Giáo án Sinh học 6 - Tuần 30 - Tiết 37, 38

Tiết: 37

THỤ PHẤN (tiếp theo)

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: - Hs giải thích được tác dung của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so với thụ phấn nhờ sâu bọ.

 - Hiểu được hiện tượng giao phấn.

 - Biết được vai trò con người từ tự thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng xuất và phẩm chất cây trồng.

2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.

3. Thái độ: - Giáo dục hs vận dụng kiến thức góp phần trong thụ phấn cây trồng.

4. Hình thành NL, PC:

- Năng lực kiến thức sinh học, tìm hiểu tự nhiên, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin

- Phẩm chất tự chủ, siêng năng trong học tập

II.Chuẩn bị:

- Gv: Chuẩn bị: H: 30.3; 30.4; 30.5 và 1 số mẫu vật: Hoa cây ngô, hoa cây bí ngô.

- Hs: sưu tầm hoa ngô, hoa bí ngô.

III. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

3/ Giảng bài mới:

A. Hoạt động khởi động.

 

doc 8 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 6 - Tuần 30 - Tiết 37, 38", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: 1/1/2018
Tiết: 37 
THỤ PHẤN (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	- Hs giải thích được tác dung của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so với thụ phấn nhờ sâu bọ.
	- Hiểu được hiện tượng giao phấn.
	- Biết được vai trò con người từ tự thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng xuất và phẩm chất cây trồng.
2. Kỹ năng:	- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.
3. Thái độ: - Giáo dục hs vận dụng kiến thức góp phần trong thụ phấn cây trồng.	
4. Hình thành NL, PC: 
- Năng lực kiến thức sinh học, tìm hiểu tự nhiên, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin
- Phẩm chất tự chủ, siêng năng trong học tập
II.Chuẩn bị:
- Gv: Chuẩn bị: H: 30.3; 30.4; 30.5 và 1 số mẫu vật: Hoa cây ngô, hoa cây bí ngô...
- Hs: sưu tầm hoa ngô, hoa bí ngô...
III. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
KT, PP: thuyết trình, lắng nghe.
NL, PC: giải quyết vấn đề
Gv giới thiệu bài
Hs lắng nghe
 Qua bài học ngày hôm trước các em đã biết thj phấn là gì? Hoa có thể thụ phấn nhờ sâu bọ hoặc nhờ gió. Thụ phấn có những ứng dụng gì cô và các em hãy cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
KT, PP: trực quan, đắt câu hỏi
NL, PC: kiến thức sinh học, tìm hiểu tự nhiên, siêng năng trong học tập
-Gv: Hướng dẫn cho hs q.sát H: 30.3; 30.4 và mẫu vật (nếu có). Yêu cầu hs:
? Quan sát tranh, nhận xét vị trí của hoa đực và vị trí hoa cái ?
Hoa đực ở trên, hoa cái ở dưới.
? Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió ?
Hoa đực ở trên dễ tung hạt phấn khi có gió.
? Cho biết những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? Những đặc điểm đó có lợi gì?
Thông tin sgk.
-Hs: Trả lời, bổ sung...
-Gv: bổ sung trên tranh (mẫu vật): 
+ Hoa tập trung ở ngọn cây cao, dễ gặp gió.
+ Bao hoa tiêu giảm để lộ phần nhị, nhụy để thụ phấn.
+ Chỉ nhị dài , bao phấn treo lủng lẳng để gió dễ đưa đi.
+ Hạt phấn nhiều, nho, nhẹ giúp tung hạt phấn nhiều.
+ Đầu nhụ dài, có nhiều lông giúp dễ dính hạt phấn...
 Hoạt động 2: Tìm hiểu các ứng dụng về thụ phụ phấn.
KT, PP: trực quan,thảo luận, đắt câu hỏi
NL, PC: kiến thức sinh học, tìm hiểu tự nhiên, siêng năng trong học tập, giao tiếp và hợp tác
-Gv: Gọi hs đọc phần t.tin sgk ...
Yêu cầu hs thảo luận:
? Trong thực tế con người chủ động thụ phấn nhằm mụch đích gì ? thường ứng dụng cho những loại cây nào ?
-Hs: Trả lời ...
-Gv: Liên hệ thực tế bổ sung: trồng ngô những nơi thoáng, gió để giúp hoa thụ phấn hiệu quả... Nuôi ong nhiều ở vườn cây ăn quả để giúp thụ phấn...Ngoài ra người ta còn thực hiện giao phấn giữa những giống cây khác nhau tạo ra giống cây mới, có nhiều đặc tính mong muốn...
3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió:
- Hoa tập trung ở ngọn cây cao.
- Bao hoa tiêu giảm.
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
- Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ.
- Đầu nhụy dài, có nhiều lông. 
4. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn.
- Mặc dù hoa có những đặc điểm rất phù hợp với tự thụ phấn, giao phấn nhờ sâu bọ và nhờ gió, nhưng không phải lúc nào cũng thực hiện được. Vì vậy con người có thể giúp cho hoa thụ phấn bổ sung
- Người ta còn chủ động thụ phấn cho hoa làm tăng khả năng tạo quả, hạt của cây hơn.
- Từ lâu con người đã biết tạo điều kiện thuận lợi cho hoa giao phấn để tăng khả năng đậu quả
Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
KT, PP: đặt câu hỏi, động não.
NL, PC: giải quyết vấn đề
Gv: Yêu cầu hs làm bài tập:
Đặc điểm
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
Hoa thụ nhờ gió
Bao hoa
Nhị hoa
Nhụy hoa
Đặc điểm khác
- Hs : Làm bài tập theo hàng ngang.
- Gv: Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
Đặc điểm
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
Hoa thụ nhờ gió
Bao hoa
bao hoa thường có màu sắc sặc sỡ.
đơn giản, tiêu biến , không màu sắc.
Nhị hoa
có hạt phấn to, dính, có gai.
chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều nhỏ nhẹ.
Nhụy hoa
đầu nhụy thường có chất dính.
đầu nhụy dài, thường có lông quét.
Đặc điểm khác
có hương thơm, mật ngọt.
Hoa thường mọc ở cây và đầu cành.
Hoạt động vận dụng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
KT, PP: đặt câu hỏi, vấn đáp.
NL, PC: giải quyết vấn đề
Gv hỏi
? Người ta trồng ngô ở nơi thoáng gió, ít chướng ngại vật hay nuôi ong trong các vườn cây ăn quả nhằm mục đích gì?
Hs trả lời
Gv nhận xét, chốt
 Người ta trồng ngô ở nơi thoáng gió, ít chướng ngại vật hay nuôi ong trong các vườn cây ăn quả nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho hoa giao phấn nhằm tang khả năng đậu quả
Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
KT, PP: thuyết trình, lắng nghe.
NL, PC: giải quyết vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin, siêng năng trong học tập, tự chủ
Gv giao nhiệm vụ về nhà
Tìm hiểu xem người đầu tiên thụ phấn cho cây là ai.
Học bài, trả lời câu hỏi
Chuẩn bị bài sau
Hs ghi nhớ, thực hiện
Tuần: 20 Ngày soạn: 1/1/2018
Tiết: 38 
Bài 31 : THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
	- Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
	- Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.	
3. Thái độ:	- Giáo dục hs vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong cuộc sống.
4. Hình thành NL, PC: 
- Năng lực kiến thức sinh học, tìm hiểu tự nhiên, giải quyết vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin
- Phẩm chất tự chủ, siêng năng trong học tập
II. Chuẩn bị:
- Gv: Chuẩn bị hình 31.1 (sgk).
-HS: Xem kĩ bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? Những đặc điểm đó có lợi gì?
? Trong thực tế con người chủ động thụ phấn nhằm mụch đích gì ? Thường ứng dụng cho những loại cây nào ?
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động khởi động.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
KT, PP: thuyết trình, lắng nghe.
NL, PC: giải quyết vấn đề
Gv giới thiệu bài
Hs lắng nghe
 Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả.Vậy thụ tinh là gì? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.
KT, PP: trực quan, đắt câu hỏi
NL, PC: kiến thức sinh học, tìm hiểu tự nhiên, siêng năng trong học tập
-Gv: Treo hình 31.1; yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk và quan sát tranh 31.1, trả lời:
? Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?
Hs mô tả theo t.tin sgk.
-Gv: Bổ sung trên H: 31.1, nhấn mạnh: 
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên, nảy mầm thành ống phấn.
+ T.b sinh dục đực chuyển tiếp phần đầu ống phấn.
+ Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu....
-Hs: 1 đến 2 hs nhắc lại hiện tượng thụ phấn...
-Gv: Chốt lại kiến thức cho hs ghi bài ...
Hoạt động 2: Tìm hiểu thụ tinh ở thực vật.
KT, PP: trực quan, đắt câu hỏi
NL, PC: kiến thức sinh học, tìm hiểu tự nhiên, siêng năng trong học tập
-Gv: Yêu cầu hs q.sát tiếp H: 31.1, cho hs thảo luận nhóm:
? Sự thụ tinh xảy ra ở phần nào của hoa?
Ở noãn.
?: Sau khi thụ phấn đến lúa thụ tinh có những hiện tượng nào xảy ra?
Hiện tượng t.b sinh dục đực kết hợp với t.b sinh dục cái.
?: Vậy thụ tinh là gì?
Thông tin sgk.
-Hs: Lần lượt trả lời, bổ sung cho nhau...
-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh ...
? Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính?
Vì có sự kết hợp của 2 tbsd : đực + cái.
-Gv: bổ sung, nhấn mạnh: Sinh sản có sự tham gia của tế bào s.d đực và t.b sinh dục cái trong thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính...
 Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình kết hạt và tạo quả.
KT, PP: trực quan,thảo luận, đắt câu hỏi
NL, PC: kiến thức sinh học, tìm hiểu tự nhiên, siêng năng trong học tập, giao tiếp và hợp tác
-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk thảo luận: 
?: Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
Do noãn tạo thành.
? Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ phận nào của hạt?
Vỏ noãn thành vỏ hạt, còn lại tạo thành hạt, bao nhiêu số noãn là bấy nhiêu hạt ...
?: Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả có chức năng gì?
Bầu nhụy phát triển thành quả. Quả chứa hạt.
-Hs: Trả lời. Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh.
-Gv: Liên hệ thực tế, giáo dục hs không hái hoa, bẻ cành làm ảnh hưởng đến phát triển của quả....
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên, nảy mầm thành ống phấn.
+ T.b sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn.
+ Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.
2. Thụ tinh.
- Thụ tinh là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
3. Kết hạt và tạo quả.
Sau khi thụ tinh:
- Hợp tử phát triển thành phôi.
- Noãn phát triển thành hạt chứa phôi.
- Bầu phát triển thành quả chứa hạt.
* Các bộ phận khác còn lại héo và rụng đi.
Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
KT, PP: đặt câu hỏi, động não.
NL, PC: giải quyết vấn đề
Gv hỏi
Thụ tinh là gì?
Hs trả lời
Gv nhận xét, chốt
Là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
Hoạt động vận dụng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
KT, PP: đặt câu hỏi, vấn đáp.
NL, PC: giải quyết vấn đề
Gv hỏi
quả do bộ phận nào của hoa tạo thành?
a/ Hạt
b/ Noãn
c/ Bầu nhuỵ
d/ Hợp tử
Hs trả lời
Gv nhận xét, chốt
c
Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
KT, PP: thuyết trình, lắng nghe.
NL, PC: giải quyết vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin, siêng năng trong học tập, tự chủ
Gv giao nhiệm vụ về nhà
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr104
- Đọc phần “Em có biết”
- Nghiên cứu bài 32, trả lời các câu hỏi sau:
+ Căn cứ vào đặc điểm nào để chia các loại quả?
+ Có mấy loại quả chính? Cho ví dụ?
Hs ghi nhớ, thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh 6 tiet 3738_12250523.doc