BÀI 27. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP SÂU BỌ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm chung của lớp Sâu bọ.
- Nêu được vai trò của lớp Sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người .
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên; bảo vệ thiên nhiên nói chung và lớp Sâu bọ nói riêng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- phiếu học tập bảng 2 SGK(trang 92), bảng phụ
- Một số hình ảnh về vai trò của lóp sâu bọ
2. Học sinh:
- Xem lại đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của châu chấu
- Kẻ và làm bảng 2SGK trang 92.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:(1’)
7A1 .
7A2 .
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
2.1 Mục đích kiểm tra:
2.1.1 Kiến thức:
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài, trong của tôm sông, nhện, châu chấu
- Nhận biết được một số đại diện thuộc lớp giáp xác, lớp hình nhện
Nhằm củng cố lại những kiến thức về lớp giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ (châu chấu)
Tuần 15 Ngày soạn: 25/11/2017 Tiết 29 Ngày dạy : 27/11/2017 BÀI 27. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm chung của lớp Sâu bọ. - Nêu được vai trò của lớp Sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người . 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên; bảo vệ thiên nhiên nói chung và lớp Sâu bọ nói riêng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - phiếu học tập bảng 2 SGK(trang 92), bảng phụ - Một số hình ảnh về vai trò của lóp sâu bọ 2. Học sinh: - Xem lại đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của châu chấu - Kẻ và làm bảng 2SGK trang 92. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:(1’) 7A1........................................ 7A2........................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút 2.1 Mục đích kiểm tra: 2.1.1 Kiến thức: - Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài, trong của tôm sông, nhện, châu chấu - Nhận biết được một số đại diện thuộc lớp giáp xác, lớp hình nhện Nhằm củng cố lại những kiến thức về lớp giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ (châu chấu) 2.1.2 Đối tượng: Đối tượng học sinh trung bình - khá. 2.2 Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan 2.3 Đề kiểm tra: Câu 1: Hệ tiêu hóa của châu chấu khác tôm ở chỗ: A. chất thải theo phân ra ngoài; B. Kitin và các sắc tố; C. Lớp vỏ bằng đá vôi; D. kitin, canxi và các sắc tố. Câu 2: Loài giáp xác sống cộng sinh với hải quỳ là: A. tôm hùm; B. rận nước; C. tôm ở nhờ; D. chân kiếm. Câu 3: Cơ quan hô hấp của châu chấu là: A. mang; B. ống khí C. phổi; D. da Câu 4: Cơ thể châu chấu được chia làm A. 3 phần: đầu , ngực, bụng; B. 2 phần: phần đầu ngực, phần bụng C. 3 phần: đầu, bụng, đuôi; D. 4 phần: đầu, ngực, bụng, đuôi. Câu 5: Những động vật thuộc lớp giáp xác: A. Bọ cạp, cua, tôm; B. Rận nước, ve bò, ve sầu; C. rận nước, cua nhện, mọt ẩm; D. Ong, bướm, nhện. Câu 6: Đặc điểm giống nhau giữa lớp giáp xác và lớp hình nhện là: A. hô hấp bằng mang; B. sống trên cạn; C. phần phụ ngực có 5 đôi chân; D. cơ thể gồm 2 phần: phần đầu-ngực và phần bụng. Câu 7: Đôi chân sau cùng (càng) của châu chấu có chức năng A. để bò; B. để bắt mồi; C. để bám vào cây; D. để nhảy. Câu 8: Loài động vật lớp hình nhện kí sinh gây bệnh trên da người: A. Cái ghẻ; B. Ve bò; C. Chân kiếm; D. Bọ cạp. Câu 9: Bọ cạp, ve bò, cái ghẻ xếp vào lớp hình nhện vì: A Hình dạng ngoài và khả năng di chuyển giống nhau; B. có 4 đôi chân bò; C. Cơ thể gồm 2 phần: đầu –ngực, bụng và thường có 4 đôi chân bò; D. Cơ thể gồm 2 phần: đầu –ngực, bụng. Câu 10: Trong quá trình lớn lên tôm phải lột xác nhiều lần vì: A. thích nghi với điều kiện sống thay đổi; B. lớp vỏ cứng chắc, khả năng đàn hồi kém C. trốn tránh kẻ thù; D. lớp vỏ không còn khả năng bảo vệ cơ thể tôm. 2. 4 Đáp án, biểu điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C B A C D D A C B Điểm 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 3. Hoạt động dạy học: *Mở bài: Lớp sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới động vật , chúng sống ở khắp nơi trên trái đất.Vậy chúng có những đặc điểm chung nào? Chúng đóng vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống con người? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Đặc điểm chung của lớp sâu bọ:(18’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trong thời gian 3 phút, hoàn thành bảng phụ và rút ra những đặc điểm chung cửa lớp sâu bọ? - Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước nhóm. - GV nhận xét, tiểu kết kiến thức. - HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, hoàn thành bảng phụ và trả lời các câu hỏi - Đại diện HS trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. Tiểu kết: Đặc điểm chung của lớp Sâu bọ: - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, ngực và bụng. - Phần đầu có 1đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. - Phát triển qua biến thái. Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ:(17’) Hoạt động của iáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, liên hệ thực tiễn thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 2 “vai trò thực tiễn của Sâu bọ” SGK trang 92: - GV kẻ nhanh bảng 2, gọi HS lên điền. - Để lớp sôi nổi GV nên gọi nhiều HS tham gia làm bài tập. + Vai trò của lớp Sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người? - Ngoài 7 vai trò trên, lớp sâu bọ còn có những vai trò gì? @. Tích hợp: làm thế nào bảo vệ những sâu bọ có lợi, hạn chế tác hại? - Làm thế nào diệt được sâu bọ hại mà vẫn bảo vệ được môi trường. - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ. - Nhận xét và hoàn thiện. - HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 92 SGK. - Bằng kiến thức và hiểu biết của mình để điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn ở bảng 2. - 1 HS lên điền trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung. + Vai trò của lớp Sâu bọ: Có lợi: - Đối với tự nhiên: - Đối với con người: Có hại: Vật chủ trung gian truyền bệnh, gây hại cho cây trồng, làm hại cho sản xuất nông nghiệp. - HS trả lời nêu thêm VD: + Làm sạch môi trường: bọ hung + Làm hại các cây nông nghiệp. - Bảo vệ các loài sinh vật có ích. Tuyên truyền cho mọi người biết vai trò của chúng để cùng nhau bảo vệ. Tiêu diệt các loài có hại. - HS có thể vận dụng nêu cách tiêu diệt sâu bọ có hại bằng các biện pháp cơ học và sinh học như: dùng bẫy đèn, vợt, thiên địch.... Tiểu kết: Vai trò của lớp Sâu bọ: * Có lợi: - Đối với tự nhiên: + Làm thức ăn cho các loài động vật khác. + Làm sạch môi trường. + Diệt các sâu bọ có hại. - Đối với con người: + Giúp thụ phấn cho cây trồng. + Làm thuốc chữa bệnh. + Làm thực phẩm. * Có hại: - Vật chủ trung gian truyền bệnh - Gây hại cho cây trồng. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 1. Củng cố: (3’) - Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp? Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? 2. Dặn dò: (1’) - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, đọc phần “ Em có biết”.. - Xem lại đặc điểm chung của lớp giáp xác, lớp hính nhện V. RÚT KINH NGHIỆM. ................
Tài liệu đính kèm: