MỞ ĐẦU SINH HỌC
- BÀI 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
* Nêu được đặc điểm của cơ thể sống. Phân biệt vật sống và vật không sống
* Rèn kĩ năng thiết lập bảng so sánh đặc điểm của đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
* Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích khoa học
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, H2.1 SGK
III- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Nêu được các biện pháp tiêu diệt cỏ hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó. * Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu vật. * Giáo dục ý thức bảo vệ TV. II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Tranh H26.4, kẻ bảng trang 88 + Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm. - HS:Chuẩn bị 4 mẫu trong SGK theo nhóm, xem lại bài biến dạng của thân, rễ. + Kẻ bảng trang 88 III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 - Tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - HS1: Làm bài tập trắc nghiệm. - HS2: Nêu ý nghĩa của lá biến dạng? 3 - Bài mới: * MB: ( SGK ) Hoạt động 1: Khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá của một số câycó hoa. * MT: HS thấy được cơ quan sinh dưởng của một số cây có khả năng mọc chồi để tạo thành cây mới. - GV y/c HS đặt mẫu vật lên bàn để quan sát -> Thảo luận nhóm. Hoàn thành bảng trang 88. - GV cho HS các nhóm trao đổi kết quả. - GV treo bảng phụ - > y/c HS hoàn thành. - GV gọi HS lên tự điền từ vào từng mục ở bảng. - GV theo dõi bảng công bố kết quả nào đúng, kết quả nào sai. ? Quan sát bảng trên em có nhận xét gì về khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá? - HS quan sát -> Trao đổi nhóm. - HS trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - MT: Hiểu được khái niệm đơn giản sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - GV y/c HS hoạt động độc lập, thực hiện lệnh SGK. - GV y/c một vài HS đọc bài của mình, lớp nhận xét bổ sung. ? Nêu khái niệm về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? ? Tìm trong thực tế cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? - GV cho HS quan sát mẫu vật. ? Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó? ( nhất là cỏ gấu ) ?Vậy còn có biện pháp gì? Dựa vào cơ sở khoa học nào để diệt hết cỏ dại? - HS xem lại bảng ở vở bài tập -> Hoàn thành y/c phần lệnh SGK. Điền từ vào chỗ trống. - Một vài HS đọc kết quả -> HS khác theo dõi, nhận xét bổ sung. * Khái niệm: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng. ( rễ, thân, lá) + Cây hoa đá, cỏ tranh, cỏ gấu, sài đất... + Vì cỏ dại có khả năng sinh sản bằng thân rễ nên chỉ cần sót lại một mẩu thân rễ là từ đó có thể mọc chồi, ra rễ và phát triển thành cây mới rất nhanh. + BP: Nhặt bỏ được toàn bộ thân rễ ngầm dưới đất. 4 - Củng cố - Đánh giá. - GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm theo đề của phòng. 5- Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị cành rau muống cắm vào đất ẩm. - Ôn lại bài vận chuyển các chất trong thân. Ngày soạn : Tuần 16 Ngày dạy : Tiết 31 Sinh sản sinh dưỡng do người I - Mục tiêu bài học. * Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm. - Biết được những ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm. * Rèn kĩ năng nhận biết, quan sát, so sánh. * Giáo duục lòng yêu thích môn học, ham mê tìm hiểu thônh ton khoa học. II - Phương tiện dạy học. - GV: + Mẫu vật: Cành dâu, ngọn mía, rau muống giâm đã ra rễ. + Tư liệu về nhân giống vô tính trong ống nghiệm. - HS: Cành râu muống cắm trong bát đất, ngọn mía, cành sắn. III - Hoạt động dạy - học. 1 - Tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ. - HS1: Làm bài tập trắc nghiệm. - HS2: Muốn củ khoai lang ko mọc mầm thì phải cất giữ thế nào? Em hãy cho biết người ta trồng khoai lang bằng cách nào? Tại sao ko trồng bằng củ 3 - Bài mới: * MB: ( SGK ) Hoạt động 1: Tmf hiểu giâm cành. * MT: Biết được giâm cành là tách một đoạn thân, cành của cây mẹ cắm xuống đất -> cây con. - GV y/c HS hoạt động độc lập. - GV y/c HS quan sát H27.1, quan sát mẫu mang đến. ? Nhận xét H27.1 và mẫu vật? ? Giâm cành là gì? Lấy ví dụ? ? Cành của những cây này có đặc điểm gì? - GV giới thiệu mắt của cành sắn ở dọc cành, cành giâm phải là cành bánh tẻ. - GV cho HS trao đổi kết quả với nhau. - HS quan sát hình & mẫu vật -> Trả lời. + Giâm cành: Lấy một đoạn thân hoặc cành cắm xuống đất ẩm -> ra rễ -> cây con. + Có khả năng ra rễ phụ rất nhanh. - Một số HS báo cáo kết quả , HS khác nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết cành. * MT: HS biết cách chiết cành & phân biệt được cây có thể chiết cành. - GV y/c HS quan sát H27.2 ? Mô tả cách chiết cành? ? Chiết cành là gì? ?Vì sao ở cành chiết rễ chỉ mọc ra ở mép vỏ phía trên? ? Lấy ví dụ? ? Ví sao những cây trên lại có thể chiết cành? - HS quan sát hình. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Chiết cành: là làm cho cành ra rễ trên cây -> đem trồng thành cây mới. + Cây chậm ra rễ nên phải chiết cành, nếu giâm thì cành sẽ chết. Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây. * MT: HS biết các bước ghép mắt ở cây. - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H27.3 ? Em hiểu thế nào là ghép cây? ? Có mấy bước ghép cây? - GV giúp HS hoàn thiện đáp án. - HS nghiên cứu TT SGK, quan sát hình -> trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: Ghép cây là dùng mắt, chồi của một cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển. Hoạt động 4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm * MT: Biết được ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm. - GV y/c HS n.cứu TT SGK, quan sát H27.4 -> Hỏi. ? Nhân giống vô tính là gì? Em hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua phương tiện thông tin? - GV đưa tin: Từ 1 củ khoai tây bằng phương pháp nhân giống vô tính trong 8 tháng đã cho ra 2000 triệu cây mới, đủ trồng 40 ha đất. - HS n.cứu TT, quan sát hình -> trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: Nhân giống vô tính là phương pháp tạo nhiều cây mới từ 1 mô. 4- Củng cố - Đánh giá. - GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm. - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5- Hướng dẫn về nhà. - Trả lời câu hỏi SGK, đọc mục " Em có biết " - Làm bài tập SGK, báo cáo kết quả sau 2 -> 4 tuần. - Chuẩn bị hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn, kính lúp, dao lam. Ngày soạn: Tuần 16 Ngày dạy : Tiết 32 : CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH Tiết 32: Cấu tạo và chức năng của hoa I - MỤC TIÊU BÀI HỌC. * Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. - Giải thích được vì sao nhị và nhuỵlà những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. * Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách từng bộ phận cuat TV. * Giáo dục ý thức bảo vệ TV và hoa. II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa bưởi , hoa cúc, hoa hồng. + Mô hình hoa, kính lúp, dao. - HS : + Một số hoa giống GV + Kính lúp, dao lam. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 - Tổ chức: 2 - Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Có những kiểu sinh sản sinh dưỡng nào? Cho ví dụ? - HS2: Nêu phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm? 3 - Bài mới. * MB: GV cho HS quan sát một số loại hoa -> Hoa thuộc loại cơ quan nào? Cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Hoạt động 1: Các bộ phận của hoa và các chức năng của các bộ phận. * MT: Biết được các bộ phận của hoa và chức năng. - GV y/c HS quan sát hoa thật, đối chiếu với H28.1 -> Xác định các bộ phận của hoa. - GV y/c HS tách các bộ phận của hoa để quan sát số lượng cánh hoa, màu sắc, nhị, nhuỵ.... - GV y/c HS xếp gọn gàng, sạch sẽ các bộ phận xếp trên giấy. - GV y/c HS tìm đĩa mật ( Nếu có ) ? Chức năng của các bộ phận? ? TBSD cái nằm ở đâu? Chúng thuộc bộ phận nào của hoa? ? Có còn bộ phận nào của hoa chứa TBSD nữa ko? - GV kẻ bảng, gọi đại diện nhóm làm trên bảng. - HS quan sát hoa, kết hợp quan sát hình để xác định các bộ phận. - HS đếm số nhị, tách riêng một nhị, dùng dao lam cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn -> Dùng kính lúp quan sát hạt phấn. - HS quan sát nhuỵ: Dùng dao cắt ngang bầu nhuỵ, kết hợp quan sát H28.3 để tìm những phần của nhuỵ, xác định vị trí của noãn. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. STT Các bộ phận của hoa Chức năng của các bộ phận 1 - Cuống hoa - Nâng đỡ hoa 2 - Lá đài - Bảo vệ hoa ( nụ hoa ) 3 - Cánh hoa: Có máu sắc, số lượng khác nhau. - Bảo vệ nhị và nhuỵ 4 - Nhị hoa: Gồm chỉ nhị và bao phấn đính trên chỉ nhị. Bao phấn chứa rất nhiều hạt phấn. - Nhị hoa chứa TBSD đực -> Có chức năng sinh sản. 5 - Nhuỵ hoa: Gốm đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ. Trong bầu có noãn. - Nhuỵ hoa chứa TBSD cái -> Có chức năng sinh sản. 4 - Củng cố - Đánh giá. ? Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản? - 1 HS lên xác định các bộ phận của hoa. - 1 HS lên ghép hoa. 5- Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Mang hoa bí, mướp, râm bụt. Hoa huệ, hoa hồng. - Kẻ bảng SGK trang 97. Ngày soạn: Tuần 17 Ngày dạy : Tiết 33 Tiết 33: Các Loại Hoa I - MỤC TIÊU BÀI HỌC. * Phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và lưỡng tính. - Phân biệt được 2 cách sắp xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học cách xép hoa thành cụm. * Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. * Giáo dục yêu thích TV, bảo vệ hoa và TV. II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Một số mẫu hoa đơn tính, lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về hoa. - HS: +Mang đủ các loại hoa đã dặn ở bài trước. + Kẻ bảng SGK trang 97. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 - Tổ chức: 2 - Kiểm tra bài cũ. - HS 1: Nêu đặc điểm các bộ phận của hoa? - HS 2: Nêu chức năng các bộ phận của hoa? 3- Bài mới: * MB: ( SGK ) Hoạt động 1: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. * MT: HS phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - GV y/c HS đặt các hoa lên bàn để quan sát -> Hoàn thành cột 1, 2, 3 ở vở bài tập. - GV y/c HS chia hoa làm 2 nhóm. - GV cho cả lớp thảo luận kết quả. - GV cho HS làm bài tập bảng SGK và cho HS hoàn thành bảng liệt kê. ? Dựa vào bộ phận sinh sản chia làm mấy loại hoa? ? Thế nào là hoa đơn tính? ? Thế nào là hoa lưỡng tính? - HS quan sát hoa của nhóm -> Trao đổi nhóm, hoàn thành cột 1, 2, 3. - HS tự phân chia hoa làm 2 nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS chọn từ thích hợp hoàn thành bài tập. + Có 2 loại hoa: Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. + Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhuỵ. + Hoa lưỡng tính: có đủ nhị và nhuỵ. Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây. - MT: Phân bệt được hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. - GV y/c HS quan sát các hoa, đối chiếu H29.2 -> Phân chia làm 2 nhóm hoa khác nhau. - GV y/c các nhóm báo cáo kết quả. ? Dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây phân chia làm mấy loại hoa? ? Qua bài học em biết được điều gì? - HS quan sát mẫu vật và tranh, nghiên cứu TT -> Trao đổi nhóm -> Xếp hoa làm 2 nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. + Có 2 loại xếp hoa trên cây: Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. + Kết luận : ( SGK ) 4 - Củng cố - Đánh giá. - Thế nào là hoa đơn tính, lưỡng tính? Cho VD? - Có mấy cách xếp hoa trên cây? Cho VD? 5 - Hướng dẫn về nhà. Ôn tập toàn bộ từ chương I đén chương V. Ngày soạn: Tuần 17 Ngày dạy : Tiết 34 Tiết 36. Thụ phấn I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. * Nêu được đặc điểm hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Biết được khái niệm thụ phấn. * Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tư duy logíc. * Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh H30.1, H30.2. - Mẫu vật hoa bưởi, hoa bí... III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức. 1 Kiểm tra bài cũ. Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể chia hoa thành mấy loại? cho ví dụ. 3. Bài mới. * Mở bài (SGK) * HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. * Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. - GV hướng dẫn HS quan sát H30.1 -> yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Thế nào là hiện tượng thụ phấn? ? Hoa cần thụ phấn cần những điều kiện nào? => Em có kết luận gì? - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sgk -> trả lời câu hỏi. - GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm với đáp án 2 câu hỏi sgk. - GV kết luận. + Thụ phấn bằng cách giao phấn bằng nhiều yếu tố. a. Hoa tự thụ phấn. - HS quan sát H30.1 (chú ý vị trí của nhị và nhuỵ) -> thảo luận nhóm. + Hạt phấn rơi trên đầu nhuỵ. - HS làm bài tập SGK -> trao đổi câu trả lời tìm được và giải thích. Các nhóm nhận xét bổ sung. * Kết luận: - Hoa lưỡng tính. - Nhị và nhuỵ chín đồng thời. b. Hoa giao phấn - HS nghiên cứu TT sgk -> thảo luận câu trả lời. - HS tự bổ sung hoàn thiện đáp án. * Kết luận: Đặc điểm hoa giao phấn. + Hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc. + Hoa giao phấn thực hiện được nhờ nhiều yếu tố: sâu, bọ, gió, người.... * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. * Mục tiêu: Nhận biết các đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và tranh vẽ để trả lời 4 câu hỏi mục . - GV cho HS quan sát thêm 1 số tranh hoa thụ phân nhờ sâu bọ. ? Hoa có những đặc điểm nào để thu hút sâu bọ? - GV tổ chức thảo luận, trao đổi nhóm các cau hỏi. - GV nhấn mạnh đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - HS quan sát mẫu vật + tranh -> suy nghĩ trả lời câu hỏi SGk. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm: + Hoa có màu sắc sặc sỡ, hương thơm. + Đĩa mật nằm ở đáy hoa. + Hạt phấn to, có gai. + Đầu nhuỵ có chất dính. 4. Củng cố - đánh giá. - Thụ phấn là gì? - Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Tìm 1 số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que. Ngày soạn: Tuần 18 Ngày dạy : Tiết 35 : Tiết 34: Ôn tập học kì I I - MỤC TIÊU BÀI HỌC. * Hệ thống, củng cố kiến thức từ chương I đến chương V. * Rèn luyện kĩ năng phân tích , so sánh, tổng hợp. * Giáo dục ý thức ham học bộ môn. II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. Tranh về TB, rễ, thân, lá. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 - Tổ chức: 2 - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp. 3 - Bài mới: Hoạt động 1: Nghiên cứu về tế bào thực vật * MT: Nêu được cấu tạo TBTV, sự lớn lên và phân chia của TB. - GV treo tranh H7.4, y/c HS lên xác định thành phần của TB. ? TB gồm những thành phần nào? Nêu chức năng từng thành phần? - GV treo tranh H8.1; H8.2. TB lớn lên thì thành phần nào thay đổi về kích thước, số lượng? ? TB phân chia như thế nào? Bộ phận nào phân chia đầu tiên? - HS quan sát hình -> 1, 2 HS lên xác định trên tranh. * TB gồm: - Vách TB: Làm cho TB có hình dạng nhất định - Màng sinh chất: Bao bọc chất TB - Chất TB: Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của TB - Nhân: Điều kiển mọi hoạt động sống của TB. - Không bào: Chứa dịch TB - Lục lạp: Quang hợp. **Hoạt động 2: Tìm hiểu về rễ. * MT: Nêu được các loại rễ chính, cấu tạo và chức năng các miền của rễ. - GV treo tranh H19.1 ? Có mấy loại rễ? Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? - GV treo tranh H9.3 -> HS lên xác định các miền của rễ. ? Rễ gồm những miền nào? Đặc điểm và chức năng của từng miền? ? Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của miền hút? Cho biết con đường hút nước và muối khoáng hoà tan? - HS quan sát hình và trả lời. * Rễ gồm: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ. * Miền hút: - Vỏ: + Biểu bì: Có lông hút. + Thịt vỏ: - Trụ giữa: bó mạch và ruột. **Hoạt động 3: Tìm hiểu về thân. * MT: Hiểu được thân dài ra do đâu, vận chuyển các chất trong thân, ccấu tạo thân non, thân cây gỗ già. - GV y/c HS quan sát H14.1 ? Thân dài ra do đâu? ? Thân to ra do đâu? - GV cho HS quan sát H15.1 -> y/c HS lên xác định các bộ phận của thân non. Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các bộ phận? - GV cho HS quan sát H17.1; H17.2 ? Con đường vận chuyển các chất trong thân? ? So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ? - HS quan sát hình -> Trả lời. + Thân dài ra do sự phân chia TB mô phân sinh ngọn. + Thân to ra do sự phân chia TB mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. **Hoạt động 4: Tìm hiểu về lá. * MT: Hiểu rõ về cấu tạo ngoài và trong của lá, chức năng của lá - GV cho HS quan sát H19.1 -> H19.5 ? Đặc điểm cấu tạo ngoài của lá? Kiểu gân? Loại lá? Cách sắp xếp lá? ? Đặc điểm cấu tạo trong của lá? Chức năng? ? Viết sơ đồ quang hợp? Hpp hấp? ? Phần lớn nước vào cây đi đâu? - HS quan sát hình -> Trả lời. * Sơ đồ quang hợp. AS Cácboníc + Nước Tinh bột + Khí ô xi DL * Sơ đồ hô hấp Chất hữu cơ + Ô xi Năng lượng + cacboníc + Nước. 4 - Củng cố - Đánh giá. - Nêu thí nghiệm chứng minh chất khí lá nhả ra khi quang hợp? - So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ? 5 - Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập từ chương I đến chương V - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì. Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy : Tiết : Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KỲ 1 ( Đề kiểm tra của phòng GD) . : Ngày giảng: Tuần 20 Ngày Soạn Tiết 37 Tiết 37: Thụ Phấn I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. * Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. - Hiểu hiện tượng giao phấn. - Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng lượng và phẩm chất cây trồng. * Rèn kỹ năng quan sát thực hành. * Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây. II. PHƯƠNG TIỆN DAY HỌC. - Mẫu vật: cây ngô có hoa, cây bí ngô. - Dụng cụ thụ phấn cho hoa. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Thế nào là thụ phấn? đặc điểm của hoa tự thụ phấn. - HS2: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? cho ví dụ. 3. Bài mới. * Mở bài: Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ hoa còn được thụ phấn nhờ gió, nhờ người. * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. * Mục tiêu. giải thích được tác dụng của những đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió. GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và H30.3. H30.4 -> trả lời câu hỏi. ? Nhận xét gì về hoa ngô đực và cái? ? Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió? - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục 3. -> làm phiếu học tập. - GV chữa phiếu học tập. - HS quan sát mẫu vật, SGK => câu trả lời. + Hoa đực ở trên -> để tung hạt phấn. - Các nhóm thảo luận, trao đổi hoàn thành phiếu học tập. - 1,2 nhóm trình bày kết quả -> nhóm khác bổ sung. Đặc điểm của hoa - Hoa tập trung ở ngọn cây. - Bao hoa thường tiêu giảm. - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. - Hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ. - Đầy nhuỵ dài có nhiều lông. Tác dụng Hoạt động 2: ứng dụng kiến thức về thụ phấn. * Mục tiêu: - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT - SGK trả lời câu hỏi. - Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người? - GV gọi ý: ? Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung? ? Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn? - HS tự thu nhận TT -> tìm câu trả lời. + Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn. + Con người nuôi ong, trực tiếp thụ phấn cho hoa. - HS tự rút ra những ứng dụng về sự thụ phấn của con người. * Kết luận: Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm: + Tăng năng xuất quả và hạt. + Tạo ra các giống lai mới. 4 - Củng cố - Đánh giá. - Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? - Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là tốt nhất. 5 - Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thiện bài tập (102). - Tập thụ phấn cho hoa. Ngày giảng: Tuần 20 Ngày Soạn Tiết 38 Tiết 38. Thụ tinh, kết hạt và tạo quả I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. * HS hiểu được thụ tinh là gì? phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. - Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. - Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. * Rèn luyện và củng cố kỹ năng làm việc theo nhóm, quan sát nhận biết. - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. * giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. Tranh phóng to H31.1 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? - HS2: Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết. 3. Bài mới. * Mở bài: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả. * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thụ tinh. * MT: - Hiểu được sự thụ tinh. - Nêu được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. - GV hướng dẫn HS quan sát H31.1 -> tìm hiểu chú thích. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGk -> trả lời câu hỏi. ? Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? - GV giải thích (giảng giải). - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT , quan sát H31.1 ? Sự thụ tinh sảy ra tại phần nào của hoa? ? Sự thụ tinh là gì? ? Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sự sinh sản hữu tính. - GV tổ chức thảo luận trao đổi đáp án. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh sự sinh sản có sự tham gia của TBSD n và TBSD n trong thụ tinh -> sinh sản hữu tính. a) Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. - HS quan sát H31.1 -> nghiên cứu SGk -> suy nghĩ -> thảo luận câu hỏi. - HS chỉ trên tranh. * Kết luận: Hạt phấn hút chất nhầy trương lên -> nảy mầm thành ống phấn. + TBSD ô chuyển đến phần đầu ống phấn. + ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu. b) Thụ tinh. - HS nghiên cứu TT, quan sát H31.1 -> suy nghĩ ỳim đáp án câu hỏi. + Sự thụ tinh sảy ra ở noãn. + Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục ơ và TBSD o -> hợp tử. + Là sự kết hợp TBSD đực với TBSD cái. - HS phát biểu đáp án tìm được. - HS tự bổ sung để hoàn thiện kiến thức về thụ tinh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự kết hợp và tạo quả. - MT: Thấy được sự biến đổi của hoa sau khi thụ tinh để tạo quả và hạt. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK để trả lời câu hỏi. - GV giúp hoàn thiện đáp án. - HS nghiên cứu TT SGK thảo luận trả lời câu hỏi. - 1 vài nhóm trả lời -> nhóm khác nhận xét, bổ xung. * kết luận: Sau khi thụ tinh. + hợp tử -> phôi. + Noãn -> hạt chứa phôi. + Bầu -> quả chứa hạt. + Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (1 số ít loài cây ở quả còn dấu tích ở một số bộ phận của hoa). 4. Củng cố - đánh giá - Hãy kể những hiện tượng xảy ra trọng sự thụ tinh ? hiện tượng nào là quan trọng nhất? - Phân biệt
Tài liệu đính kèm: