Giáo án Sinh học 7 (trọn bộ)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt

 1. Kiến thức:

 - HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

 3. Thái độ:

 - Có ý thức yêu thích bộ môn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ về động vật và môi trường sống của chúng

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải

- Tổ chức hoạt động nhóm

 

doc 133 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1540Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 (trọn bộ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước ra vào đem theo ôxi hòa tan vào khoang mang
II. Mổ và quan sát cấu tạo trong
 - Cách mổ:
 + Ghim con tôm nằm sấp bằng 4 đinh ghim(2 gốc râu, 2 ở tấm lái)
 + Dùng kẹp nâng, kéo cắt 2 đường AB và A’B’ song song, đến gốc hai mắt kép thì cắt đường ngang BB’
 + Cắt 2 đường AC và A’C’ ngược xuống phía đuôi 
 + Đổ ngập nước cơ thể tôm
 + Dùng kẹp khẽ nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài và dùng kính lúp quan sát 
 - Cấu tạo trong:
 + Hệ tiêu hóa: 
 - Miệng, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn 
 - Tuyến gan: màu vàng nhạt
 + Hệ thần kinh:
 - Vòng thần kinh hầu: gồm 2 hạch não với 2 dây nối với hạch dưới hầu
 - Khối hạch ngực tập trung thành chuỗi dài
 - Chuỗi hạch thần kinh bụng 
 4. Nhận xét:
 - GV đánh giá, nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ thực hành.
 - Đánh giá mẫu mổ, cho điểm các nhóm có kết quả tốt
 - Yêu cầu HS làm vệ sinh phòng học
 5. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới
 v. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
chương vi: ngành động vật có xương sống
 Tiết 31 Cá chép
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS trình bày được đặc điểm đời sống của cá chép
 - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn
II. chuẩn bị:
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình cá, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp?
 - Nêu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống cá chép
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
 + Cá chép sống ở đâu?
 + Thức ăn của chúng là gì?
 + Tại sao nói cá chép là ĐVbiến nhiệt
 + Đặc điểm sinh sản của cá chép?
 + Vì sao số lượng trứng của cá lại nhiều? Có ý nghĩa gì?
 HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luân.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài
+ VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép đối chiếu H31 để nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép, thảo luận hoàn thành bảng 1 SGK 
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
+ VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của vây cá
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
 + Vây cá có chức năng gì?
 + Nêu vai trò của từng loại vây cá?
 HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đời sống
 - Môi trường sống: Nước ngọt
 - Đời sống: Ăn tạp, là động vật biến nhiệt 
 - Sinh sản: Thụ tinh ngoài, đẻ trứng nhiều. Trứng được thụ tinh phát triển thành phôi
II. Cấu tạo ngoài
 1. Cấu tạo ngoài
 - Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lội
 2. Chức năngcủa vây cá 
 - Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ trái phải, lên xuống
 - Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc
 - Vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển
 4. Củng cố:
 - Trình bày cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội?
 - Kể tên các loại vây cá và chức năng của từng loại vây cá?
* Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội như thế nào?
 5. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới
v. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 32 Cấu tạo trong của Cá chép
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép
 - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn
II.chuẩn bị:
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình cá, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 -/ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn ?
 -/ Chỉ tranh, nêu tên và chức năng các loại vây cá?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng
+ VĐ 1: Tìm hiểu hệ tiêu hóa
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ trong bài 32, nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hóa mà em biết và thử xác định chức năng của mõi thành phần?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luân.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
+ VĐ 2: Tìm hiểu hệ tuần hoàn và hô hấp
- GV yêu cầu HS quan sát H33.1, thảo luận:
 + Hoàn thành bài tập trang 108 SGK
 + Cá hô hấp bằng gì?
 + Hãy giải thích hiện tượng cá cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
 + Vì sao trong bể nuôi cá, người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh? 
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
+ VĐ 3: Tìm hiểu hệ bài tiết
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
 + Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?
 HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thần kinh và các giác quan của cá
- GV yêu cầu HS quan sát H33.2, H33.3 SGK và mô hình não, thảo luận:
 + Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? 
 + Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng gì?
 + Nêu vai trò của các giác quan?
 + Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luân.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đời sống
 1. Tiêu hóa
 - Có sự phân hóa:
 + ống tiêu hóa: Miệng , hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn
 + Tuyến tiêu hóa: gan, ruột
 - Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng
 - Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước 
 2. Tuần hoàn và hô hấp
 - Hệ tuần hoàn: 
 + Tim có 2 ngăn, 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất 
 + Một vòng tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi 
 - Hô hấp bằng mang
 3. Bài tiết
 - Thận giữa (hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng ) có chức năng lọc máu, thải các chất không cần thiết ra ngoài .
II. Thần kinh và giác quan
 1. Thần kinh: 
- Hệ thần kinh bao gồm:
 + Trung ương thần kinh: não, tủy sống
 + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh dến các cơ quan
 - Cấu tạo não cá: 5 phần
 + Não trước: kém phát triển
 + Não trung gian:
 + Não giữa: Lớn, trung khu thị giác
 + Tiểu não: phát triển => điều hoà và phối hợp các hoạt động phức tạp khi bơi.
 + Hành tủy: đièu khiển nội quan 
 2. Giác quan:
 + Mắt: không có mi nên chỉ nhìn gần
 + Mũi: đánh hơi, tìm mồi
 + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
 4. Củng cố:
 - Trình bày cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước?
* Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Đặc điểm cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước như thế nào?
 5. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới
v. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 33 : Ôn tập học kỳ I: động vật không xương sống
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I về phần động vật không xương sống: tính đa dạng, sự thích nghi, ý nghĩa thực tiễn
 - HS nắm chắc kiến thức đã học
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức học tập bộ môn
II. chuẩn bị:
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ
 - HS: kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Trình bày cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đa dạng của ĐVKXS
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm các đại diện, đối chiếu hình vẽ làm bài tập
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV chữa bài bằng cách cho HS lên bảng hoàn thành bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm và hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung từng bảng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thích nghi của ĐVKXS
- GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ĐVKXS
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 3 SGK sau đó tự rút ra kết luận
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
I. Tính đa dạng của ĐVKXS
 - Nội dung ghi theo bảng kiến thức 
 - ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống 
II. Sự thích nghi của ĐVKXS
 - Nội dung ghi như phiếu học tập
III. Vai trò của ĐVKXS
 - Làm thực phẩm
 - Có giá trị xuất khẩu
 - Chữa bệnh
 - Làm đồ trang sức
 - Làm hại cơ thể động vật, thực vật, con người 
 4. Củng cố:
 - GV yêu cầu HS học phần ghi nhớ mục IV SGK
 5. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Ôn tập tốt => Thi học kì I.
v. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 34 Kiểm tra học kỳ I
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ I
 - HS thấy được kết quả học tập thông qua bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ II
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài kiẻm tra.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức nghiêm túc trong thi cử không quay cóp, gian lận trong thi cử
II. chuẩn bị:
 - Đề thi của phòng giáo dục và đào tạo
III. Phương pháp dạy học
 - Quan sát và theo dõi việc làm bài của HS
IV. Tiến trình dạy học 
 1.ổn định: 
 - GV ổn định lớp, nhắc nhở HS trước khi làm bài
 2.Kiểm tra: 
 - GV phát đề thi và theo dõi HS làm bài
 3.Thu bài. 
 4. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới
 V.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 35 đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nắm được sự đa dạng của cá về số lượng loài, lối sống và môi trường sống
 - HS trình bày được đặc điểm cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương
 - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người
 - Trình bày được đặc điểm chung của cá
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn và có ý thức bảo vệ các loài cá.
II. Chuẩn bị:
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H34.1 đến H34.7, thảo luận:
 + So sánh số loài, môi trường sống của lớp cá sụn và lớp cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp là gì?
 + Hoàn thành bảng: ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá? 
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của cá
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Môi trường sống của cá? 
 + Cơ quan di chuyển của cá?
 + Hệ hô hấp? Hệ tuần hoàn?
 + Đặc điểm sinh sản? Nhiệt độ cơ thể?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của cá
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
 + Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
 + Nêu các biện pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
 - Rất đa dạng về loài ( 25415 loài ). ở Việt Nam có 2753 loài. 
 - Gồm hai lớp:
 + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn
 + Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương
 - Điều kiện sống khác nhau ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá
II. Đặc điểm chung của cá
 - Sống ở dưới nước
 - Bơi bằng vây
 - Hô hấp bằng mang
 - Tim hai ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
 - Thụ tinh ngoài
 - Là động vật biến nhiệt 
III. Vai trò của cá
 - Cung cấp thực phẩm
 - Nguyên liệu chế thuốc, chữa bệnh
 - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
 - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa 
 4. Củng cố:
 - Trình bày các đặc điểm chung của cá?
 - Nêu vai trò của cá và các biện pháp bảo vệ, phát triển nguồn lợi cá? 
* Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Nêu đặc điểm phân biệt cá sụn và cá xương?
 5. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Đọc mục: “Em có biết”
 - Soạn bài mới
Phiếu học tập: 
 ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá
Đặc điểm môi trường
Loài điển hình
Hình dạng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chẵn
Di chuyển
Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu
Cá nhám
Thon dài
Khỏe
Bình thường
Nhanh
Tầng giữa và tầng đáy, bơi ẩn náu thường nhiều
Cá vền
Cá chép
Tương đối
ngắn
Yếu
Bình thường
Bình thường
Trong những hốc bùn đất ở đáy
Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
Trên mặt đáy biển
Cá bơn
Cá đuối
Dẹt mỏng
Rất yêu
To hoặc nhỏ
Chậm
V. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 lớp lưỡng cư
 Tiết 36 ếch đồng
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng
 - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn
II. chuẩn bị:
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình ếch đồng, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Trình bày các đặc điểm chung của cá?
 - Nêu vai trò của cá và các biện pháp bảo vệ, phát triển nguồn lợi cá? 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống ếch đồng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
 + ếch đồng sống ở đâu?
 + Thức ăn của chúng là gì? Kiếm ăn vào lúc nào?
 + Tại sao nói ếch đồng là ĐVbiến nhiệt?
 + Vì sao ếch có hiện tượng trú đông?
 HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và sự di chuyển
+ VĐ 1: Tìm hiểu di chuyển của ếch
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong tranh vẽ, thảo luận:
 + Mô tả động tác di chuyển của ếch ở trên cạn và ở dưới nước? 
 HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
+ VĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình, tranh vẽ thảo luận hoàn thành bảng: “Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch”
 HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 3: Tìm hiểu sinh sản và phát triển của ếch đồng
- GV yêu cầu HS quan sát H35.4, đọc thông tin, thảo luận:
 + Trình bày đặc điểm sinh của ếch?
 + Trứng ếch có đặc điểm gì?
 + Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
 HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Trong quá trình phát triển, nòng nọc có những đặc điểm giống cá chứng tỏ nguồn gốc của ếch
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đời sống
 - Môi trường sống: vừa sống ở cạn vừa sống ở nước
 - Đời sống: - Kiếm ăn vào ban đêm 
 - Có hiện tượng trú đông
 - Là động vật biến nhiệt
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
 1. Di chuyển
 - Khi ngồi, chi sau gấp hình chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng: hình thức nhảy cóc
 - Dưới nước, chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái: hình thức bẻ lái 
 2. Cấu tạo ngoài 
 - Nội dung ghi như phiếu học tập
III. Sinh sản và phát triển
 - Sinh sản: vào cuối mùa xuân, có tập tính ghép đôi, thụ tinh ngoài, trứng được bảo vệ trong chất nhày
 - Vòng đời: Trứng được thụ tinh phát triển qua giai đoạn nòng nọc ở dưới nước sau đó trở thành ếch trưởng thành.
 4.Củng cố:
 - Trình bày cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước?
 - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
* Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?
 5. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới
Phiếu học tập: Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài
Thích nghi với đời sống
ý nghĩa thích nghi
ở nước
ở cạn
Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước
x
Giảm sức cản của nước
Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu(mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)
x
Khi bơi vừa thở vừa quan sát
Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí
x
Giúp hô hấp trong nước
Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
x
Bảo vệ mắt, giữ cho mắt không bị khô, nhận biết âm thanh
Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt
x
Thuận lợi cho việc di chuyển
Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón
x
Tạo chân bơi để đẩy nước
V. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 37 Thực hành : Mổ cá
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS xác định được vị trí và nêu rõ một số cơ quan của cá trên mẫu mổ
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 - Kĩ năng mổ động vật có xương sống
 3. Thái độ:
 - Ngiêm túc, cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
 - GV: - Chuẩn bị mẫu cá chép, bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim, tranh vẽ H32.1, H32,3 và mô hình não cá
 - HS: chuẩn bị theo nhóm (cá chép sống)
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Trình bày cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội?
 - Kể tên các loại vây cá và chức năng của từng loại vây cá?
 3. Bài mới: 
 * Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
- GV phân chia nhóm thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
- Nêu yêu cầu của bài thực hành
 * Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
- Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và viết tường trình thu hoạch
 a. Cách mổ: 
 - GV trình bày kĩ thuật giải phẫu, chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá
 - Biểu diễn thao tác mổ
 - Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan
 b. Hướng dẫn quan sát cấu tạo trong trên khay mổ:
 - Hướng dẫn HS xác định vị trí của nội quan
 - Gỡ nội quan để quan sát rõ các nội quan
 - Quan sát mẫu bộ não cá: nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác
 c. Hướng dẫn HS viết tường trình 
 - Hướng dẫn HS cách điền vào bảng nội quan của cá: 
 + Trao đổi nhóm: nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan
 + Điền kết quả vào bảng, kết quả bảng 1 là bản tường trình bài thu hoạch
- Bước 2: HS làm thực hành
 + HS thực hành theo nhóm 4 – 6 người, mỗi nhóm cử ra nhóm trưởng để điều hành chung; thư ký để ghi chép kết quả quan sát
 + Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV: lưu ý khi mổ phải nâng mũi kéo để tránh cắt phải nội quan
 + Quan sát cấu tạo trong: Quan sát đến đâu ghi chép đến đó, sau khi quan sát thảo luận hoàn thành bảng
- Bước 3: GV kiểm tra kết quả quan sát của HS
 + GV quan sát việc thực hiện viết bản tường trình 
 + GV sửa chữa những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan sau đó thông báo đáp án chuẩn
- Bước 4: GV tổng kết
 + GV nhận xét từng mẫu mổ, tinh thần thái độ học tập của các nhóm
 + Cho điểm một số nhóm làm tốt
 + Cho HS thu dọn vệ sinh
 4. Củng cố:
 - Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được
 5. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới
V. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 38 Thực hành
 Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nhận dạng được các cơ quan trên mẫu mổ, mô hình
 - HS tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn
II. chuẩn bị:
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo trong, mô hình ếch đồng
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Trình bày cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước?
 - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch
- GV hướng dẫn HS quan sát H36.1 SGK để nhận biết các xương trong bộ xương ếch sau đó xác định chúng trên mẫu mổ(mô hình)
 HS quan sát và xác định trên mẫu mổ (mô hình) sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung 
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Bộ xương ếch có chức năng gì?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận 
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
* Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ(mô hình)
+ VĐ 1: Quan sát da
- GV yêu cầu HS quan sát H36.2 thảo luận:
 + Da có vai trò gì?
 HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
+ VĐ 2: Quan sát các nội quan
- GV yêu cầu HS quan sát H36.3, đối chiếu mô hình để xác định các cơ quan của ếch
 HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng chỉ từng cơ quan trên mô hình
- GV yêu cầu HS thảo luận sau khi nghiên cứu bảng “Đặc điểm cấu tạo trong của ếch”
 + Hệ tiêu hóa của ếch có gì khác so với cá?
 + Vì sao ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? 
 + Tim ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch?
 + Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn ở cấu tạo trong của ếch?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ s

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_SINH_7_VT.doc