TUẦN TIẾT TÊN BÀI
Bài mở đầu
Cấu tạo cơ thể người
Tế bào
Mô
TH: Quan sát tế bào
Phản xạ
Bộ xương
Cấu tạo và tính chất của xương
Cấu tạo và tính chất của cơ
Hoạt động của cơ
Tiến hoá hệ vận động ,vệ sinh hệ vận động
TH:Tập sơ cứu và băng bó người gãy xương
Máu và môi trường trong cơ thể
Bạch cầu –Miễn dịch
Đông máu và nguyên tắc truyền máu
Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
Tim và mạch máu
KT 1Tiết
Vận chuyển máu qua hệ mạch ,vệ sinh hệ tuần hoàn
TH:Sơ cứu cầm máu
Hô hấp và các cơ quan hô hấp
Hoạt động hô hấp
Vệ sinh hô hấp
TH: hô hấp nhân tạo
Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hoá
Tiêu hoá ở khoang miệng
Thực hành Tìm hiểu hoạt động của Enzỉmtong nước bột
Tiêu hoá ở dạ dày
Tiêu hoá ở ruột non
Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân
Vệ sinhTiêu hoá
Trao đổi chất
Chuyển hoá
Thân nhiệt
Ôn tập học kì I
Vita min và muối khoáng
Thi học kì I
Thi học kì I
HỌC KÌ II
Tiêu chuẩn ăn uống và các nguyên tắc lập khẩu phần
TH:Phân tích 1 khẩu phầncho trước
Hệ Bài tiết
Bài tiết nước tiểu
Vệ sinh Hệ Bài tiết nước tiểu
Cấu tạo và chức năng của da
Vệ sinh da
Giới thiệu chung hệ thần kinh
TH: tìm hiểu chức năng tuỷ sống
Dây thần kinh tuỷ
Trụ não ,tiểu não não trung gian
Đại não
hệ thần kinhsinh dưỡng
Cơ quan phân tích thị giác
Vệ sinh mắt
Cơ quan phân tích thính giác
Phản xạ không điều kiện và Phản xạ có điều kiện
KT 1Tiết
Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
Vệ sinh Hệ thần kinh
Giới thiệu chung hệ nội tiết
Tuyến yên ,Tuyến giáp
Tuyến tuỵ và Tuyến trên thận
Tuyến sinh dục
Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
Cơ quan sinh dục nam
Cơ quan sinh dục nữ
Thụ tinh ,thụ thai và phát triển thai
Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục
Bài tập
Ôn tập
Thi học kì I
Thi học kì I
h giá Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết về cấu tạo và chức năng bằng cách hoàn thành thông tin vào bảng sau: Đặc điểm so sánh Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết Giống nhau - Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết. Khác nhau: + Cấu tạo + Chức năng - Kích thước lớn hơn. - Có ống dẫn chất tiết đổ ra ngoài. - Lượng chất tiết ra nhiều, không có hoạt tính mạnh. - Kích thước nhỏ hơn. - Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu. - Lượng chất tiết ra ít, hoạt tính mạnh. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. ***************************************************************************** Tuần 30 Ngày soạn: / /201 Tiết 59 Ngày dạy: / /201 Bài 56: TUYẾN YÊN – TUYẾN GIÁP A. MỤC TIÊU. Khi học xong bài này, HS: - Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên, tuyến giáp. - Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động các tuyến với các bệnh do hoocmon của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Bồi dưỡng ý thức giữa gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 56.1; 56.2; 56.3. - Bảng 56.1 C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 15 phút - Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? - Nêu vai trò của hoocmon? 3. Bài mới VB: ? Kể tên các tuyến nội tiết chính trong cơ thể? HS kể - GV: Bài học của chúng ta hôm nay là đi tìm hiểu về 2 tuyến nội tiết: tuyến yên và tuyến giáp. Hoạt động 1: Tuyến yên Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nghiên cứu nội dung thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Nêu vị trí, cấu tạo của tuyến yên? - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 56.1 và trả lời câu hỏi: - Tuyến yên tiết những loại hoocmon nào? Tác dụng của các loại hoocmon đó? - Nêu chức năng của tuyến yên? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức và đưa thêm một số thông tin liên quan đến hoạt động của tuyến yên. - HS quan sát tranh, nghiên cứu nội dung thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - HS nghiên cứu thông tin bảng 56.1, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. Kết luận: - Tuyến yên nằm ở nền sọ, có liên quan tới vùng dưới đồi. - Gồm 3 thuỳ: truỳ trước, thuỳ giữa, thuỳ sau. - Chức năng: + Thuỳ trước: tiết hoocmon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, sự trao đổi glucozơ, chất khoáng. + Thuỳ sau: tiết hoocmon điều hoà trao đổi nước, sự co thắt các cơ trơn (ở tử cung). + Thuỳ giữa; chỉ phát triển ở trẻ nhỏ, có tác dụng đối với sự phân bố sắc tố da. - Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần kinh. Hoạt động 2: Tuyến giáp Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát H 56.2 nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi : - Nêu vị trí, cấu tạo của tuyến giáp? - Chức năng của tuyến giáp là gì? - Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động “toàn dân dùng muối iốt”? - Phân biệt bệnh bazơđo với bệnh bướu cổ do thiếu muối iốt về nguyên nhân và hậu quả? - GV cho HS quan sát tranh ảnh về 2 bệnh này. - HS quan sát kĩ hình vẽ, nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. + Thiếu muối iốt sẽ làm giảm chức năng tuyến giáp, gây bệnh bướu cổ. - HS quan sát tranh ảnh. Kết luận: - Tuyến giáp nằm trước sụ giáp của thanh quản, nặng 20 – 25 gam. - Tiết hoocmon tirỗin (có thành phần chủ yếu là iốt), có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hoá các chất trong tế bào. - Bệnh liên quan đến tuyến giáp: bệnh bướu cổ, bệnh bazơđô (nguyên nhân, hậu quả SGK). - Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trò trao đổi muối canxi và photpho trong máu. 4. Kiểm tra- đánh giá - HS trả lời câu hỏi SGK (278) ? Vì sao nói tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 57: Tuyến tuỵ và tuyến trên thận. ****************************************************************************** Tiết 60 Ngày soạn: / /201 Ngày dạy: / /201 Bài 57: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN A. MỤC TIÊU. Khi học xong bài này, HS: - Phân biệt được chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tuỵ dựa trên cấu tạo của tuyến. - Sơ đô fhoá chức năng của tuyến tuỵ trong sự điều hoà lượng đường trong máu. - Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến. - Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Có thái độ yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 57.1; 57.2. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày vai trò của tuyến yên, tuyến giáp? - Em đã biết tuyến tuỵ có chức năng gì? 3. Bài mới VB: như các em đã học, tuyến tuỵ có chức năng ngoại tiết là tiết dịch tuỵ vào tá tràng tham gia vào tiêu hoá thức ăn, vừa có chức năng nội tiết, cùng với tuyến trên thận, tuyến tuỵ tham gia vào quá trình điều hoà lượng đường trong máu. Vậy hoạt động của 2 tuyến này như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tuyến tuỵ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát H 57.1 SGK, đọc thông tin, quan sát H 24.3 trang 79 để nhớ lại vị trí của tuyến tuỵ. - Tuỵ có cấu tạo từ các loại tế bào nào?Chức năng của chúng là gì? - Chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tuỵ được thực hiện như thế nào? - Tuyến tuỵ tiết hoocmon nào? Từ đâu? - GV đặt câu hỏi: - Nồng độ đường trong máu ổn định là bao nhiêu? Khi lượng đường trong máu tăng cao cơ thể sẽ làm gì để ổn định nồng độ đường? - Khi lượng đường huyết giảm sẽ có quá trình nào xảy ra? - GV vẽ lên bảng sơ đồ: đường > 0,12%; tế bào bêta tiết insulin Glucozơ Glicôgen đường < 0,12%; tế bào anpha tiết glucagôn - Yêu cầu HS trình bày lại vai trò của hoocmon tuyến tuỵ. - Tác động đối lập của 2 loại hoocmon insulin và glucagôn có vai trò gì? - GV liên hệ thực tế: bệnh tiểu đường (lượng đường tăng cao, thận không hấp thụlại hết được dẫn tới đi tiểu ra đường). Hậu quả: có thể chết. - Chứng hạ đường huyết. - Xem lại H 24.3 trang 79. + HS: Tuỵ cấu tạo từ tế bào tiết dịch tuỵ, tế bào anpha và tế bào bêta. Tế bào tiết dịch tuỵ; tiết dịch tuỵ (chức năng ngoại tiết). Tế bào anpha và bêta: tiết hoocmon (chức năng nội tiết). + HS trình bày trên hình vẽ. - HS trả lời: + Tế bào anpha: tiết glucagôn. + Tế bào bêta: tiết insulin. Khi nồng độ đường tăng cao, tế bào bêta tiết insulin giúp chuyển hoá glucozơ thành glicôgen giúp làm giảm lượng đường trong máu. - HS: Khi đường huyết giảm, tế bào anpha tiết insulin giúp chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ giúp tăng lượng đường trong máu. - HS dựa vào sơ đồ trên bảng để trình bày lại. - HS trình bày: giúp tỉe lệ đường huyết luôn ổn định, đảm bảo hoạt động sinh lí của cơ thể diễn ra bình thường. Kết luận: - Chức năng của tuyến tuỵ: + Chức năng ngoại tiết: tiết dịch tuỵ (do các tế bào tiết dịch tuỵ). + Chức năng nội tiết: do các tế bào đảo tuỵ thực hiện. - Tế bào anpha tiết glucagôn. - Tế bào bêta tiết insulin. Vai trò của các hoocmn tuyến tuỵ: đường > 0,12%; tế bào bêta tiết insulin Glucozơ Glicôgen đường < 0,12%; tế bào anpha tiết glucagôn Nhờ tác động đối lập của 2 loại hoocmon tuyến tuỵ giúp tỉ lệ đường huyết luôn ôn định đảm bảo hoạt động sinh lí diễn ra bình thường. Hoạt động 2: Tuyến trên thận Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát mô hình và cho biết vị trí của tuyến trên thận. - Tuyến trên thận nằm ở đâu? - Yêu cầu HS quan sát H 57.2 (SGK) - Trình bày cấu tạo của tuyến trên thận? - GV treo tranh câm. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. - Nêu chức năng của các hoocmon tuyến trên thận? + Vỏ tuyến? + Tuỷ tuyến? - GV lưu ý HS: Hoocmon phần tuỷ tuyến trên thận cùng glucagôn (tuyến tuỵ) điều chỉnh lượng đường trong máu khi bị hạ đường huyết. + HS: Tuyến trên thận gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận. - 1 HS lên bảng trình bày. - HS trình bày vai trò của hoocmon. - HS tiếp thu nội dung. Kết luận: - Vị trí; tuyến trên thận gồm 1 đôi, nằm trên đỉnh 2 quả thận. Cấu tạo và chức năng: - Phần vỏ: tiết các hoocmon điều hoad các muối natri, kali ... điều hoà đường huyết, làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam. - Phần tuỷ: tiết ađrênalin và noađrênalin có tác dụng điều hoà hoạt động tim mạch và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu. 4. Kiểm tra- đánh giá - GV củng cố nội dung bài. - Treo bảng phụ cho HS hoàn thành bài tập: (+) (+) Khi đường huyết tăng Khi đường huyết giảm Tế bào bêta Đảo tuỵ Tế bào anpha Đường huyết giảm đến mức bình thường Tiết insulin Tiết glucagôn Glucozơ Glucozơ Glicogen (-) (-) Đường huyết tăng đến mức bình thường 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK, làm bài tập trong SBT. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 58: Tuyến sinh dục. ***************************************************************************** Tuần 31 Ngày soạn: / /201 Tiết 61 Ngày dạy / /201 Bài 58: TUYẾN SINH DỤC A. MỤC TIÊU. Khi học xong bài này, HS: - Trình bày được các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. - Nắm được các hoocmon sinh dục nam và hoocmon sinh dục nữ. - Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmon sinh dục nam và nữ đến những biến đổi của cơ thể ở tuổi dậy thì. - Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Có ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 58.1; 58.2; 58.3. - Bảng phụ viết nội dung bảng 58.1; 58.2. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tuỵ? - Trình bày vai trò của tuyến trên thận? 3. Bài mới VB: Sinh sản là một đặc tính quan trọng ở sinh vật. Đối với con người, khi phát triển đến một độ tuổi nhất định, trẻ em có những biến đổi. Những biến đổi đó do đâu mà có? Nó chịu sự điều khiển của hoocmon nào? Biến đổi đó có ý nghĩa gì ? đó là nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. Hoạt động 1: Tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS quan sát H 58. 1; 58.2 và làm bài tập điền từ (SGK – Tr 182). - GV nhận xét, công bố đáp án: 1- LH, FSH 2- Tế bào kẽ. 3- Testosteron ? Nêu chức năng của tinh hoàn? - GV phát bài tập bảng 58.1 cho các HS nam, yêu cầu: các em đánh dấu vào dấu hiệu có ở bản thân? - GV công bố đáp án. - Lưu ý HS: đấu hiệu xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức - Cá nhận HS làm việc độc lập, quan sát kĩ hình, đọc chú thích. - Thảo luận nhóm và điền từ vào bài tập. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào bài tập vừa làm để trả lời, sau đó rút ra kết luận. - HS nam đọc kĩ nội dung bảng 58.1 và đánh dấu vào các ô lựa chọn. - HS nghe GV giảng. Kết luận: Tinh hoàn: + Sản sinh ra tinh trùng. + Tiết hoocmon sinh dục nam testosteron. - Hoocmon sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam. - Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì: bảng 58.1 SGK. Hoạt động 2: Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ Mục tiêu: - HS nắm được chức năng của hoocmon sinh dục nữ và biết sự hoạt động của hoocmon sinh dục nữ gây ra biến đổi cơ thể nữ giới ở tuổi dậy thì. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát kĩ H 58.3 và làm bài tập điền từ SGK. - Yêu cầu HS nêu kết quả. - GV nhận xét, khẳng định đáp án. 1- Tuyến yên 2- Nang trứng 3- ơstrogen 4- Progesteron - Nêu chức năng của buồng trứng? - GV phát bài tập bảng 58.2 cho HS nữ, yêu cầu: các em đánh dấu vào ô trống dấu hiệu của bản thân. - GV gọi 1 HS trình bày, các HS khác bổ sung. - GV tổng kết lại những dấu hiệu ở tuổi dậy thì. - Lưu ý HS: kinh nguyệt lần đầu tiên là dấu hiệu của dậy thì chính thức ở nữ. - GV nhắc nhở HS ý thức vệ sinh kinh nguyệt. - Cá nhân HS quan sát kĩ hình tìm hiểu quá trình phát triển của nang trứng. (từ các nang trứng gốc) và tiết hoocmon buồng trứng. - Trao đổi nhóm, lựa chọn từ cần thiết. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Dựa vào bài tập đã làm để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận. - HS nữ đọc kĩ nội dung bảng 58.2, đánh dấu vào ô lựa chọn. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bôe sung. - HS lắng nghe. Kết luận: - Buồng trứng: + Sản sinh ra trứng. + Tiết hoocmon sinh dục nữ Ơstrogen - Hoocmon Ơstrogen gây ra biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ. - Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì ở nữ: bảng 58.2 SGK. 4. Kiểm tra- đánh giá - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Vì sao nói tuyến sinh dục là tuyến pha? - Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 59: Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. *************************************************************************** Tiết 62 Ngày soạn: / /201 Ngày dạy: / /201 Bài 59: SỰ ĐIỀU HOÀ VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT A. MỤC TIÊU. Khi học xong bài này, HS: - Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết. - Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 59.1; 59.2; 59.3. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? - Nguyên nhân nào dẫn đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? trong đó biến đổi nào là quan trọng và cần lưu ý? 3. Bài mới VB: Cũng như hệ thần kinh, trong hoạt động nội tiết cũng có cơ chế tự điều hoà để đảm bảo lượng hoocmon tiết ra vừa đủ nhờ các thông tin ngược. Thiếu thông tin này sẽ dẫn đến sự rối loạn trong hoạt động nội tiết và sẽ lâm vào tình trạng bệnh lí. Hoạt động 1: Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của cá hoocmon tiết ra từ tuyến yên? - GV trình bày nội dung thông tin mục I SGK kết hợp sử dụng H 59.1 và 59.2 giúp HS hiểu rõ cơ chế điều hoà hoạt động của các tuyến này. - Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của tuyến giáp và tuyến trên thận? (hoặc sự điều hoà hoạt động của tế bào kẽ trong tinh hoàn) H 59.1; 59.2; 58.1 - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS liệt kê; tuyến giáp, tuyến dinh dục, tuyến trên thận. - HS quan sát kĩ H 59.1; 59.2; 58.1 và trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của từng tuyến. - Đại diện nhóm trình bày trên tranh, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: VD: - Tuyến yên tiết hoocmon điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết. - Sự hoạt động của tuyến yên được tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của các hoocmon do các tuyến nội tiết khác tiết ra. => Đó là cơ chế tự điều hoà của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược. Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Lượng đường trong máu giữ được tương đối ổn định là do đâu? - GV đưa thông tin: khi lượng đường trong máu giảm mạnh không chỉ các tế bào anpha của đảo tuỵ hoạt động tiết glucagôn mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả tuyến trên thận để góp phần chuyển hoá lipit và prôtêin thành glucôzơ (tăng đường huyết). - GV yêu cầu HS quan sát H 59.3: - Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm? - GV: Ngoài ra ađrênalin và nonađrênalin cùng phối hợp với glucagôn làm tăng đường huyết. - Giúp HS rút ra kết luận. - HS vận dụng kiến thức về chức năng của hoocmon tuyến tuỵ để trình bày. - Cá nhân HS quan sát kĩ H 59.3, trao đổi nhóm trình bày ra giấy nháp câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tính ổn định của môi trường bên trong. Kết luận: VD: Sự phối hợp hoạt động của tuyến tuỵ và tuyến trên thận. - Sự điều hoà, phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì đảm bảo cho các quá trình sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường. 4. Kiểm tra- đánh giá Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nêu rõ mối quan hệ trong sự điều hoà hoạt động của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết khác? - Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK. - Nêu được các VD dẫn chứng cho kiến thức trên. ***************************************************************************** Tuần 32 Ngày soạn: / /201 Tiết 63 Ngày dạy: / /201 HƯƠNG XI- SINH SẢN Bài 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM A. MỤC TIÊU. Khi học xong bài này, HS: - Kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể. - Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó. - Nêu rõ được đặc điểm của tinh trùng. - Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức. - Có nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh dục của cơ thể. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 6.1; 60.2. - Bài tập bảng 60 SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi 1, 2 SGK. 3. Bài mới VB: Cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng là duy trì nòi giống. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu tranh H 60.1 SGK và hoàn thành bài tập điền từ. - GV nhận xét và khẳng định đáp án. 1- Tinh hoàn 2- Mào tinh 3- Bìu 4- ống dẫn tinh 5- Túi tinh - Cho HS đọc lại thông tin SGK đã hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi: - Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào? - Chức năng của từng bộ phận là gì? - HS nghiên cứu thông tin H 60.1 SGK , trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập. - Đại điện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc to thông tin. - 1 HS lên trình bày trên tranh. Kết luận: Cơ quan sinh dục nam gồm: + Tinh hoàn: là nơi sản xuất ra tinh trùng. + Mào tinh hoàn: nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo. + Ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng đến túi tinh. + Túi tinh; chứa tinh trùng. + Dương vật: dẫn tinh dich, dẫn nước tiểu ra ngoài. + Tuyến hành, tuyến tiền liệt; tiết dịch hoà loãng tinh trùng. Hoạt động 2: Tinh hoàn và tinh trùng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 60.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Tinh trùng được sản sinh ra ở đầu? Từ khi nào? Sản sinh ra tinh trùng như thế nào? - GV nhận xét, hoàn chỉnh thông tin. - Tinh trùng có đặc điểm về hình thái , cấu tạo và hoạt động sống như thế nào? - HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 60.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì. - Tinh trùng sinh ra trong ống sinh tinh từ các tế bào mầm (tế bào gốc) trải qua phân chia giảm nhiễm (bộ NST giảm 1/2). - Tinh trùng nhỏ, gồm đầu, cổ , đuôi dài, di chuyển nhanh, khả năng sống lâu hơn trứng (từ 3-4 ngày). - Có 2 loại tinh trùng là tinh trùng X và tinh trùng Y. 4. Kiểm tra- đánh giá Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trang 189. - GV phát cho HS bài tập in sẵn, HS tự làm. - GV thông báo đáp án và biểu điểm cho HS tự chấm chéo của nhau. 1-c ; 2- g ; 3- i ; 4- h; 5- e; 6-a; 7-b; 8- d. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” trang 189. ******************************************************************************* Tiết 64 Ngày soạn: / /201 Ngày dạy: / /201 Bài 60: CƠ QUAN SINH DỤC NỮ A. MỤC TIÊU. Khi học xong bài này, HS: - Kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ. - Nêu được chức năng cơ bản của cơ quan sinh dục nữ. - Nêu được điểm đặc biệt của chúng. - Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ thể. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 61.1; 61.2. - Phiếu học tập nội dung bảng 61. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo và chức năng các cơ quan của cơ quan sinh dục nam? 3. Bài mới VB: Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặc biệt, đó là mang thai và sinh sản. Vậy cơ quan sinh dục nữ có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát H 61.1 SGK và ghi nhớ kiến thức. - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: - Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận là gì? - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào phiếu học tập. Cho HS trao đổi phiếu và so sánh với đáp án. - GV nhận xét. - GV giảng thêm về vị trí của tử cung và buồng trứng liên quan đến một số bệnh ở nữ và giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh. - HS tự quan sát H 61.1 SGK và ghi nhớ kiến thức. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động nhóm và hoàn thành bài tập điền từ. - Trao đổi phiếu giữa các nhóm, so sánh với đáp án. - HS tiếp thu kiến thức. Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ gồm: - Buồng trứng: nơi sản sinh trứng. - Ống dẫn trứng; thu và dẫn trứng. - Tử cung: đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã thụ tinh. - Âm đạo: thông với tử cung. - Tuyến tiền đình: tiết dịch. Hoạt động 2: Buồng trứng và trứng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu vấn đề: - Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào? - Trứng sinh ra từ đâu và như thế nào? - Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt động? - GV nhận xét, đánh giá kết quả và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV giảng thêm về quá trình giảm phân hình thành trứng (tương tự ở sự hình thành tinh trùng). + Tại sao trứng di chuyển được trong ống dẫn trứng? + Tại sao trứng chỉ có 1 loại mang X? - HS tự nghiên cứu SGK, quan sát H 61.2; 58.3, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ và trả lời. Kết luận: - Trứng được sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì. - Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển được. - Trứng có 1 loại mang X. - Trứng sống được 2 - 3 ngày và chỉ có khả năng thụ tinh trong vòng 1 ngày nếu gặp được tinh trùng. 4. Kiểm tra- đánh giá - GV cho HS làm bài tập bảng 61 (Tr 1
Tài liệu đính kèm: