Kiến thức:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Biết cách thiết lập bảng so sánh những đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt hại của chúng. Biết được 4 nhóm sv chính: Đv,Tv,Vi khuẩn, Nấm. Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2.Kỹ năng:
1. Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu đời sống, hoạt động của sinh vật.
2. Tập làm quen với kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: - Giáo dục hs biết bảo quản lương thực trước khi thu hoạch. II. Phương pháp: - Trực quan, so sánh. III. Phương tiện: - Gv: Chuẩn bị tranh H: 26.1 đến 26.4 ; bảng phụ. - Hs: Sưu tầm mẫu vật theo nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Ở 1 số cây có hoa rễ, thân, lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây còn có khả năng tạo thành cây mới. Vậy cây mới đó được hình thành như thế nào? GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Tìm hiểu sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá. -Gv: Cho hs quan sát tranh và mẫu vật sưu tầm. Yêu cầu trả lời: H: Cây rau má khi bò trên đất ẩm, ở mỗi mấu thân có những hiện tượng gì ? Hiện tượng: Có rễ ở mỗi mấu thân. H: Mỗi mấu thân khi tách ra, có thể thành cây mới được không? Vì sao ? Được, vì có rễ. H: Củ gừng, củ khoai lang, lá thuốc bổng, để nơi ẩm có thể tạo thành cây mới được không ? Vì sao ? Có thể tạo cây mới vì có rễ, mép lá thuốc bổng có rễ. -HS: Lần lượt trả lời .... -Gv: Nhận xét, bổ sung... Yêu cầu hs hoàn thành bảng phụ (theo nhóm). -Hs: Thảo luận, thống nhất ( phải hoàn thành được bảng bài tập): 1. Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa. (Bảng bài tập) STT Tên cây Sự tạo thành cây mới Mọc từ phần nào của cây Phần đó thuộc cơ quan nào? Trong điều kiện nào? 1 Rau má Thân bò Cơ quan sinh dưỡng Có đất ẩm 2 Gừng Thân rễ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm 3 Khoai Lang Rễ củ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm 4 Lá thuốc bỏng Lá Cơ quan sinh dưỡng Đủ độ ẩm -Gv: Sau khi hs hoàn thành bảng, cho hs nhận xét, rút ra kết luận: H: Vậy sự tạo thành cây mới là nhờ bộ phận nào của cây? Cần đ.k gì để tạo thành cây mới? -Hs: Dựa vào nội dung để trả lời ... -Gv: Nhận xét, yêu cầu hs kẽ bảng vào vở Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. -Gv: Cho hs nghiên cứu thông tin sgk, làm bài tập sgk/T 88. -Hs: Làm bài tập. Lần lượt trả lời ... -Gv: Ghi nhanh kết quả lên bảng, cho hs nhận xét, bổ sung... Gv: Đưa đáp án đúng: 1. Sinh dưỡng; 2. Rễ củ, thân bò, lá, thân rễ; 3. Độ ẩm. -Gv: Cho hs liên hệ thực tế: H: Trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ? -Hs: Trả lời .... -Gv: Liên hệ thực tế: cây cỏ gấu sinh sản sinh dưỡng tự nhiên rất nhanh... Giáo dục hs phòng trừ cỏ cho cây trồng... 2. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (Rễ, thân, lá). - Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa: Sinh sản bằng thân bò, thân rễ, rễ củ, lá ... 4/Củng cố: - GV: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? - HS: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ 1 phần của cơ quan sinh dưỡng. - GV: nhóm cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là: a/ Xà cừ, cao su, bạch đàn b/ Khoai lang, thuốc bỏng, rau má c/ Gừng, nghệ, mít. d/ Xoài, ổi, lúa. - HS: b 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr88. - Nghiên cứu bài 27, trả lời các câu hỏi sau: + Thế nào là giâm cành? Giâm cành khác với chiết cành như thế nào? + Ghép cây là gì? Cho ví dụ về 1 số cây được nhân dân ta ghép trong trồng trọt. V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 16 Ngày soạn: 29/11/2012 Tiết: 31 Ngày dạy: 01/12/2012 Bài 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người. - Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành. - Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nghiệm 2. Kỹ năng: Biết cách giâm, chiết, ghép cây. 3. Thái độ: - Giáo dục hs biết các kỹ thuật trồng cây. II. Phương pháp: - Trực quan, so sánh. III. Phương tiện: - Gv: Chuẩn bị H: 27.1 đến H: 27.4 - Hs: Đọc trước bài 27. IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: H: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Lấy Vd minh hoạ về hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Giâm cành, chiết cànhh, ghép cây và nhân giống vô tính là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra, nhằm mục đích nhân giống cây trồng. GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Tìm hiểu cách giâm cành. -Gv: Cho hs quan sát hình 27.1. Yêu cầu hs trả lời: H: Một đoạn sắn có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm sau 1 t.g có hiện tượng gì ? (Ra rễ). H: Giâm cành là gì ? H: Kể tên các loại cây có thể trồng bằng giâm cành? cành của những cây này có đ.điểm gì mà người ta có thể giâm được ? Cành rau lang, sắn, dâu tằm, mía, rau ngót ...Cành những cây này có đ.đ ra rễ rất nhanh. -Hs: Trả lời ... -Gv: Cho hs nhận xét: Nhấn mạnh: Đoạn cành đem giâm phải có đủ mắt, chồi (bánh tẻ). Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chiết cành. -Gv: Yêu cầu hs quan sát H: 27.2 (gv giới thiệu). H: Chiết cành là gì ? H: Vì sao ở cành chiết, rễ chỉ mọc ra từ mép vỏ ở phía trên của vết cắt ? Vì cắt mạch rây, chất hữu cơ ứ đọng, gặp đất ẩm, phát trien ra rễ. H: Kể tên một số cây trồng bằng cách chiết cành ? Vì sao những cây này thường không được áp dụng trồng bằng cách giâm cành ? Những cây thường trồng bằng cách giâm cành là: Những cây ăn quả... Những cây này chậm ra rễ. -Hs: Trả lời Gv: Cho hs nhận xét, liên hệ thực tế: Lưu ý cách làm bầu đất. Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật ghép cây. -Gv: Yêu cầu hs quan sát H: 27.3, thảo luận: H: Ghép cây gồm những giai đoạn nào ? -Hs: Trả lời. -Gv: Yêu cầu 1 đến 2 hs lên bảng: H: Hãy trình bày các bước ghép cây trên tranh? -Hs: Trình bày. -Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh và lưu ý cho hs: Cách ghép: Ghép mắt, ghép chồi, ghép cành. Khi chọn cành ghép chú ý chọn cành không sâu bệnh, để đạt kết quả tốt. 1. Giâm cành. Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó ra rễ, phát triển thành cây mới. 2. Chiết cành. Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. 3. Ghép cây: Ghép cây là đem cành (cành ghép) hoặc mắt ghép (mắt ghép, chồi ghép) của cây này ghép vào cây khác cùng loại (gốc ghép) để cho cành ghép tiếp tục phát triển. 4. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (Không dạy mục này) 4/Củng cố: Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk. - GV: Giâm cành là gì? Tại sao cành giâm phải có đủ mắt, chồi? - HS: -Là cắt một đoạn thân hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ -> phát triển thành cây mới. Vì sau khi cắm xuống đất ẩm, từ các mắt sẽ mọc ra rễ và mầm non mới - GV: Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm giống nhất ? Vì sao? - HS: nhân giống vô tính trong ống nghiệm, vì từ 1 mảnh nhỏ của 1 loại mô bất kì của cây thực hiện kĩ thuật nhân giống 1 thời giam ngắn là có thể tạo vô số cây cung cấp cho sản xuất. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr 91. (không trả lời câu hỏi 4) - Làm bài tập trang 92. - Đọc phần “Em có biết” - Nghiên cứu bài 28, trả lời các câu hỏi sau: + Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận? + Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu? Vì sao? - Sưu tầm các loại hoa như bài 28. V. Rút kinh nghiệm: Tuần: 17 Ngày soạn: 04/12/2012 Tiết: 32 Ngày dạy: 06/12/2012 CHƯƠNG V: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH Bài 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Biết được bộ phận hoa, vai trò của hoa đối với cây. -Phân biệt được cấu tạo của hoa và nêu các chức năng của mỗi bộ phận đó. - Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tách các bộ phận trên mẫu vật. 3. Thái độ: - Giáo dục hs bảo vệ các loại hoa. II. Phương pháp: - Trực quan, so sánh. III. Phương tiện: - Gv: Mô hình hoa; hình 28.1; 28.2; 28.3; Mẫu vật hoa: bưởi, cúc, hoa hồng... - Hs: Sưu tầm các loại hoa như bài học. IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: H: Trình bày kỹ thuật: Giâm cành, chiết cành, ghép cây ? Cho vd mỗi kỹ thuật trên? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng sinh sản như thế nào? GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hoa. Gv: Cho hs quan sát H: 28.1 kết hợp với mô hình hoa. Yêu cầu: H: Hãy tìm các bộ phận của hoa? Tên gọi của chúng? (Gv: Gợi ý: Có mấy bộ phận? Gồm những bộ phận nào?). -Hs: Phải xác định được 6 bộ phận trên mô hình (mẫu vật). -Gv: Nhận xét, bổ sung... Yêu cầu hs: Hãy đếm số cánh hoa ở các mẫu vật đã chuẩn bị, kết hợp quan sát hình: 28.2, 28.3. Thảo luận nhóm, trả lời: H: Quan sát: Đếm số lượng, màu sắc của hoa? Phân biệt nhị và nhuỵ ? Xác định hạt phấn ? Noãn nằm ở đâu ? -Hs: Hoạt động theo nhóm.... -Gv: Theo dõi hs hoạt động, nhắc nhở hs, rèn cho hs kĩ năng quan sát, tách cánh hoa... -Hs: Thống nhất, trả lời. -Gv: Nhận xét, bổ sung: Dùng hình: 28.1, 28.2; 28.3 để Nhấn mạnh: Hoa có nhiều màu sắc, Số lượng cánh ở mỗi hoa khác nhau, hạt phấn nằm trên chỉ nhị, noãn nằm ở trong bầu nhuỵ. (Gv dùng hoa (mẫu vật) để tách nhị và nhuỵ cho hs thấy rõ 2 bộ phận này). H: Trong các bộ phận của hoa, bộ phận nào là quan trọng nhất ? Bộ phận nhị và nhuỵ. -Gv: Bổ sung: Vì 2 bộ phận là cơ quan sinh sản.... Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa. -Gv: Cho hs tìm hiểu thông tin sgk. thảo luận: H: Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu? Vì sao? Bộ phận nhị và nhuỵ. Vì nhị chứa hạt phấn (t.b sinh dục đực), nhuỵ mang noãn (t.b sinh dục cái). Khi hạt phấn rơi trên đầu nhuỵ, được chuyển xuống vòi nhuỵ đến bầu nhuỵ gặp noãn Tạo quả(cơ quan sinh sản). H: Những bộ phận nào bao lấy nhị và nhuỵ? Chúng có chức năng gì? Bộ phận bao hoa (gồm đài và tràng) bào lấy nhị và nhuỵ. Có chức năng bảo vệ bộ phận bên trong. -Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung. -GV: Giáo dục hs: Khi chơi đùa nơi công viên, hoặc vườn nhà những nơi có cây ăn quả như: bưởi, xoài, thanh long... lưu ý không nên hái hoa chơi đùa sẽ ảnh hưởng đến sự tạo quả của cây. Không nên tuỳ tiện hái hoa, cần phải bảo vệ hoa, làm đẹp cho cảnh quang trường lớp, nơi công cộng... 1. Các bộ phận của hoa. - Hoa gồm có các bộ phận chính: Đài, tràng, nhị và nhuỵ. + Nhị gồm chỉ nhị và bao phấn chứa hạt phấn. + Nhuỵ gồm: Đầu, vòi, bầu nhuỵ. Noãn nằm trong bầu. 2. Chức năng các bộ phận của hoa. - Nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa (duy trì nòi giống). - Đài, tràng bảo vệ nhị và nhuỵ 4/Củng cố: Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk. - GV: Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận? - HS: - Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng, nhị và nhuỵ. - Nhị hoa gồm chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt phấn). - Nhuỵ gồm: đầu nhuỵ, vòi nhuỵ và bầu nhuỵ (chứa noãn). - Đài, tràng: bảo vệ bộ phận bên trong. - Nhị, nhuỵ: sinh sản và duy trì nòi giống. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Làm bài tập trang 95. - Nghiên cứu bài 29 hoàn thành bảng sau: TT Tên cây Bộ phận sinh sản chủ yếu Thuộc nhóm hoa nào Nhị Nhuỵ 1 2 3 4 5 6 7 8 V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 17 Ngày soạn: 04/12/2012 Tiết: 33 Ngày dạy: 07/12/2012 Bài 29 : CÁC LOẠI HOA I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Phân biệt được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc thành chùm. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục hs bảo vệ thực vật. II. Phương pháp: - Trực quan, so sánh. III. Phương tiện: - Gv: Chuẩn bị H: 29.1 (sgk). - Hs: Chuẩn bị hoa bưởi, hoa dưa chuột, hoa cải ... IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: H: Trình bày các bộ phận của hoa? chức năng của chúng? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Hoa của các loại cây rất khác nhau. Để phân chia hoa thành các nhóm, một số bạn căn cứ vào bộ phận sinh sản của hoa, có bạn lại dựavào số lượng hay đặc điểm của cánh hoa, có nhóm lại dựa trên cách xếp hoa trên câyCòn chúng ta hãy chọn cách phân chia hoa vào bộ phận sinh sản chủ yếu và dựa vào cách xếp hoa trên cây. GV: Ghi tên bài lên bảng. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Quan sát bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. -Gv: Cho hs quan sát tranh 29.1 (mẫu vật). Gv giới thiệu các loại hoa... Yêu cầu: H: Hãy tìm các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa, rồi đánh dấu (x) vào bảng sao cho thích hợp ở cột 1, 2, 3. (Gv treo bảng phụ). -Hs: Quan sát tranh + mẫu vật, thống nhất hoàn thành bảng. -Gv: Gọi lần lược đại diện nhóm lên bảng, điền vào bảng phụ theo hàng ngang cột:1, 2, 3. -Hs: Phải hoàn thành được (bảng chuẩn): 1. Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. Hoa số mấy Tên hoa Các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa Thuộc nhóm hoa nào? Nhị Nhuỵ 1 Hoa dưa chuột x Đơn tính 2 Hoa dưa chuột x Đơn tính 3 Hoa cải x x Lưỡng tính 4 Hoa bưởi x x Lưỡng tính 5 Hoa liễu x Đơn tính 6 Hoa liễu x Đơn tính 7 Hoa cây khoai tây x x Lưỡng tính 8 Hoa táo tây x x Lưỡng tính -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung ... Gọi hs lên bảng làm b.t ở sgk (bảng phụ): 1. Những hoa có đủ nhị và nhuỵ gọi là: ............ 2. Những hoa thiếu nhị hoặc nhuỵ gọi là: ......... +Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là:........... +Hoa đơn tính chỉ có nhuỵ gọi là: ........ -Hs: Lên bảng làm b/t . Gv: Nhận xét, bổ sung: 1:Hoa lưỡng tính. 2: Hoa đơn tính. 3: Hoa đực. 4:Hoa cái. -Gv: Yêu cầu hs hoàn thành tiếp cột 4. (bảng b.t). -Hs: Tiếp tục hoàn thành bảng. -Gv: Sau khi hs hoàn thành bảng xong, cho hs rút ra kết luận: H: Vậy hoa chia thành mấy nhóm ? Gồm những nhóm nào ? 2 nhóm: Đơn tính và lưỡng tính. Gv: Nhận xét, bổ sung, yêu cầu hs hoàn thành bảng vào vở... Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa. Gv: Cho hs tìm hiểu t.tin sgk, quan sát H: 29.2. H: Có mấy cách xếp hoa trên cây ? H: Hãy lấy VD về hoa mọc thành cụm và hoa mọc đơn độc ? -Hs: Trả lời... Gv: Nhận xét, bổ sung....Mở rộng kiến thức: Những hoa nhỏ thường mọc thành cụmcó tác dụng thu hút sâu bọ đến hút mật, từ hoa này sang hoa khác, giúp cho sự thụ phấn, tạo quả nhiều hơn.... * Có hai loại hoa: - Hoa đơn tính chỉ có nhị. - Hoa lưỡng tính có cả nhị cà nhuỵ. 2. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây. * C¨n cø vµo c¸ch xÕp hoa trªn c©y cã thÓ chia hoa thµnh 2 nhãm: - Hoa mäc ®¬n ®éc: Hoa hång, hoa sen - Hoa mäc thµnh côm: Cóc, huÖ. 4/Củng cố: - GV: Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa có thể chia hoa thành mấy nhóm? - HS: 2 nhóm: + Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhuỵ. + Hoa lưỡng tính: có cả nhuỵ và nhị. - GV: Dựa vào cách xếp hoa trên cây chia làm 2 nhóm: a/ Hoa mọc cách và hoa mọc đối. b/ Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. c/ Hoa mọc đối và hoa mọc vòng. d/ Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - HS: b. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr98. V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 18 Ngày soạn: 10/12/2012 Tiết: 34 Ngày dạy: 13/12/2012 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Kiểm tra lại kiến thức đã học ở chương IV, V, VI. Bằng câu hỏi tự luận và bài tập trắc nghiệm 2. Kỹ năng: - Rèn luyện ý thức tự giác và kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục hs nghiêm túc trong ôn tập. II. Phương pháp: Vấn đáp. III. Phương tiện: - Gv: Chuẩn bị bảng bài tập; Hệ thống câu hỏi. - Hs: Ôn tập các chương đã học. IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: H: Thụ phấn là gì? Thế nào là hoa tự thụ phấn? H: Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoat động 1: Ôn tập chương IV: Lá. -Gv: Yêu cầu hs lần lượt trả lời câu hỏi : H: Đặc điểm bên ngoài của lá? Cách sắp xếp lá, ý nghĩa? H: Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng ? H: Cấu tạo của một phiến lá gồm những phần nào? Chức năng ? H: Trình bày thí nghiệm để chứng minh: Lá cây chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng ? Trong quá trình chế tạo tinh bột cây cần những chất gì ? H: Viết sơ đồ quang hợp ? H: Viết sơ đồ hô hấp ? Lá cây hô hấp có ý nghĩa gì ? H: Trình bày một thí nghiệm chứng minh có sự thoát hơi nước qua lá ? H: Cho Vd về gân lá hình mạng? hình song song ? hình vòng cung ? H: Có những loại lá biến dạng nào ? ý nghĩa đối với cây ? -Hs: Lần lược, trả lời. -Gv: Nhận xét, nhắc nhở hs các kiến thức cơ bản cần lưu ý.... Hoạt động 2: Ôn tập chương V: Sinh sản sinh dưỡng. -Gv: Tiếp tục cho hs trả lời: H: Sinh sản sinh dưỡng của cây là gì ? Lấy Vd về các cấyinh sản sinh dưỡng tự nhiên ? H: Sinh sản sinh dưỡng do người gồm những hình thức nào? Cho Vd cụ thể về các hình thức đó ? -Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung. -Gv: Yêu cầu hs làm bài tập ở bảng t. 88/ sgk. -Hs: Tái hiện kiến thức cũ lên bảng làm bài tập ... -Gv: Nhận xét, bổ sung ...Đáp đáp án đúng .... Hoạt động 3: Ôn tập chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính. -Gv: Cho hs nhớ lại kiến thức đã học để trả lời : H: Hoa gồm những bộ phận nào ? Chức năng của từng bộ phận ? Bộ phận nào là quan trọng nhất ? H: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính ? Cho Vd ? H: Cho Vd về cách xếp hoa trên cây ? H: Những hoa nhỏ thường mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với thụ phấn của hoa ? -Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung.... -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung ... 4/Củng cố: - Gv: Cho hs nhắc lại kiến thức trọng tâm có liên quan đến: H: Trình bày thí nghiệm sự vận chuyển các chất trong thân ? H: Cấu tạo của rễ? Chức năng? Có mấy loại rễ chính? Lấy VD cho từng loại rễ - Gv: Qua sự trả lời của hs . Gv nhận xét sự chuẩn bị giờ ôn tập 5/ Hướng dẫn học ở nhà: -Hs: Ôn tập kiến thức ở các chương đã học. Chuẩn bị thi học kì I. V. Rút kinh nghiệm: Tuần: 21 Ngày soạn: 01/01/2013 Tiết: 36 Ngày dạy: 03/01/2013 Bài 30: THỤ PHẤN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. - Phân biệt được giao phấn và tự thụ phấn - Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả. 2. Kỹ năng: - Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng 3. Thái độ: - Giáo dục hs biết cách ứng dụng trong cây trồng. II. Phương pháp: - Trực quan, so sánh. III. Phương tiện: GV: Tranh vẽ: hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. HS: Mỗi nhóm mang mẫu hoa muớp, dâm bụt IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: (4 phút) H: Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính ? Cho Vd ? H: Có mấy cách xếp hoa trên cây ? Cho VD ? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Thô phÊn lµ hiÖn tîng h¹t phÊn tiÕp xóc víi ®Çu nhôy GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. (18 phút) -Gv: Treo hình 30.1, hướng dẫn hs quan sát. Yêu cầu hs trả lời: a. H: Hoa ở H: 30.1 là hoa lưỡng tính hay đơn tính? Là hoa lưỡng tính. H: Thời gian chín của nhị so với nhụy? nhị và nhụy chín cùng một lúc. H: Thế nào là hiện tượng tự thụ phấn ? -Hs: Trả lời, bổ sung... -Gv: Nhận xét, bổ sung nhấn mạnh cho hs: chính đ.đ nhị và nhụy chín cùng 1 lúc nên giúp hoa tự thụ phấn...Chỉ cho hs thấy bộ phận nhị , nhụy trên hình 30.1... b. -Gv: Cho hs ngiên cứu t.tin sgk, thảo luận: H: Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào? Hoa GP: Là hạt phấn của hoa này rắc vào đầu nhụy của hoa khác. Hoa tự TP: Là sự thụ phấn diễn ra trên cùng một hoa. H: Thế nào là hoa giao phấn? -Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung... H: Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào? Hs: Trả lời... Gv: Chuyển ý... Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. (18 phút) -Gv: Cho hs q.sát H: 30.2, yêu cầu hs thảo luận: H: Hoa có đặc điểm gì dể hấp dẫn sâu bọ? Có màu sắc sặc sở. H: Tràng hoa có đ.đ gì làm cho sâu bọ thường chui và trong hoa? Có hương thơm, mật ngọt. H: Nhị hoa có đ.đ gì khiến sâu bọ đến hút mật, hoặc phấn hoa thường mang hạt phấn của hoa này sang hoa khác? nhị có hạt phấn to, có gai. H: Nhụy hoa có đ.đ gì khiến sâu bọ đến thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhụy? Đầu nhụy có chất dính. -Hs: Trả lời, bổ sung cho nhau... -Gv: Cho hs rútéh rút ra kết luận: H: Vậy hoa tự thụ phấn có những đ.đ nào? -Hs : Tóm tắt nội dung trả lời. -Gv: Mở rộng kiến thức, liên hệ thực tế: Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ hoa bí , bầu ,mướp.... H: Những hoa Quỳnh, hoa Nhài, Dạ hương thường nở vào ban đêm thì đ.đ thu hút sâu bọ? Ban đêm tối, nên hoa có đ.đ màu trắng phản với màng đêm và có hương thơm ngào ngạt ... 1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. a. Hoa tự thụ phấn. - Hoa tự thụ phấn: Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. b. Hoa giao phấn. -Hoa giao phấn: là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sở, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to có gai, đầu nhụy có chất dính. 4/Củng cố: (3 phút) - GV: thụ phấn là gì? - HS: Hiện tượng thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. - GV: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. - HS: hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó, hoa giao phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ củ
Tài liệu đính kèm: