I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật.
- Kể tên các ngành động vật
- Động vật có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và con người (cung cấp nguyên liệu ,thực phẩm ,dùng làm thí nghiệm ,hỗ trợ con người trong giải trí,thể thao).Tuy nhiên ,một số loài có hại (động vật truyền bệnh :trùng sốt rét ,lị, amip,ruồi,muỗi,rận ,rệp )
- HS hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người ,có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Tuần: 01 Ngày soạn: 19/8/2015 Tiết : 02 Ngày dạy: 26/8/2015 Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật. - Kể tên các ngành động vật - Động vật có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và con người (cung cấp nguyên liệu ,thực phẩm ,dùng làm thí nghiệm ,hỗ trợ con người trong giải trí,thể thao).Tuy nhiên ,một số loài có hại (động vật truyền bệnh :trùng sốt rét ,lị, amip,ruồi,muỗi,rận ,rệp) - HS hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người ,có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN: - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận nhóm - Động não - Vấn đáp – Tìm tòi. IV. PHƯƠNG TIỆN : - Tranh hình 2.1;2.2 SGK, - Bảng phụ. Đặc điểm Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sử dụng chất hữu cơ có sẵn Không Có Không Có Thực vật X X X X X X Động vật X X X X X X V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Khám phá: Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 2. Kết nối: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1: phân biệt động vật với thực vật. - GV: Y/C đọc ¢ SGK, quan sát H2.1 và phát phiếu học tập thực hiện q SGK (bảng 1 sgk trang 9) - HS: QS hình , hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập - GV: Đại diện nhóm báo, các nhóm khác nhận xét , bổ sung - Gv đưa ra bảng đáp án đúng (?) Động vật giống và khác với thực vật ở những điểm nào? à + Giống nhau : có cấu tạo từ tế bào, có khả năng sinh sản và phát triển + Khác nhau: Đv không có thành xenlulozơ trong cấu tạo tế bào, sử dụng chất hữu cơ có sẵn. Có cơ quan di chuyển, hệ thần kinh và giác quan. - Gv đánh giá nhận xét bổ sung kiến thức. *Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật: - GV: yêu cầu học sinh thực hiện q SGK trang 10 - HS: Hoạt động nhóm hoàn thành bài tập - GV: gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS: trả lời độc lập , những hs khác nhận xét bổ sung - GV: nhận xét và đưa ra đáp án đúng: 1, 3, 4 (?) Động vật có những đặc điểm gì chung ? - Gv đánh giá nhận xét và bổ sung kiến thức *Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật.) -GV: cho hs quan sát H2.2, đọc thông tin ¢ SGK - HS: quan sát H2.2, đọc thông tin ¢ SGK. - GV diễn giảng : Giới đv được chia làm nhiều ngành.Trong chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản + Động vật không xương sống: 7 ngành (ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các ngành giun: (giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân mềm, chân khớp). + Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú) *Hoạt động 4: Vai trò của động vật: - GV: Y/C đọc ¢ SGK, phát phiếu học tập thực hiện q SGK (bảng 2 sgk trang 11) - HS: đọc ¢ SGK, hoạt động nhóm hoàn thành phiếu HT. - GV: Đại diện nhóm báo, các nhóm khác nhận xét , bổ sung - HS: nhận xét bổ sung - Gv đưa ra bảng đáp án đúng (?) Động vật có vai trò gì đối với đời sống con người. - Gv đánh giá nhận xét và bổ sung kiến thức I/ Phân biệt động vật với thực vật - Giống nhau : có cấu tạo từ tế bào, có khả năng sinh sản và phát triển - Khác nhau: Đv không có thành xenlulozơ trong cấu tạo tế bào, sử dụng chất hữu cơ có sẵn. Có cơ quan di chuyển, hệ thần kinh và giác quan. II. Đặc điểm chung của động vật: - Có khả năng di chuyển - Có hệ thần kinh và giác quan - Chủ yếu là dị dưỡng III. Sơ lược phân chia giới động vật. - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7 ngành (ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các ngành giun: (giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân mềm, chân khớp). + Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). IV.Vai trò của động vật: Đv có nhiều lợi ích cho đời sống con người. Tuy nhiên một số loài có hại. 3. Cũng cồ, luyện tập: ? Nêu những điểm khác nhau giữa động vật với thực vật ? Trình bày đặc điểm chung của động vật ? Đv có vai trò gì đối với đời sống con người 4. Hướng dẫn về nhà: - Về học bàivà xem trước bài thực hành - Ngâm rơm cỏ khô vào bình, tiết sau đem vào lớp Thiện Mỹ, ngàythángnăm 2015 Duyệt của tổ trưởng Giáo viên giảng dạy Trần Quang Liêm Đặng Hoàng Đông
Tài liệu đính kèm: