Giáo án Sinh Học 8 - Tiết 30 Bài 29 - Hấp thu chất dinh dưỡng và thải phân

BÀI 29 : HẤP THU CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức: Qua bài học này HS phải:

- Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu các chất dinh dưỡng.

- Nêu được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan tế bào.

- Nêu được vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng.

- Nêu được vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa của cơ thể.

2 . Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thu thập kiến thức từ tranh hình thông tin.

- Kĩ năng khái quát hóa, tư duy tổng hợp.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống chống tác hại cho hệ tiêu hóa.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

1. Giáo viên:

- Tranh hình 28.1, 28.2 phóng to SGK.

- Tư liệu về vai trò của gan trong hấp thụ chất dinh dưỡng.

2. Học sinh:

- Xem trước bài ở nhà.

- Kẻ bảng 29 SGK vào vở.

 

doc 4 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1402Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh Học 8 - Tiết 30 Bài 29 - Hấp thu chất dinh dưỡng và thải phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 15 Ngày soạn: 28/11/2017
Tiết : 30 Ngày dạy: 30/11/2017
BÀI 29 : HẤP THU CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Qua bài học này HS phải:
- Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu các chất dinh dưỡng.
- Nêu được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan tế bào. 
- Nêu được vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng.
- Nêu được vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa của cơ thể.
2 . Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thu thập kiến thức từ tranh hình thông tin. 
- Kĩ năng khái quát hóa, tư duy tổng hợp. 
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống chống tác hại cho hệ tiêu hóa.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh hình 28.1, 28.2 phóng to SGK.
- Tư liệu về vai trò của gan trong hấp thụ chất dinh dưỡng. 
2. Học sinh:
- Xem trước bài ở nhà.
- Kẻ bảng 29 SGK vào vở.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’)
8A1........................................ 
8A2........................................ 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút 
2.1. Mục đích kiểm tra:
2.1.1 Kiến thức:
- Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp.
- Phân biệt được thở sâu và thở bình thường.
- Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp và các biện pháp vệ sinh hệ hô hấp.
- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu.
2.1.2 Đối tượng: HS trung bình – khá.
2.2. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%
2. 3. Đề kiểm tra:
Chức năng quan trọng nhất của hệ hô hấp là sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở: 
khoang mũi B. thanh quản C. khí quản và phế quản D. phổi
Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào xảy ra do:
 A. sự khuếch tán từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp hơn 
 B. sự khuếch tán từ nơi có áp suất thấp đến nơi có áp suất cao hơn 
 C. áp suất CO2 trong phế nang cao hơn trong máu nên CO2 thấm từ máu vào phế nang 
 D. áp suất O2 trong phế nang thấp hơn trong máu nên O2 ngấm từ phế nang vào máu 
3. Hô hấp đúng cách là cách hô hấp:
 A. hít vào ngắn hơn thở ra B. Thở qua mũi 
 C. thở qua miệng D. Thở qua mũi, giảm nhịp thở
4. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp ?
Bệnh Sars, bệnh lao phổi B. Bệnh cúm, bệnh bại liệt
C. Bệnh kiết lị, bệnh giun sán D. Bệnh HIV, bênh tiêu chảy
5. Vừa tham gia dẫn khí cho hô hấp vừa có vai trò trong sự phát âm là:
A. Thanh quản B. Khí quản C. Phế quản D. Mũi 
6. Nơi xảy ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài là:
A. mũi B. phổi C. khí quản D. phế quản 
7. Lượng khí lưu thông trong cử động hô hấp là:
A. 500 ml B. 800 ml C. 1000 ml D. 1200 ml 
8. Khí nào sau đây được khuếch tán từ môi trường vào phế nang:
 A. Oxy B. Cacbonic C. Oxy và cacbonic D. Hydro
9. Ðường dẫn khí gồm :
A. mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản B. Mũi, khí quản, phế quản, phổi 
C. mũi, họng, thanh quản, phế quản, phổi D. Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi 
10. Loại khí nào sau đây khuyếch tán từ tế bào vào máu ?
A. Oxy B. Cacbonic C. Oxy và cacbonic D. Hydro 
2.4 Đáp án- biểu điểm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
A
D
A
A
B
A
B
A
B
3. Hoạt động dạy - học:
 Mở bài: Thức ăn sau khi được tiêu hóa ở ruột non thì sẽ được hấp thụ như thế nào ?
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hấp thu chất dinh dưỡng. (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng?
+ Diện tích bề mặt hấp thụ có liên quan tới hiệu quả hấp thụ như thế nào?
+ Ruột non có đặc điển cấu tạo nào làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ và khả năng hấp thụ? 
- GV đánh giá kết quả của nhóm và giúp học sinh hoàn thiện kiến thức bằng cách giới thiệu cấu tạo đặc biệt của niêm mạc ruột trên hình phóng to 
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung 
+ Dựa vào thực nghiệm 
- HS tiếp tục nghiên cứu thông tin SGK và hình 29.1 trang 93 ghi nhớ kiến thức 
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp 
+ Có nhiếu lông ruột và lộng ruột cực nhỏ
+ Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc (cả ở lông ruột)
+ Ruột dài: Tổng diện tích 500m2 
Tiểu kết: 
- Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng 
- Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ:
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp 
+ Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ
+ Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc (cả ở lông ruột)
+ Ruột dài, tổng diện tích 500m2 
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan(8’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm :
+ Hoàn thành bảng 29 
+ Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim ?
- GV kẻ bảng 29 để HS chữa bài 
- GV đánh giá kết quả của các nhóm 
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức bằng cách khái quát hóa trên tranh hình 29.3 
- GV giảng giải thêm về chức năng dự trữ của gan đặc biệt là các Vitamin : liên quan đến chế độ dinh dưỡng.
- Chức năng khử độc của gan là lớn nhưng không phải là vô tận và liên quan tới mức độ sử dụng tràn lan các hóa chất bảo vệ thực vật gây nhiều bệnh nguy hiểm về gan cần bảo đảm an toàn thực phẩm. 
- HS tự nghiên cứu thông tin hình 29.3 SGK trang 94 kết hợp kiến thức bài 28 
- Trao đổi nhóm thống nhất nội dung bảng 29 
- Đại diện nhóm trình bày bằng cách điền bảng GV vài nhóm trình bày bằng lời nhóm khác bổ sung
- HS tự hoàn thiện kiến thức 
 Tiểu kết: 
- Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu gồm: Đường, Axit béo và Glixerin, Axit amin, các vitamin tan trong nước, các muối khoáng, nước
- Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết gồm: 
+ Lipit : các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa
+ Các Vitamin tan trong dầu (A,D,E,K)
- Vai trò của gan:
+ Điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn định và dự trữ.
+ Khử độc 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu vai trò ruột già trong quá trình tiêu hóa(7’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì?
- GV cần giảng thêm:
+ Ruột già không phải là nơi chứa phân (vì ruột già dài 1,5m)
+ Ruột già có hệ sinh vật.
+ Hoạt động cơ học của ruột già: Dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng.
- GV liên hệ một số nguyên nhân gây nên bệnh táo bón ảnh hưởng tới ruột và hoạt động của con người: 
+ Lối sống ít vận động thể lực giảm nhu động ruột già 
+ Ngược lại ăn nhiều chất xơ vận động vừa phải:
-> Ruột già hoạt động dễ dàng 
- HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi 
- Hấp thụ nước
- HS ghi nhớ bổ sung kiến thức 
Tiểu kết:
Vai trò của ruột già :
- Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể 
- Thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố: (3’)
- Đọc phần ghi nhớ.
- Nhắc lại kiến thức đã học.
2. Dặn dò: (1’)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK 
- Liên hệ bản thân về vấn đề tiêu hóa, chế độ ăn 
- Đọc mục “Em có biết ”
- Kẻ bảng 30.1 vào vở 
V. RÚT KINH NGHIỆM.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15 tiet 30_12206995.doc