I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của trùng roi (có hình vẽ).
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, tìm kiếm thông tin khi đọc SGK.
3. Thái độ:
- Yêu thích thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Tranh H 4.1=>H 4.3. phóng to
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, phiếu học tập
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng: ..tháng 08 năm 2012. Sĩ số: 23 Vắng: ...... TIẾT 4. BÀI 4: TRÙNG ROI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của trùng roi (có hình vẽ). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, tìm kiếm thông tin khi đọc SGK. 3. Thái độ: - Yêu thích thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh H 4.1=>H 4.3. phóng to 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - Mô tả hình dạng trùng roi và đặc điểm cơ bản về chúng ? 2. Bài mới: * Giáo viên giới thiệu vào bài (1/) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1: (20/) Quan sát cấu tạo và di chuyển của trùng roi - GV giới thiệu về trùng roi xanh. - Yêu cầu HS trả lời cầu hỏi: 1. Mô tả hình dạng trùng roi ? 2. Nêu cấu tạo trong của trùng roi ? 3. Trùng roi di chuyển bằng cách nào ? - GV đánh giá, kết luận. - Yêu cầu HS đọc thông tin □ trả lời các câu hỏi: 1. Tại sao nói sự dinh dưỡng của trùng roi thể hiện mối quan hệ về nguồn gốc giữa GV với TV ? - 1 HS đọc to thông tin □ SGK, các HS khác theo dõi. - 1 vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS trình bày trên tranh. - HS nghiên cứu thông tin, thảo luận chung cả lớp, trả lời câu hỏi. I. Trùng roi xanh 1. Cấu tạo và di chuyển (Cho HS đọc SGK) 2. Dinh dưỡng - Dinh dưỡng theo kiểu thực vật: quang hợp (tự dưỡng). - Dinh dưỡng theo kiểu động vật: quang hợp (dị dưỡng). - Hô hấp trao đổi qua màng tế bào. - Bài tiết nhờ không bào co bóp. 2. Sự hô hấp và bài tiết của trùng roi diễn ra như thế nào ? - GV đánh giá, kết luận. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin □ kết hợp với phân tích H4.2, mô tả 6 bước sinh sản của trùng roi qua tranh. - Yêu cầu HS thực hiện lệnh ▼ SGK / 18. - Trùng roi có thể tiến về nơi có ánh sáng nhờ đặc điểm nào ? - 1 vài HS trả lời, lớp nhận xét. - HS ghi vở - Hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm mô tả. - HS nghiên cứu thông tin trả lời. 3. Sinh sản - Khi sinh sản, nhân được phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyê n sinh và các bào quan. - Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi. 4. Tính hướng sáng (Cho HS đọc SGK) HOẠT ĐỘNG 2: (15/) Tìm hiểu về tập đoàn trùng roi - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục □ kết quan sát H4.3 trả lời câu hỏi: 1. Nhận xét hình dạng tập đoàn trùng roi ? 2. Tại sao lại gọi là tập đoàn? 3. Tại sao nói tập đoàn trùng roi là 1 nhóm động vật đơn bào ? 4. Yêu cầu HS làm bài tập điền từ vào dấu ...(3 chấm) - GV đánh giá tổng kết. - HS quan sát hình kết hợp với nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từng đại diện đứng lên trả lời, lớp bổ sung - Tự rút ra kết luận II. Tập đoàn trùng roi - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết với nhau tạo thành, có roi hướng ra ngoài. - Tập đoàn trùng roi có dạng hình cầu. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào. 3. Củng cố: (4/) - 1 HS đọc kết luận cuối bài. - Tại sao nói trùng roi thể hiện mối quan hệ giữa ĐV và TV. - Trùng roi khác và giống thực vật ở điểm nào 4. Dặn dò: (1/) - Xem lại kiến thức của trùng giày. - Đọc phần “ em có biết?” g b ò a e
Tài liệu đính kèm: