BÀI 24. ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau.
- Trình bày được đặc điểm chung của lớp.
- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác trong tự nhiên và trong đời sống con người.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H24.1H24.7
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
2. Học sinh: kẻ bảng SGK trang 81, sưu tầm tranh ảnh 1 số đại diện lớp giáp xác
Tuần 13 Ngày soạn: 11/11/2017 Tiết 25 Ngày dạy: 13/11/2017 BÀI 24. ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. - Trình bày được đặc điểm chung của lớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác trong tự nhiên và trong đời sống con người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H24.1àH24.7 - Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. 2. Học sinh: kẻ bảng SGK trang 81, sưu tầm tranh ảnh 1 số đại diện lớp giáp xác III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:(1’) 7A1........................................ 7A2........................................ 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)Thu bài thu hoạch 3. Hoạt động dạy học: * Mở bài: lớp giáp xác có khoảng 20000 loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, sông, biển, một số ở trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh Hoạt động 1: Một số giáp xác khác(10’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H24.1àH24.7, đọc thông báo dưới hình, hoàn thành phiếu học tập. - GV gọi HS lên bảng điền trên bảng. - GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát hình, đọc chú thích SGK trang 79, 80 ghi nhớ thông tin. - Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên điền các nội dung, các nhóm khác bổ sung. Bảng 1: đặc điểm một số đại diện của lớp giáp xác Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1. Mọt ẩm Nhỏ Chân ở cạn Thở bằng mang 2. Sun Nhỏ Đôi râu lớn Cố định Sống bám vào vỏ tàu 3. Rận nước Rất nhỏ Chân kiếm Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái 4.Chân kiến Rất nhỏ Chân bò Tự do, kí sinh Kí sinh:phần phụ tiêu giảm 5. Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm 6. Cua nhện Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện 7. Tôm ở nhờ Lớn Chân bò ẩn vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng, mềm - Từ bảng GV yêu cầu HS thảo luận: + Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? Số lượng nhiều hay ít? + Nhận xét gì về số lượng loài, kích thước, cấu tạo môi trường sống, lối sống của lớp giáp xác? à Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? - HS thảo luận và rút ra nhận xét. + mọt ẩm, rận nước, cua đồng, tôm, tép. + Đa dạng: Số lượng loài, môi trường sống Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau Tiểu kết: - Nội dung bảng 1 - Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp giáp xác(10’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS quan sát các H22, H24, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập: Khoanh tròn vào các đáp án để chọn lấy các đặc điểm được coi là đặc điểm chung của lớp giáp xác: a. Cơ thể có vỏ kitin bao bọc; b. phần lớn sống ở nước, thở bằng mang, chân có nhiều đốt khớp động c. đa số đầu có 2 đôi râu; d. Cơ thể gồm các phần: đầu, ngực, bụng e. đẻ trứng nở thành ấu trùng qua lột xác thành cá thể trưởng thành - GV nhận xét, chốt lại kiến thức - HS quan sát tranh hình, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. - các đặc điểm chung của lóp giáp xác: a, b,c,e - Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung Tiểu kết: Đặc điểm chung của lớp giáp xác - Cơ thể có vỏ kitin bao bọc; - Phần lớn sống ở nước, thở bằng mang, - Chân có nhiều đốt khớp động - Đa số đầu có 2 đôi râu; - Đẻ trứng, trứng nở thành ấu trùng qua lột xác nhiều lần thành cá thể trưởng thành Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn(15’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK và hoàn thành bảng 2. - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền. - Lớp giáp xác có vai trò như thế nào? - GV có thể gợi ý bằng cách đặt các câu hỏi nhỏ: - Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người? - Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển? - Tác hại của giáp xác? - Theo em, chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng và phong phú của câc loài động vật thuộc lớp giáp xác? - GD ý thức bảo vệ giáp xác có lợi - HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân, làm bảng trang 81. - HS lên làm bài tập, lớp bổ sung. - Từ thông tin của bảng, HS nêu được vai trò của giáp xác + Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu xuất khẩu. +Là nguồn thức ăn của cá +ảnh hưởng giao thông đường thuỷ, truyền bệnh, làm chết cá - bảo vệ các loài sinh vật có ích. Tuyên truyền cho mọi người biết về vai trò của chúng để cùng nhau bảo vệ. Tiêu diệt các loài có hại Tiểu kết: Vai trò của giáp xác: - Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá. + Là nguồn cung cấp thực phẩm + Là nguồn lợi xuất khẩu. - Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thuỷ + kí sinh gây hại cho cá + Truyền bệnh giun sán. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 1. Củng cố(3’) - Chứng minh sự phong phú đa dạng của đv giáp xác ở địa phương em? - Nêu vai trò của đv giáp xác? 2. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 1 trang 82, bảng 2 trang 85 SGK - Đọc mục “Em có biết” - Mẫu vật:1 con nhện vườn (mỗi nhóm) V. RÚT KINH NGHIỆM. ................
Tài liệu đính kèm: