Giáo án Sinh học 8 - Đại não

A/ MỤC TIÊU:

 1/ Kiến thức:

- Học sinh hiểu rõ được cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não, thể hiện sự tiến hóa so với động vật thuộc lớp có vú.

- Học sinh xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người.

 2/ Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình

- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.

- Kỹ năng hoạt động nhóm

 3/ Thái độ tình cảm:

- Tạo thái độ tích cực chủ động trong học tập

- Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não.

B/ CHUẨN BI:

 1/ Giáo viên:

- Tranh phóng to hình 46.1 ; 47.1 ; 47.2 ; 47.3 ; 47.4

- Mô hình bộ não

- Tranh câm hình 47.2 và các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh , các thùy não.

 2/ Học sinh:

 Xem trước bài 47

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 6410Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Đại não", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
A/ MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức:
Học sinh hiểu rõ được cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não, thể hiện sự tiến hóa so với động vật thuộc lớp có vú.
Học sinh xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người.
 2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
Kỹ năng hoạt động nhóm
 3/ Thái độ tình cảm:
Tạo thái độ tích cực chủ động trong học tập
Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não.
B/ CHUẨN BI:
 1/ Giáo viên:
Tranh phóng to hình 46.1 ; 47.1 ; 47.2 ; 47.3 ; 47.4
Mô hình bộ não
Tranh câm hình 47.2 và các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh , các thùy não.
 2/ Học sinh:
 Xem trước bài 47
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1/ Ổn định lớp:
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 GV treo bảng so sánh cấu tạo và chức năng của: trụ não , não trung gian và tiểu não cho hs hoàn thành. 
Trụ não
Não trung gian
Tiểu não
Cấu tạo
Gồm: Hành não, cầu não và não giữa
Chất trắng bao quanh ở ngoài
Chất xám là các nhân xám
Gồm: đồi thị và dưới đồi thị.
Đồi thị và các nhân xám ở vùng dưới đồi thị là nhân xám
Vỏ chất xám nằm ngoài
Chất trắng là các đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu não và các phần khác của hệ thần kinh.
Chức năng
Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng tuần hoàn , tiêu hóa , hô hấp,..
Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt
Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp. Giữ thăng bằng cho cơ thể.
 3/ Giảng bài mới:
 Mở bài: Các em nhận thấy những biểu hiện gì ở người bị chấn thương sọ não do tai nạn giao thông hay tai nạn lao động, những người bị tai biến mạch máu não do xơ vữa đông mạch , do huyết áp cao gây xuất huyết não? Tại sao lại như vậy ?
Chắc chắn tất cả những trường hợp kể trên đều có liên quan đến não, do não bị tổn thương hoặc bị máu chèn ép làm ảnh hưởng đến chức năng của não, trong đó trực tiếp bị ảnh hưởng là đại não. Vậy đại não có cấu tạo như thế nào? Và chức năng của đại não là gì? Đó cũng là nội dung bài học hôm nay. ( Bài 47 : ĐẠI NÃO )
 Hoạt động 1
I/ Cấu tạo của đại não
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Treo tranh phóng to 46.1 ;47.1 , 47.2 , 47.3. Yêu cầu Hs quan sát sau đó cho biết vị trí của đại não.
GV: Yêu cầu Hs xác định vị trí của đại não trên hình.
GV: Đính bài tập điền từ lên bảng. yêu cầu Hs quan sát hình. Thảo luận nhóm 3 phút , sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các và ..làm tăng diện tích bề mặt vỏ não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300 – 2500 cm2 . Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rãnh. Võ não chỉ dày khoảng 2 – 3 mm, gồm 6 lớp , chủ yếu là các tế bào hình tháp.
Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thùy. Rãnh đỉnh ngăn cách thùy . và thùy ; Rảnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh với .. Trong các thùy, các khe đã tạo thành các hồi hay các khúc cuộn não.
Dưới vỏ não là , trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).
GV: Gọi Hs bổ sung nhận xét.
GV: Hướng dẫn Hs quan sát hình 47.1 và 47.2 . Sau đó yêu cầu Hs trình bày cấu tạo ngoài của đại não.
GV: Gọi Hs khác nhận xét , bổ sung. Rút ra kết luận.
GV: Chốt lại kiến thức đúng.
GV: Hướng dẫn Hs quan sát hình 47.3 , Yêu cầu Hs xác định vị trí của chất xám, chất trắng và độ dày của nó.
GV: Gọi Hs khác nhận xét bổ sung
GV: Chú ý cho Hs biết nơi bắt chéo của đường dẫn truyền xuống và sau đó yêu cầu Hs giải thích hiện tượng liệt nửa người.
HS: Quan sát tranh và trả lời
Vị trí: Phía trên não trung gian, đại não rất phát triển.
HS: Thực hiện
HS: thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập.
1. khe 2. rảnh 3. trán
4. đỉnh 5. thùy thái dương
6. chất trắng
HS: Nhận xét bổ sung
HS: Thực hiện
- Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa.
- Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy: Thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương.
- Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt não.
HS: nhận xét bổ sung
Hs: Quan sát hình và trả lời
- Chất xám nằm ở ngoài, dày 2 – 3 mm
- Chất trắng nằm ở trong
HS: nhận xét bổ sung
HS: lắng nghe và giải thích
Tiểu kết:
I/ Cấu tạo của đại não.
- Hình dạng cấu tạo ngoài.
 + Rãnh liên bán cầu là rãnh sâu nhất chia đại não làm hai nửa.
 + Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy: Thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương.
 + Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt não.
- Cấu tạo trong.
 + Chất xám (ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 – 3 mm gồm 6 lớp.
 + Chất trắng (trong) là các đường thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống.
 Hoạt động 2
II/ Sự phân vùng chức năng của đại não.
GV: Treo tranh 47.4 , yêu cầu Hs quan sát hình và nghiên cứu thông tin trong SGK. Thảo luận nhóm 3 phút để hoàn thành bài tập trang 149.
GV: Gọi Hs khác nhận xét bổ sung
GV kết luận: vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện → Liên hệ với hiện tượng em bé mới sinh ra sau này dạy cho nó biết đi biết nói,. 
Ngoài ra vỏ não có nhiều vùng mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng
GV: Yêu cầu Hs so sánh sự phân vùng chức năng giữa người và động vật.Có gì giống và khác nhau.
GV: Giáo dục cho Hs đi xe đội mủ bảo hiểm. Làm việc tránh va chạm mạnh vào bộ não.
HS: Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
a3 , b4 , c6 , d7 , e5 , g8 , h2 , i1
HS: So sánh
- Giống: Vùng cảm giác, vùng vận động, vùng thị giác, vùng thính giác,.
- Khác (chỉ có ở người) : vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết.
Tiểu kết:
II/ Sự phân vùng chức năng của đại não
Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng.
Các vùng có ở người và động vật: Vùng cảm giác, vùng vận động, vùng thị giác, vùng thính giác,..
Vùng chức năng chỉ có ở người : vùng vận động ngôn ngữ ( nói và viết ) , vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết.
 4/ Củng cố bài:
Nêu rõ các đặc điểm, cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú?
Treo tranh hình 47.2 , gọi Hs lên dán các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh và thùy não.
 5/ Dặn dò:
Vẽ sơ đồ đại não hình 47.2
Trả lời các câu hỏi trong SGK
Đọc mục “Em có biết”
Xem trước bài 48 “Hệ thần kinh sinh dưỡng”
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
 GVHD	Sinh viên soạn

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 47. Đại não (4).doc