a. mục tiêu.
- hs nắm được 3 hàng rào bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây nhiễm.
- trình bày được khái niệm miễn dịch.
- phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
- có ý thức tiêm phòng bệnh dịch.
b. chuẩn bị.
- tranh phóng to các hình 14.1 đến 14.4 sgk.
iii. tiến trình lên lớp
1. tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
- thành phần cấu tạo của máu? nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu?
- môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Bài 14: Bạch cầu – miễn dịch A. mục tiêu. - HS nắm được 3 hàng rào bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây nhiễm. - Trình bày được khái niệm miễn dịch. - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. - Có ý thức tiêm phòng bệnh dịch. B. chuẩn bị. - Tranh phóng to các hình 14.1 đến 14.4 SGK. III. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thành phần cấu tạo của máu? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu? - Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào? 3. Bài mới VB: Khi bị dẫm phải gai, hiện tượng cơ thể sau đó như thế nào? - HS trình bày quá trình từ khi bị gai đâm tới khi khỏi. - GV: Cơ chế của quá trình này là gì? Hoạt động 1: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Có mấy loại bạch cầu ? - GV giới thiệu 1 số kiến thức về cấu tạo và các loại bạch cầu : 2 nhóm + Nhóm 1 :Bạch cầu không hạt, đơn nhân (limpho bào, bạch cầu mô nô, đại thực bào). + Nhóm 2 : Bạch cầu có hạt, đa nhân, đa thuỳ. Căn cứ vào sự bắt màu người ta chia ra thành : Bạch cầu trung tính, bạchcầu ưa axit, ưa kiềm - Vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu tạo mấy hàng rào bảo vệ ? - Sự thực bào là gì ? - Những loại bạch cầu nào tham gia vào thực bào ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : - Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào ? - Thế nào là kháng nguyên, kháng thể ; sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào ? - Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách nào ? - Yêu cầu HS liên hệ thực tế : Giải thích hiện tượng mụn ở tay sưng tấy rồi khỏi ? ?-Hiện tượng nổi hạch khi bị viêm ? - HS liên hệ đến kiến bài trước và nêu 5 loại bạch cầu. - HS quan sát kĩ H 14.1 ; 14.3 và 14.4 kết hợp đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi của GV. + Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, các bạch cầu tạo 3 hàng rào bảo vệ. + Thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt các vi khuẩn vào tế bào rồi tiêu hoá chúng. + Bạch cầu trung tính và đại thực bào. - HS nêu được : + Do hoạt động của bạch cầu : dồn đến chỗ vết thương để tiêu diệt vi khuẩn. Kết luận: - Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, các bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng cách tạo nên 3 hàng rào bảo vệ : + Sự thực bào : bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô (đại thực bào) bắt và nuốt các vi khuẩn, virut vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng. + Limpho B tiết ra kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên. + Limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách tiết ra các prôtêin đặc hiệu (kháng thể) làm tan màng tế bào bị nhiễm để vô hiệu hoá kháng nguyên. - Lưu ý : bạch cầu ưa axit và ưa kiềm cũng tham gia vào vô hiệu hoá vi khuẩn, virut nhưng với mức độ ít hơn. Hoạt động 2: Miễn dịch Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi : - Miễn dịch là gì ? - Có mấy loại miễn dịch ? - Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo ? - Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng bệnh nào ?Hiệu quả ra sao ? - HS dựa vào thông tin SGK để trả lời, sau đó rút ra kết luận. - HS liên hệ thực tế và trả lời. Kết luận: - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh nào đó mặc dù sống ở môi trường có vi khuẩn, virut gây bệnh. - Có 2 loại miễn dịch : + Miễn dịch tự nhiên : Tự cơ thể có khả năng không mắc 1 số bệnh (miễn dịch bẩm sinh) hoặc sau 1 lần mắc bệnh ấy (miễn dịch tập nhiễm). + Miễn dịch nhân tạo : do con người tạo ra cho cơ thể bằng tiêm chủng phòng bệnh hoặc tiêm huyết thanh. 4. Kiểm tra đánh giá Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng : Câu 1 : Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào : a. Bạch cầu trung tính. b. Bạch cầu ưa axit. c. Bạch cầu ưa kiềm. d. Bạch cầu đơn nhân. e. Limpho bào. Câu 2 : Hoạt động nào của limpho B. a. Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên. b. Thực bào bảo vệ cơ thể. c. Tự tiết kháng thể bảo vệ cơ thể. Câu 3 ; Tế bào limpho T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bệnh bằng cách nào ? a. Tiết men phá huỷ màng. b. Dùng phân tử prôtêin đặc hiệu. c. Dùng chân giả tiêu diệt. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc mục “Em có biết” về Hội chứng suy giảm miễn dịch.
Tài liệu đính kèm: