I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-HS biết được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: Màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribozom, ti thể, bộ máy gongi ) Nhân (nhiễm sắc thể, nhân con)
-HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào
-Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát tranh hình mô hình tìm kiến thức
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ tế bào động vật
Tuần: 2 Ngày soạn: 29/08/2015 Tiết: 3 Ngày dạy: 01/09/2015 Bài 3: TẾ BÀO I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -HS biết được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: Màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribozom, ti thể, bộ máy gongi ) Nhân (nhiễm sắc thể, nhân con) -HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào -Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát tranh hình mô hình tìm kiến thức 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ tế bào động vật 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại tế bào động vật III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp (1 phút): 8A1 8A2 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần? 3. Các hoạt động dạy và học: a. Mở bài: Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất: tế bào. b. Phát triển bài: Họat động 1 (7 phút): CẤU TẠO TẾ BÀO HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS -GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc chú thích hình 3.1 SGK: Cấu tạo tế bào + Tế bào gồm mấy phần? + Màng sinh chất có gì đặc biệt? + Chất tế bào gồm những bộ phận nào? + Nhân gồm các bộ phận nào? -Treo tranh câm yêu cầu HS gắn tên các thành phần tế bào -HS quan sát hình đọc chú thích tìm hiểu cấu tạo tế bào, trả lời câu hỏi: +Gồm 3 phần: Màng, chất tế bào và nhân +Màng sinh chất cho các chất đi qua một cách có chọn lọc +Chất tế bào gồm: +Nhân gồm: Nhiễm sắc thể và nhân con -Đại diện các nhóm lên gắn tên các thành phần cấu tạo của tế bào nhóm khác bổ sung Tiểu kết: Tế bào gồm 3 phần: - Màng -Tế bào chất: Gồm các bào quan - Nhân: Nhiễm sắc thể và nhân con Họat động 2 (8 phút): CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN TRONG TẾ BÀO HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS -GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi : +Màng sinh chất có vai trò gì? +Lưới nội chất có vai trò gì trong họat động sống của tế bào? +Năng lượng cần cho các họat động lấy từ đâu? +Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? +Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng của màng sinh chất chất tế bào và nhân tế bào? - GV nhấn mạnh: Như vậy các bào quan trong tế bào có sự phối hợp họat động để tế bào thực hiên chức năng sống. +Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? - GV chốt lại đáp án -HS tìm hiêu thông tin SGK tìm câu trả lời +Yêu cầu nêu được như bảng 3.1 SGK + Vì nhân điều khiển mọi hoạt động +Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những chất riêng của tế bào. Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cần cho mọi họat động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể. NST trong nhân qui định đặc điểm cấu trúc protein được tổng hợp trong tế bào ở ribozom. + Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản di truyền đều được tiến hành ở tế bào Tiểu kết: -Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất -Chất tế bào: Thực hiện các họat động sống của tế bào -Nhân: Điều khiển mọi họat động sống của tế bào Họat động 3 (7 phút): THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK +Cho biết thành phần hóa học của tế bào? +Các chất cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu? +Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ: Protein, lipit, gluxit, v itamin, muối khóang? -HS đọc thông tin trang 12 SGK +Gồm có chất vô cơ và chất hữu cơ +Các chất hóa học có trong tự nhiên +Aên đủ các chất để xây dựng tế bào Tiểu kết: Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ +Chất vô cơ: Protein, gluxit, lipit, axit nucleic +Chất vô cơ: Muối khóang Họat động 4 (10 phút): HỌAT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS -GV hướng dẫn HS tìm hiểu sơ đồ 3.2 SGK thảo luận trả lời câu hỏi: +Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? +Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? +Cơ thể lớn lên được là do đâu? +Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào? +Lấy ví dụ để thấy mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường? -HS ngiên cứu sơ đồ hình 3.2 trang 12 SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi -Yêu cầu: Họat động sống của cơ thể có ở tế bào -Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung Tiểu kết: - Trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1. Củng cố (5 phút): - HS đọc kết luận trong SGK - Sắp xếp các bào quan tương ứng với các chức năng cho phù hợp Chức năng Bào quan Ghép cột 1. Nơi tổng hợp protein 2.Vận chuyển các chất trong tế bào 3.Tham gia họat động hô hấp giải phóng năng lượng 4. Cấu trúc qui định sự hình thành protein 5.Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm trong họat động sống của tế bào a. Lưới nội chất b.Ti thể c. Ribozom d. Bộ máy gonghi e. Nhiễm sắc thể 2. Dặn dò (1 phút): - Học bài trả lời câu hỏi 2 SGK. Đọc mục‘’em có biết‘. Ôn tập phần mô ở thực vật V/ RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: