Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Phương Trung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức ( 1 p)- Kiểm tra sĩ số, Làm quen với học sinh , Chia nhóm học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 241 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Phương Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đuối.
+ Nhóm 2 : Cá trích, cá vền, cá chép, lươn, cá bơn.
-Nhóm 1 : Bộ xương bằng sụn, da nhám, khe mang trần, miệng nằm ở mặt bụng.
- Nhóm 2 : Bộ xương bằng xương, da phủ vảy, có xương nắp mang, miệng nằm ở trên đầu.
- Nhóm 1 : Lớp cá sụn.
- Nhóm 2 : Lớp cá xương.
- HS trả lời à kết luận
- Yêu cầu :
+ Cá nhám, cá trích, cá đuối : sống ở biển.
+ Cá chép, cá vền : sống ở nước ngọt.
+ Cá bơn : sống ở nước lợ.
-HS khác kể thêm.
-Trả lờià Kết luận.
- HS trả lời à Kết luận
- Thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên dán đáp án vào bảng phụ
- Các nhóm nhận xét kết quả.
- Thống nhất đáp án.
- Kết luận
I- Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
- Số lượng loài lớn 
- Gồm 2 lớp :
+Lớp Cá sụn : có bộ xương bằng chất sụn.
+Lớp Cá xương : có bộ xương bằng chất xương.
- Môi trường sống đa dạng : Nước mặn, nước lợ, nước ngọt.
- Cá sống ở những điều kiện sống khác nhau nên có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau.
Hoạt động 2 Tìm hiểu đặc điểm chung của cá (6 phút)
- Mục tiêu: Tìm hiểu các đặc điểm chung của cá: Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hô hấp, tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể.
* Chuyển ý: Tuy khác nhau về cấu tạo, tập tính song mỗi loài cá đều mang những đặc điểm chung , cơ bản cho lớp.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Cá thích nghi hoàn toàn với môi trường nào?
-Chiếu tranh về cấu tạo ngoài, hô hấp , tuần hoàn của cá.
-YC HS quan sát tranh, dựa vào các kiến thức đã được học, trao đổi trong bàn xác định các đặc điểm chung của cá về :
+ Cơ quan di chuyển ?
+ Hệ hô hấp ?
+ Hệ tuần hoàn ?
+ Đặc điểm sinh sản ?
+ Nhiệt độ cơ thể ?
-Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền chỗ chấm.
-Gọi HS nhận xét.
- Trả lời à Kết luận
- Quan sát tranh, nhớ lại kiến thức đã học
- Trao đổi trong bàn xác định các đặc điểm chung của cá.
- HS lên bảng hoàn thành bài tập điền.
- HS khác nhận xét à kết luận.
 II- Đặc điểm chung của cá.
*Cá là động vật không xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước.
- Di chuyển: bơi bằng vây.
-Hô hấp :bằng mang.
- Tuần hoàn:
+Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn.
+Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
-Đa số đẻ trứng.thụ tinh ngoài.
-Là động vật biến nhiệt. 
Hoạt động 3:Tìm hiểu vai trò của cá (12 phút) 
Mục tiêu : 
+Nêu được vai trò của của cá đối với tự nhiên : Ăn bọ gậy của muỗi, sâu bọ hai lúa,...
+ Vai trò của cá với đời sống con người : Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu chế thuốc chữa bênh, đóng giày , làm cặp, làm cảnh,...
+ ý thức bảo vệ sự đa dạng nguồn lợi cá, có thái độ với những hành vi đúng, sai.
*Chuyển ý : Vai trò của cá với tự nhiên và đời sống con người như thế nào ?
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- YC HS liên hệ thực tế : 
- Tại sao trong bể nước người ta thường nuôi cá ?
- Cá ăn bọ gậy có tác dụng gì ?
- Cá sống ở trong ruộng lúa có lợi không ?
- Các bộ phận của cá như xương, mang, vây, vảy cá,... được dùng làm gì ?
- Cá có vai trò gì trong tự nhiên ?
- Quan sát hình ảnh, thảo luận trong bàn, cho biết :
- Vai trò của cá đối với đời sống con người ?
*Cá có vai trò quan trọng trong tự nhiên và đối với con người.
- Em có suy nghĩ gì về các hình thức đánh bắt cá này ?
- Cần làm gì để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ?
- Em đã có những hành động gì để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ? 
- Yêu cầu nêu được:
+ Ăn bọ gậy
+ Làm cảnh.
+ Tiêu diệt bọ gậy – ấu trùng của muỗi.
+ Gián tiếp tiêu diệt muỗi, loài vật chủ trung gian truyền bệnh cho người , động vật.
+ Có lợi vì cá ăn sâu bọ hại lúa.
+ Làm thức ăn cho các động vật khác: mèo, vịt , ngan,..
- HS trả lời à Kết luận.
- Suy nghĩ, tư duy , tìm câu trả lời ->Kết luận.
- Nêu suy nghĩ của mình
- Tận dụng , cải tạo các vực nước tự nhiên.
- Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản.
- Cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, ...
- Chống gây ô nhiễm vực nước,...
- Liên hệ bản thân => ý thức bảo vệ môi trường
III- Vai trò của cá
- Trong tự nhiên : 
+Ăn bọ gậy, sâu bọ hại lúa.
+Là thức ăn cho các động vật khác.
-Đối với con người :
+Cung cấp thực phẩm : thịt, trứng ,...
+ Là nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh : dầu cá,...
+Dùng đóng giày, làm cặp : da cá nhám.
+ Làm cảnh : các loài cá cảnh.
4. Củng cố( 4 phút )
- Hệ thống bài học.
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái của đầu câu trả lời đúng nhất:
1. Lớp cá đa dạng vì:
a. Có số lượng loài nhiều.
b. Cấu tạo cơ thể đa dạng.
c. Thích nghi với điều kiện sống khác nhau.
d. Cả a, b, c.
2. Dấu hiệu cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương :
a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương.
b. Căn cứ vào môi trường sống.
c. Căn cứ vào cấu tạo mang.
d. Cả a, b, c .
Đáp án: 1d , 2a.
5. Dặn dò (1phút) :
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Đọc mục “ Em có biết”.
Tuần 18
Tiết 35
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I
ĐỀ BÀI:
I. Trắc nghiệm
A. Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm:
a. Cơ thể có mềm không phân đốt
b. Có lớp vỏ đá vôi
c. Cơ quan vận động đã giảm
d. Cơ quan tiêu hoá đã phân hoá, có hệ tuần hoàn.
Câu 2: Vỏ tôm cứng mà tôm vẫn tăng trưởng được là nhờ:
a. Vỏ tôm ngày càng dày và lớn lên làm cho cơ thể tôm lớn lên theo.
b. Sau mỗi giai đoạn tăng trưởng, tôm phải lột xác.
c. Đến giai đoạn tăng trưởng vỏ kitin mềm ra.
d. Cả a, b, c.
Câu 3: Hệ tuần hoàn của châu chấu thuộc dạng nào:
a. Hệ tuần hoàn hở
b. Hệ tuần hoàn kín
c. Tim hình ống dài
d. Cả a, b, c
Câu 4: Châu chấu di chuyển nhờ cơ quan nào?
a. Chân trước
b. Chân sau
c. Cánh
d. Cả a, b, c
B. Đánh dấu X vào ô trống chỉ đúng vai trò thực tiễn của từng loại sâu bọ:
 Vai trò
Loài sâu bọ
Thụ phấn cho cây
Tiêu diệt các sâu bọ
Làm thực phẩm
Truyền bệnh
Phá hoại cây trồng
Làm thuốc chữa bệnh
Ruồi
Muỗi
Tằm
Ong mật
Ong mắt đỏ
Châu chấu
II. Tự luận
- Nêu cấu tạo ngoài của nhện và các chức năng phù hợp với các cấu tạo đó.
Biểu điểm
I. Trắc nghiệm
A. 4 điểm (mỗi câu đúng 1 điểm)
B. 2 điểm
II. Tự luận
- Nêu cấu tạo ngoài: 2 phần ( 2 điểm)
- Chức năng : (2 điểm)
IV. CỦNG CỐ
- GV nhận xét giờ
- Chữa bài nếu còn thời gian.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- HS học bài
- Ôn tập lại các phần đã học
- Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
.
Ngày soạn: 30/12/2013
LỚP LƯỠNG CƯ
Tiết 38 Bài 35: ẾCH ĐỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114.
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
- Cho những VD nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá?
- Vai trò của cá đối với đời sống con người?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Đời sống ( 8 phút)
Mục tiêu: 
- HS nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Giải thích được một số tập tính của ếch đồng.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận:
- Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng?
- GV cho HS giải thích một số hiện tượng:
- Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?
- Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì?
(con mồi ở cạn và ở nước nên ếch có đời sống vừa cạn vừa nước).
- HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 113 và rút ra nhận xét.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung.
- HS trình bày ý kiến.
I. Đời sống
- Ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn (nửa nước, nửa cạn).
- Kiếm ăn vào ban đêm.
- Có hiện tượng trú đông.
- Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển ( 15 phút)
Mục tiêu: HS giải thích được những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
- HS nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước và khi ở cạn.
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình 35.2 SGK, mô tả động tác di chuyển trên cạn.
+ Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 SGK, mô tả động tác di chuyển trong nước.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1, 2, 3 và hoàn chỉnh bảng trang 114.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?-- Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước?
- GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm.
- GV chốt lại bảng chuẩn.
- HS quan sát, mô tả được:
+ Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng " nhảy cóc.
+ Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái.
- HS dựa vào kết quả quan sát và tự hoàn thành bảng 1.
- HS thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến.
+ Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5
+ Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6
- HS giải thích ý nghĩa thích nghi, lớp nhận xét, bổ sung.
II.Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Di chuyển
- Ếch có 2 cách di chuyển;
+ Nhảy cóc (trên cạn)
+ Bơi (dưới nước).
2. Cấu tạo ngoài
- Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước (các đặc điểm như bảng trang 114).
Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch
 Đặc điểm hình dạng và cấu tạo
 Ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về trước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi, vừa thở).
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.
" Giảm sức cản của nước khi bơi.
" Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
" Giúp hô hấp trong nước.
" Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thành trên cạn.
" Thuận lợi cho việc di chuyển.
" Tạo thành chân bơi để đẩy nước.
Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch( 10 phút)
Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch.
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
- Trứng ếch có đặc điểm gì?
- Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
- GV treo tranh hình 35.4 SGK và yêu cầu HS trình bày sự phát triển của ếch?
- So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá?
- GV mở rộng: trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch.
- HS tự thu nhận thông tin trong SGk trang 114 và nêu được các đặc điểm sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài
+ Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái.
- HS giải thích.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Sinh sản:
+ Sinh sản vào cuói mùa xuân
+ Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước.
+ Thụ tinh ngoài, để trứng.
- Phát triển: Trứng " nòng nọc " ếch (phát triển có biến thái).
4. Củng cố ( 4 phút)
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch?
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: Ếch đồng
Ngày soạn: 1/1/2014
Tiết 39 Bài 36: THỰC HÀNH
QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm.
- Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch.
- Bộ xương ếch.
- Tranh cấu tạo trong của ếch.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch (13 phút)
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương ếch.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu.
- GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương.
- GV yêu cầu HS thảo luận:
- Bộ xương ếch có chức năng gì?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi.
- 1 HS lên bảng chỉ.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai và đai hông), xương chi (chi trước và chi sau).
- Chức năng:
	+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.
	+ Là nơi bám của cơ " di chuyển.
	+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.
Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ( 20 phút)
a. Quan sát da
- GV hướng dẫn HS:
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da và nhận xét.
- GV cho HS thảo luận và nêu vai trò của da.
- HS thực hiện theo hướng dẫn:
+ Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt bên trong có hệ mạch máu dưới da.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: 
- Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí.
b. Quan sát nội quan
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch (SGK).
- GV đến từng nhóm yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá?
- Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da?
- Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch?
- Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch, xác định các bộ phận của não.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS thảo luận:
- Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?
- HS quan sát hình, đối chiếu với mẫu mổ và xác định vị trí các hệ cơ quan.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. GV và cả lớp bổ sung, uốn nắn sai sót.
- HS thảo luận, thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ.
+ Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu.
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- HS thảo luận xác định được các hệ cơ tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn.
4. Củng cố
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm.
- Cho HS thu dọn vệ sinh.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu SGK trang 119.
Ngày soạn : 2/1/2014
Tiết 40 Bài 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính.
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư.
- Bảng phụ ghi nội dung:
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
- Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ ( 2 phút)
- Yêu cầu HS nộp bản thu hoạch giờ trước.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Đa dạng về thành phần loài ( 5 phút)
Mục tiêu: 
- HS nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cư. Từ đó thấy được môi trường sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của từng bộ.
Hoạt động của giáo viên(1)
Hoạt động của học sinh( 2)
Nội dung ghi bảng (3)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc thông tin và làm bài tập bảng sau:
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
- Thông qua bảng, GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau " ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ.
- HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu nêu được: các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn cứ vào đuôi và chân.
- HS trình bày ý kiến.
I.Đa dạng về thành phần loài
- Lưỡng cư có 4000 loài chia làm 3 bộ:
+ Bộ lưỡng cư có đuôi
+ Bộ lưỡng cư không đuôi
+ Bộ lưỡng cư không chân.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường và tập tính ( 8 phút)
Mục tiêu: HS nắm được sự ảnh hưởng của môi trường tới tập tính và hoạt động của lưỡng cư.
(1)
(2)
(3)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 GSK.
- GV treo bảng phụ, HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời.
- GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi.
- Cá nhân HS tự thu nhận thông tin qua hình vẽ, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung nếu cần.
II.Đa dạng về môi trường và tập tính
Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Tên loài
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ
Cá cóc Tam Đảo
- Sống chủ yếu trong nước
- Ban ngày
- Trốn chạy ẩn nấp
Ễnh ương lớn
- Ưa sống ở nước hơn
- Ban đêm
- Doạ nạt
Cóc nhà
- Ưa sống trên cạn hơn
- Ban đêm
- Tiết nhựa độc
Ếch cây
- Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước.
- Ban đêm
- Trốn chạy ẩn nấp
Ếch giun
- Sống chủ yếu trên cạn
- Chui luồn trong hang đất
Trốn, ẩn nấp
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lưỡng cư ( 10 phút)
(1)
(2)
(3)
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan?
- Cá nhân HS thu thập thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, trao đổi nhóm và rút ra đặc điểm chung của lưỡng cư.
II.Đặc điểm chung
Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước.
+ Da trần và ẩm
+ Di chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể.
+ Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
+ Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư ( 10 phút)
Mục tiêu: HS nắm được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và trong đời sống.
(1)
(2)
(3)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho VD minh hoạ?
- Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim?
- Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì?
- GV cho HS rút ra kết luận.
- Cá nhân HS nghiên thông tin SGK trang 122 và trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu nêu được:
+ Cung cấp thực phẩm
+ Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây thiệt hại cho cây.
+ Cấm săn bắt.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
III.Vai trò của lưỡng cư
- Làm thức ăn cho con người.
- 1 số lưỡng cư làm thuốc.
- Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh.
4. Củng cố ( 5 phút)
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
	Đánh dấu X vào câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của lưỡng cư:
	1- Là động vật biến nhiệt
	2- Thích nghi với đời sống ở cạn
	3- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể
	4- Thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
	5- Máu trong tim là máu đỏ tươi
	6- Di chuyển bằng 4 chi
	7- Di chuyển bằng cách nhảy cóc
	8- Da trần ẩm ướt
	9- Ếch phát triển có biến thái.
5. Dặn dò: ( 1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở.
Ngày soạn: 9/1/2014
LỚP BÒ SÁT
Tiết 41 Bài 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục niềm yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV:	Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn bóng.
Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 125 SGK.
Phiếu học tập ghi nội dung so sánh đặc điểm đời sống thằn lằn bóng và ếch đồng.
- HS: chuẩn bị theo nội dung đã dặn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
 - Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư?
 - Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Đời sống (13 phút)
Mục tiêu: 	- HS nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn.
- Trình bày được đặc điểm sinh sản của thằn lằn.
(1)
(2)
(3)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, làm bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn và ếch đồng.
- GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin, kết hợp với kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập.
- 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
I.Đời sống
Đặc điểm đời sống
Thằn lằn
Ếch đồng
1- Nơi sống và hoạt động
- Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo
- Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước.
2- Thời gian kiếm mồi
- Bắt mồi về ban ngày
- Bắt mồi vào chập tối hay đêm
3- Tập tính
- Thích phơi nắng
- Trú đông trong các hốc đất khô ráo.
- Thích ở nơi tối hoặc bóng râm
- Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn.
- Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV cho HS thảo luận:
- Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
- Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
- Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn?
- GV chốt lại kiến thức.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm đời sống của thằn lằn, đặc điểm sinh sản của thằn lằn.
- HS phải nêu được: thằn lằn thích nghi hoàn toàn với môi trường trên cạn.
- HS thảo luận trong nhóm.
- Yêu cầu nêu được:
+ Thằn lằn thụ tinh trong " tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít.
+ Trứng có vỏ " bảo vệ
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Môi trường sống trên cạn
- Đời sống:
	+ Sống ở nơi khô ráo, thích phơi nắng
	+ Ăn sâu bọ
	+ Có tập tính trú đông
- Sinh sản:
	+ Thụ tinh trong
	+ Trứng c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_7_soan_theo_chuan_KTKN.doc