lời, bổ sung cho nhau.
- GV đưa đáp án (như SGV), nhóm nào còn sai sót tự sửa chữa.
b. Gân lá
- GV cho HS quan sát lá, nghiên cứu SGK.
- GV kiểm tra từng nhóm theo mục bài tập của phần b.
? Ngoài những lá mang đi còn những lá nào có kiểu gân như thế (nếu HS không trả lời được cũng không sao)
c. Phân biệt lá đơn, lá kép
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nghiên cứu SGK và phân biệt được lá đơn, lá kép.
- GV đưa câu hỏi, HS trao đổi nhóm. 
? Vì sao lá mồng tơi thuộc loại lá đơn, lá hoa hồng thuộc loại hoa kép?
- GV cho các nhóm chọn những lá đơn và lá kép trong những lá đã chuẩn bị.
- GV gọi 1 HS lên chọn ra lá đơn và lá kép trong số những lá của GV trên bàn, cho cả lớp quan sát.
- GV cho HS rút ra kết luận.
- HS đặt tất cả lá lên bàn quan sát thảo luận theo 3 câu hỏi SGK, ghi chép ý kiến thống nhất của nhóm.
- Yêu cầu: Phiến lá có nhiều hình dạng, bản dẹt... thu nhận ánh sáng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc mục Ê SGK, quan sát mặt dưới của lá, phân biệt đủ 3 loại gân lá.
- Đại diện 1-3 nhóm mang lá có đủ 3 loại gân lá lên trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét.
- HS quan sát cành mồng tơi, cành hoa hồng kết hợp với đọc mục Ê SGK để hoàn thành yêu cầu của GV.
Chú ý vào vị trí của trồi nách.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung của 1-2 nhóm mang cành mồng tơi và cành hoa hồng trả lời trước lớp, nhóm khác nhận xét.
- Các nhóm chọn lá đơn lá kép, trao đổi nhau giữa các nhóm ở gần.
- HS rút ra kết luận.
Tiểu kết:
- Phiến lá là bản dẹt có màu sắc hình dạng, kích thước khác nhau, có 3 loại gân lá, có lá đơn và lá kép.
Hoạt động 2: Các kiểu xếp lá trên thân và cành
Mục tiêu: HS phân biệt được kiểu xếp lá và hiểu ý nghĩa sinh học của nó.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Quan sát cách mọc lá 
- GV cho HS quan sát 3 cành mang đến lớp, xác định cách xếp lá.
* Làm bài tập tại lớp
* Tìm hiểu ý nghĩa sinh học của cách xếp lá.
- GV cho HS nghiên cứu SGK tự quan sát hoặc là GV hướng dẫn như trong SGV.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi SGK trang 64.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng, HS rút ra kết luận.
- HS trong nhóm quan sát 3 cành của nhóm mình đối chiếu hình 19.5 SGK trang 63, xác định 3 cách xếp lá là: mọc cách, mọc đối, mọc vòng.
- Mỗi HS kẻ bảng SGk trang 63 hoàn thành vào vở bài tập.
- HS tự chữa cho nhau kết quả điền bảng.
- HS quan sát 3 cành kết hợp với hướng dẫn ở SGK trang 63.
- HS thảo luận đưa ra ý kiến: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_CA_NAM_SINH_6_nen_x_tham_khao_TS.doc