I/ MỤC TIÊU :
1). Kiến thức:
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh:
- Xác định được vị trí con người trong giới Động vật.
2). Kĩ năng:
- Tăng cường khả năng tư duy độc lập của HS.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3). Thái độ: Giúp HS thấy được tầm quan trọng của bộ môn.
II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1.GV: Tranh ảnh về các hoạt động của con người.
2. HS: Đọc trước bài ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1). Ổn định lớp(1 phút):
2). Kiểm tra bài cũ (4 phút):
giảng giải. IV/. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1). Ổn định lớp (1 phút) 2). Kiểm tra bài cũ (7 phút) - Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào? - Hệ bạch huyết những thành phần cấu tạo nào? - Nêu tên vài cơ quan, bộ phận của cơ thể và cho biết sự luân chuyển bạch huyết nơi đó nhờ phân hệ nào? 3). Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo của tim (10 phút) GV hướng dẫn HS quan sát H.17.1 tự thu nhận và xử lý thông tin. Dựa vào kiến thức đã biết H.17.1 và H.16.1, điền vào bảng 17-1 HS tập trung quan sát, tự thu nhận và xử lý thông tin H.17.1 và điền vào bảng 17-1: +Tâm thất trái +Tâm thất phải +Vòng tuần hoàn lớn +Vòng tuần hoàn nhỏ GV cho HS thảo luận 2 câu hỏi HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời: + Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất, tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất. + Giữa các ngăn tim và giữa tim đi ra các ĐM ( ĐM chủ và ĐM phổi ) đều có van bảo đảm cho máu chỉ vận chuyển theo một chiều nhất định. GV hướng dẫn các nhóm kiểm tra dự đoán bằng cách quan sát mô hình người ( có thể lắp ráp ). Qua mô hình, em nhận xét xem các dự đoán của mình đúng hay sai. HS quan sát thao tác của GV hoặc tự tháo lắp mô hình. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo mạch máu (10 phút) GV treo tranh yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau: + Em hãy cho biết có những loại mạch máu nào. + So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó ? HS tập trung quan sát H.17.2 và trả lời: Động mạch, Tĩnh mạch, Mao mạch. I/. CẤU TẠO TIM 1/. Cấu tạo ngoài: Màng bao tim, các mạch máu quanh tim. 2/. Cấu tạo trong: - Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết tạo thành các ngăn tim. - Tim có 4 ngăn (hai tâm nhĩ nhỏ ở trên, hai tâm thất lớn ở dưới) và các van tim ( van nhĩ thất, van động mạch ) + Tâm nhĩ trái co bơm máu vào tâm thất trái. + Tâm nhĩ phải co bơm máu vào tâm thất phải. + Tâm thất trái co bơm máu vào động mạch chủ. + Tâm thất phải co bơm máu vào động mạch phổi. II/. CẤU TẠO MẠCH MÁU Mạch máu trong mỗi vòng tuần hoàn đều có: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Mạch máu Sự khác biệt về cấu tạo Giải thích Động mạch -Thành có 3 lớp với mô liên kết và cơ trơn dày -Lòng hẹp -Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. Tĩnh mạch -Thành có 3 lớp nhưng mỏng -Lòng rộng -Có van 1 chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực -Dẫn máu từ các TB về tim với vận tốc và áp lực nhỏ Mao mạch -Nhỏ và phân nhánh nhiều -Thành mỏng, chỉ gồm 1 lớp biểu bì -Lòng hẹp -Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng TB của các mô tạo điều kiện cho sự TĐC với các TB Hoạt động 3: Tìm hiểu chu kì co dãn của tim (10 phút) GV treo H.17.3 yêu cầu HS quan sát H.17.3 và trả lời câu hỏi: + Cho biết mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây? -Trong mỗi chu kì: + Tâm nhĩ làm việc bao nhiêu giây? nghỉ bao nhiêu giây ? + Tâm thất làm việc bao nhiêu giây? nghỉ bao nhiêu giây ? + Thử tính xem trung bình mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim (nhịp tim)? + Nhờ hoạt động nào mà máu có thể bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào ĐM ? + Vì sao tim hoạt động suốt đời không biết mệt mõi ? HS quan sát H.17.3, thu nhận và xử lý thông tin để trả lời: + Kéo dài khoảng 0,8 giây + Tâm nhĩ làm việc 0,1 giây, nghỉ 0,7 giây. + Tâm thất làm việc 0,3 giây, nghỉ 0,5 giây. + 75 chu kì ( nhịp tim) + Nhờ sự phối hợp của các thành phần cấu tạo của tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhỉ vào tâm thất và từ tâm thất vào ĐM. + Tim làm việc và nghỉ ngơi hợp lí giúp tim làm việc được suốt đời. III/. CHU KÌ CO DÃN CỦA TIM -Tim hoạt động theo chu kì, mỗi chu kì gồm 3 pha: mất khoảng 0,8 giây + Pha nhĩ co 0,1 giây, nghỉ 0,7 giây. + Pha thất co 0,3 giây, nghỉ 0,5 giây. + Pha dãn chung: 0,4 giây -Mỗi chu kỳ co dãn của tim gọi là nhịp tim. 4). Củng cố, đánh giá (5 phút) Tim được cấu tạo như thế nào ? Mạch máu có những loại nào ? Tim hoạt động như thế nào để máu bơm theo một chiều ? 5). Dặn dò (2 phút) - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết”. - Xem trước bài 18 + Quan sát: H.18.1 – H.18.2 SGK + Đọc ¾. Tìm hiểu Bảng 17.2 Các pha Hoạt động của van trong các pha Sự vận chuyển của máu Van nhĩ - thất Van động mạch Pha nhĩ co Mở Đóng -Từ tâm nhĩ xuống tâm thất Pha thất co Đóng Mở -Từ tâm thất vào ĐM Pha dãn chung Mở Đóng -Từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ rồi vào tâm thất. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM CỦA ĐỒNG NGHIỆP, CÁ NHÂN Tuần :9 Ngày soạn:10/10/2014 Tiết : 18 Ngày dạy:14/10/2014 Bài 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1). Kiến thức: - Nêu được khái niệm huyết áp. - Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch: - Trình bày điều hoà tim và mạch bằng thần kinh. - Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng. - Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim. 2). Kĩ năng - Phân tích quan sát kênh hình, khả năng so sánh. - Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim. 3). Thái độ: Học sinh có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch. II/. CHUẨN BỊ - GV: Tranh phóng to hình 18.1-2 SGK . - HS: Xem lại cấu tạo tim và kiến thức bài trước. III/. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, quan sát, so sánh, phân tích, giảng giải. IV/. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1). Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số ( CP , KP ) 2). Kiểm tra bài cũ (7 phút) Tim được cấu tạo như thế nào ? Mạch máu có những loại nào ? Tim hoạt động như thế nào để máu bơm theo 1 chiều ? 3). Nội dung bài mới -Quả tim nhỏ bé phải hoạt động như thế nào để đẩy máu đi khắp cơ thể rồi lại trở về tim. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển máu trong hệ mạch (15 phút) GV treo tranh phóng to H 18.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu HS đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi trong mục Ñ SGK. + Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu? HS quan sát tranh, đọc thông tin, thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày: +Lực đẩy chủ yếu và giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra nhờ sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim (các ngăn tim và các van) và hệ mạch. +Huyết áp ở tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển qua hệ mạch về tim là nhờ được hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra, ở phần tĩnh mạch mà máu phải vận chuyển ngược chiều trọng lực về tim còn được sự hỗ trợ đặc biệt của các van giúp máu không bị chảy ngược. GV thông báo nội dung chính: máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ sứ đẩy tâm thất co, nhưng giảm dần theo chiều dài hệ mạch. Tuy nhiên vận tốc máu chỉ giảm dần từ động mạch đến mao mạch và lại tăng dần ở tĩnh mạch. Đó là do sự hỗ trợ của các bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút của tâm nhĩ và các van tim. HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp phòng tránh tác nhân có hại và rèn luyện hệ tim mạch (15 phút) GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để thực hiện lệnh SGK. HS trao đổi nhóm, cử đại diện trình bày câu trả lời. Các biện pháp tránh các tác nhân có hại cho tim mạch: - Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn. + Không sử dụng các chất kích thích có hại như thuốc lá, Herôin, rượu, đôping + Cần kiểm tra sức khỏe định kỳ hằng năm để nếu phát hiện khuyết tật liên quan đến tim mạch sẽ được chữa trị kịp thời hay có chế độ hoạt động và sinh hoạt phù hợp theo lời khuyên của bác sĩ. +Khi bị sốc hoặc stress cần điều chỉnh cơ thể kịp thời theo lời khuyên của bác sĩ. -Cần tim phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch hầuvà điều trị kịp thời các chứng bệnh như cảm cúm, thấp khớp -Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho hệ tim mạch như mỡ động vật. GV cần gợi ý để HS nắm được: nguyên nhân suy tim, nguyên nhân làm tăng nhịp tim, nguyên nhân làm tăng huyết áp, nguyên nhân làm hư hại tim và nguyên nhân gây hại hệ mạch. GV theo dõi, nhận xét nội dung câu trả lời và hướng dẫn HS tự xây dựng đáp án đúng. GV cho HS đọc thông tin SGK để tìm các nội dung trả lời câu hỏi: + Các biện pháp rèn luyện tim và hệ mạch là gì? HS: Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: Tập thể dục, thể thao thường xuyên, đều đặn, vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da. I. SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH: -Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu . -Huyết áp : áp lực của máu lên thành mạch (do tâm thất co và dãn, có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu). + Ở động mạch: Vân tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành mạch + Ở tĩnh mạch: Máu vận chuyển nhờ: Co bóp của các cơ quanh thành mạch Sức hút của lồng ngực khi hít vào Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra Van 1 chiều . II. VỆ SINH TIM MẠCH: 1.Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch: - Khuyết tật tim, phổi xơ. - Sốc mạnh do mất máu nhiều, sốt cao. - Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ động vật - Sử dụng các chất kích thích có hại như thuốc lá, Herôin, rượu, đôping - Do luyện tập thể dục thể thao quá sức 2. Cần rèn luyện hệ tim mạch : - Tránh các tác nhân gây hại. - Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái , vui vẻ. - Lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện cho phù hợp. - Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim mạch và cơ thể. - Tập thể dục, thể thao. 4). Củng cố, đánh giá (5 phút) Lực đẩy chú yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào? Các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ cố nhịp tim/phút thưa hơn người bình thường. Chỉ số này là bao nhiêu và điều đó có ý nghĩa gì? Có thể giải thích điều này thế nào khi nhịp tim/phút ít mà nhu cầu oxi của cơ thể vẫn đảm bảo? Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch? 5). Dặn dò (2 phút) - Học thuộc và ghi nhớ phần cuối bài. - Quan sát: H.19.1 – H.19.2 SGK: Chuẩn bị dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành: băng (1 cuộn), gạc (2 miếng), bông (1 cuộn nhỏ), dây cao su hoặc dây vải, một miếng vải mềm (10 x 30 cm). Bài thu hoạch. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM CỦA ĐỒNG NGHIỆP, CÁ NHÂN Tuần : 10 Ngày soạn:11/10/2014 Tiết : 19 Ngày dạy:20/10/2014 Bài 19 : Thực hành: SƠ CỨU CẦM MÁU I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC Phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch hay động mạch hay chỉ là mao mạch? Rèn kĩ năng băng bó hoặc làm garô và biết những quy định khi đặt garô. Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều. II/. CHUẨN BỊ GV và HS cùng chuẩn bị: 2 cuộn băng, 2 miếng gạc, 1 cuộn bông nhỏ, dây cao su, 1 miếng vải mềm ( dành cho 2 HS trên 1 bàn ) III/. PHƯƠNG PHÁP Thực hành quan sát. IV/. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1). Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra sĩ số ( CP, KP ) 2). Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2 phút) 3). Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu mục tiêu của bài thực hành (3 phút) GV giới thiệu mục tiêu của bài thực hành như SGK: - Phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch hay động mạch hay chỉ là mao mạch? - Rèn kĩ năng băng bó hoặc làm garô và biết những quy định khi đặt garô. HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung và cách tiến hành (30 phút) GV yêu cầu: Mỗi HS tự thu nhận và xử lý thông tin qua III của bài ( Xem trước ở nhà ) HS thu nhận và xử lý thông tin qua III ( Xem trước ở nhà ) GV hướng dẫn các nhóm thảo luận và điền bảng: HS thảo luận ở nhóm và điền bảng: Các dạng Biểu hiện 1. Chảy máu MM Chảy chậm, ít. 2. Chảy máu TM Chảy nhanh, nhiều hơn máu MM, màu đỏ thẩm. 3. Chảy máu ĐM Chảy nhiều, mạnh thành tia, màu đỏ tươi. GV hướng dẫn HS thực hiện theo SGK: tập băng vết thương ở lòng bàn tay. HS: Các nhóm thực hiện theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng. Mỗi nhóm cử một đại diện có mẫu băng tốt để kiểm tra. GV quan sát và sửa chữa thao tác sai. GV kiểm tra, đánh giá mẫu của từng nhóm: mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp, không quá chặt, cĩng không quá lỏng. GV hướng dẫn các nhóm thực hiện như SGK. HS: Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của SGK và sự điều khiển của nhóm trưởng. Sau đó, mỗi nhóm cử một đại diện có mẫu băng tốt để kiểm tra. GV quan sát các nhóm thực hiện, GV kiểm tra đánh giá mẫu tốt: + Vị trí dây garo cách vết thương không quá gần ( > 5 cm ), cũng không quá xa. + Mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp, không quá chặt, không quá lỏng. Hoạt động 3: Thu hoạch (2 phút) GV yêu cầu HS viết thu hoạch theo mẫu đã chuẩn bị trước ở nhà. HS tự trả lời các câu hỏi SGK và điền nội dung thích hợp vào bảng 19 SGK. HS viết thu hoạch theo mẫu và nộp cho GV (đã chuẩn bị trước ở nhà) GV thu và chấm thu hoạch của HS I/. MỤC TIÊU - Phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch hay động mạch hay chỉ là mao mạch? - Rèn kĩ năng băng bó hoặc làm garô và biết những quy định khi đặt garô. II/. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH 1. Chảy máu mao mạch và tĩnh mạch ( Tập băng bó vết thương ở lòng bàn tay ): SGK - Máu mao mạch: Chảy chậm, ít. - Máu TM: Chảy nhanh, nhiều hơn máu MM, màu đỏ thẩm. 2. Chảy máu ĐM ( Tập băng vết thương ở cổ tay):SGK Máu ĐM: Chảy nhiều, mạnh thành tia, màu đỏ tươi. III. THU HOẠCH 4). Nhận xét, đánh giá (5 phút) Nhận xét tiết thực hành: sự chuẩn bị của các nhóm, các kĩ năng thực hành và bài thu hoạch. Phê bình những nhóm chuẩn bị chưa tốt, chưa tích cực trong giờ thực hành. Vệ sinh lớp và dọn dẹp các dụng cụ. 5). Dặn dò (2 phút) - Học thuộc và ghi nhớ phần cuối bài. - Ôn tập lại các kiến thức đã học ở chương I, II, III để chuẩn bị cho tiết ôn tập. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM CỦA ĐỒNG NGHIỆP, CÁ NHÂN Tuần : 10 Ngày soạn:11/10/2014 Tiết :21 Ngày dạy:21/10/2014 ÔN TẬP I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1). Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại kiến thức về cơ thể người, vận động và tuần hoàn. 2). Kĩ năng: HS có kĩ năng giải một số bài tập trong SGK và SBT 3). Thái độ: GD HS đức tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập. II/. CHUẨN BỊ - GV: Một số bài tập tự luận và trắc nghiệm. - HS: Ôn tập lại kiến thức đã học về cơ thể người, vận động và tuần hoàn. III/. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, quan sát, so sánh, phân tích, giảng giải. IV/. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1). Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số ( CP , KP ) 2). Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. 3). Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giải các bài tập tự luận trong SGK (30 phút) GV: Yêu cầu HS trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi sau đây: 1. Cơ thể người gồm mấy phần? Phần thân chứa những cơ quan nào? 2. Phản xạ là gì? Hãy lấy vài ví dụ về phản xạ. 3. Bộ xương người gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào? 4. Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân ? 5. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu. 6.Có mấy loại mô ?Nêu các chức năng của loại mô? 7. Kể tên được 3 loại khớp .Nêu rõ vai trò của từng loại khớp? 8.Phân biệt 2 loại miễn dịch tự nhiên và nhân tạo? Vì sao phải tim phòng vắc xin? HS thảo luận ở nhóm và cử đại diện tả lời. GV: Nhận xét, bổ sung HS: Sửa bài tập vào vở BT. Hoạt động 2: Giải một số bài tập trắc nghiệm (10 phút) GV hướng dẫn HS giải một số bài tập trắc nghiệm sau: 1. Chân giò lợn được cấu tạo bằng các loại mô nào? A. Mô biểu bì và mô liên kết. B. Mô cơ vân và mô thần kinh. C. Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh. D. Mô biểu bì, mô sụn, mô sợi. 2. Các sợi ngắn xuất phát từ thân nơron có tên gọi là A. các dây thần kinh. B. sợi trục - sợi nhánh. C. sợi trục. D. sợi nhánh. 3. Đơn vị cấu tạo của cơ thể là A. tế bào. B. cơ quan. C. mô. D. hệ cơ quan. 4. Thế nào là sai khớp? A. Là hiện tượng dây chằng bị đứt và đầu xương không trật khỏi khớp. B. Là hiện tượng xương trật ra khỏi khớp xương. C. Là hiện tượng đầu xương và dây chằng bị thay đổi. D. Là hiện tượng dây chằng bị dãn và đầu xương không trật khỏi khớp. 5. Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú? A. Ăn thịt, ăn chín. B. Sống thành xã hội. C. Có tư duy trừu tượng. D. Đứng thẳng và lao động. HS giải bài tập trắc nghiệm theo hướng dẫn của GV và chọn đáp án đúng. Bài tập SGK 1. - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân và chân tay. - Phần thân chứa các cơ quan: tim, phổi, gan, dạ dày, tụy, ruột, thận, bàng quang .... 2. - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. - TD: tay chạm vào vật nóng thì rụt tay lại, thức ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết nước bọt ... 3. Bộ xương gồm 3 phần: xương đầu, xương thân và xương chi. + Xương đầu: Xương sọ và xương mặt. + Xương thân: Cột sống và lồng ngực. + Xương chi: Xương đai và xương chi . 4. Bộ xương người có nhiều đặc điểm tiến hóa thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động: + Hộp sọ phát triển + Lồng ngực nở rộng hai bên. + Cột sống cong ở 4 chổ. + Xương chậu nở, xương đùi lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển. + Chi trên có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại. 5. – Thành phần của máu: Huyết tương và các tế bào máu. Tế bào máu gồm: + Hồng cầu. + Bạch cầu: 5 loại, tham gia bảo vệ cơ thể + Tiểu cầu: Thành phần chính tham gia đông máu - Chức năng của huyết tương và hồng cầu: Huyết tương duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất. Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2. Đáp án: 1. C 2. D 3. A 4. B 5. D 4). Nhận xét, đánh giá (3phút) Nhận xét tiết ôn tập: về sự chuẩn bị của các nhóm, về kĩ năng làm bài tự luận và trắc nghiệm. Phê bình những nhóm chuẩn bị chưa tốt, chưa tích cực trong giờ ôn tập. 5). Dặn dò (1 phút) - Ôn tập lại các kiến thức đã học ở chương I, II, III để chuẩn bị cho kiểm tra một tiết. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM CỦA ĐỒNG NGHIỆP, CÁ NHÂN Tuần : 11 Ngày soạn:22/10/2014 Tiết : 21 Ngày dạy:27/10/2014 KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến về: cơ thể người, bộ xương, hệ cơ người và hệ tuần hoàn. 2/ Kĩ năng: - HS phân biệt được các thành phần cấu tạo của cơ thể người, bộ xương, hệ cơ và hệ tuần hoàn. - Nhận biết được các thành phần cấu tạo trên hình vẽ. 3/ Thái độ: HS làm bài nghiêm túc, trung thực không quay cóp, xem tài liệu II/ Chuẩn bị: đề KT 45 phút III. Ma trận đề: NỘI DUNG KIẾN THỨC NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG Ở CẤP ĐỘ THẤP VẬN DỤNG Ở CẤP ĐỘ CAO CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI 4 tiết -Trình bày được các loại mô chính và chức năng của chúng -Nơron còn gọi là . - Nêu được 3 loại phản xạ ?Thế nào là phản xạ, vòng phản xạ, cung phản xạ .TL 40% =60 điểm 60% =40điểm 40% =20 điểm 0%=0 điểm 0%=0 điểm CHƯƠNG II. VẬN ĐỘNG 5tiết -Kể tên được 3 loại khớp và vai trò của chúng TL -Nhận biết được 3 loại khớp xương được. -Tính chất cơ bản của cơ là gì -Nêu được các thành phần của bắp cơ -Loại khớp nào sau đây có cử động hạn chế? -Nêu được nguyên của sự mỏi cơ. 20% =50điểm 50% =25điểm 40% = 15điểm 10%= 10 điểm 0%=0 điểm * CHƯƠNG III TUẦN HÒAN 6 tiết -Trình bày được các tế bào nào tham gia vào quá trình đông máu -Nêu được máu gồm những loại tế bào . -Hệ bạch huyết gồm những phan hệ nào -Nêu được 4 loại nhóm máu? -Có mấyloại mạch máu -Phân biệt 2loại miễn dịch tự nhiên và nhân tạo TL 40% =90 điểm 70% =60 điểm 20% =20điểm 10% =10 điểm 0% =0 điểm TS Câu 15 8 5 2 TS ĐIỂM 200 125 điểm 62.5% 55 điểm 27.5% 20 điểm 10% III/. Tiến trình kiểm tra: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ổn định lớp (1 phút) GV yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp: - Số HS vắng có phép: - Số HS vắng không phép: Hoạt động 2: Phát đề kiểm tra, HS làm bài (43 phút) GV phát đề cho HS. GV nhắc nhở HS đọc lướt qua xem phần nào chữ không rõ thì báo cho GV biết. GV lưu ý HS phải đọc kĩ nội dung câu hỏi trước khi trả lời và chọ câu nào dễ làm trước. GV nghiêm khắc nhắc nhở, phê bình những HS làm bài chưa nghiêm túc: xem bài của bạn, trao đổi, mất trật tự. Hoạt động 3: Thu bài và hướng dẫn về nhà (1 phút) GV yêu cầu HS để viết xuống và mang bài lên nộp theo thứ tự của đề. GV hướng dẫn HS về nhà: - Xem trước bài 20 + Quan sát: H.20.1 – H.20.2 SGK trả lời các câu hỏi trong phần q SGK. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp: - Vắng có phép: - Vắng không phép: HS nhận đề kiểm tra và bắt đầu làm bài. HS kiểm tra lại chất lượng đề có rõ ràng hay không và báo cho GV biết. HS chú ý lắng nghe sự nhắc nhở của GV HS làm bài nghiêm túc và chú ý theo dõi thời gian. HS mang bài lên nộp cho GV HS chú ý lắng nghe để chuẩn bị cho tốt. Trường THCS Vũng Thơm Họ và tên :........................................... KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp : Môn: Sinh học 8 Thời gian :45 phút Điểm lời phê của giáo viên bộ môn I/TRẮC NGHIỆM: 3.0 điểm Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu cho ý trả lời đúng. Câu 1: Khi cơ làm việc nhiều ,nguyên nhân gây mỏi cơ chủ yếu là : a. các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều glucơzơ. b. các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều ơxi . c. các tế bào cơ hấp thụ ra nhiều CO2 d. thiếu O2 cùng với sự tích tụ axít lắctíc gây đầu độc cơ. Câu 2: Khớp xương có ba loại là: a. khớp di động ,khớp bán động ,khớp bất động b. khớp động ,khớp bán động và khớp bất động c. khớp động, khớp bán động và khớp cử động d. khớp di động ,khớp cử động và khớp bất động Câu 3: Tế bào nào tham gia vào quá trình đông máu? a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu d. Bạch cầu ,hồng cầu Câu 4: Mô biểu bì có chức năng : a. bảo vệ,hấp thụ,tiết b. nâng đỡ,liên kết các cơ quan c. co,dãn tạo nên sự vận động d. tiếp nhận kích thích ,xử lí thông tin Câu 5:Bắp cơ gồm? a. Nhiều bó cơ b. Nhiều tơ cơ dày c. Nhiều sợi cơ liên kết d. Nhiều tơ cơ mãnh
Tài liệu đính kèm: